Bài giảng Vật lý đại cương 2: Chương 10 - GV. Nguyễn Như Xuân
lượt xem 75
download
Bài giảng Vật lý đại cương 2: Chương 10 - Cơ học lượng tử trình bày các nội dung về tính sóng - hạt của vật chất, hệ thức bất định Heisenberg, hàm sóng và ý nghĩa thống kê của nó, phương trình cơ bản của CHLT.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Vật lý đại cương 2: Chương 10 - GV. Nguyễn Như Xuân
- HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SƯ BỘ MÔN VẬT LÝ NGUYỄN NHƯ XUÂN VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 2
- Chƣơng 10: CƠ HỌC LƢỢNG TỬ NỘI DUNG I – Tính sóng – hạt của vật chất II – Hệ thức bất định Heisenberg III – Hàm sóng và ý nghĩa thống kê của nó IV – Phương trình cơ bản của CHLT
- I – TÍNH SÓNG – HẠT CỦA VẬT CHẤT 1 – Tính sóng - hạt của ánh sáng: Các hiện tượng thể hiện tính sóng: Tán sắc, giao thoa, nhiễu xạ ánh sáng. Các hiện tượng thể hiện tính hạt: Bức xạ nhiệt, Quang điện, Tán xạ Compton. Các thuyết về bản chất của ánh sáng: Thuyết hạt của Newton Thuyết sóng của Huygens Thuyết sóng điện từ của Maxwell Thuyết photon của Einstein (1905)
- I – TÍNH SÓNG – HẠT CỦA VẬT CHẤT: 2 – Hàm sóng phẳng: d u O a cos 2t u M a cos 2(t ) Sóng M r rn phẳng a cos 2(t ) đơn ) sắc O n d = rcos = r .n rn i 2 i( t ) (Wt p r ) ae ae aei( t k r ) h 1,05.10 34 Js k 2 n p k 2
- I – TÍNH SÓNG – HẠT CỦA VẬT CHẤT 3 – Giả thuyết của De Brogile: Một hạt tự do có năng lƣợng và động lƣợng xác định thì tƣơng ứng với một sóng phẳng đơn sắc. Năng lƣợng của hạt liên hệ với tần số của sóng tƣơng ứng theo hệ thức: W h Động lƣợng của hạt h liên hệ với bƣớc sóng p hay p k của sóng tƣơng ứng theo hệ thức: Ý nghĩa triết học: là hai mặt đối lập, thể hiện sự mâu thuẫn bên trong của các sự vật hiện tƣợng.
- I – TÍNH SÓNG – HẠT CỦA VẬT CHẤT 4 – Thực nghiệm xác nhận tính chất sóng của electron: Sự nhiễu xạ của chùm electron qua khe hẹp chứng tỏ chùm hạt electron có tính chất sóng.
- I – TÍNH SÓNG – HẠT CỦA VẬT CHẤT Ví dụ 1: Một electron có động năng ban đầu 10eV, đƣợc gia tốc bởi hiệu điện thế 90V. Tìm bƣớc sóng De Brogile của electron sau khi đƣợc gia tốc. Giải Động năng của electron sau khi đƣợc gia tốc: W W0 eU 10 90 100eV Quan hệ giữa động năng W và động lƣợng p: h h Bƣớc sóng De Brogile: p2 2mW p 2mW 34 6, 625.10 Thay số: 1, 23.1010 m 2.9,1.1031.100.1, 6.1019
- I – TÍNH SÓNG – HẠT CỦA VẬT CHẤT Ví dụ 2: Máy bay khối lƣợng 1 tấn, chuyển động với tốc độ 1440km/h thì có bƣớc sóng De Brogile bằng bao nhiêu? Giải Bƣớc sóng De Brogile của máy bay: h h 6, 625.1034 39 1,66.10 m p mv 1000.400
- II – HỆ THỨC BẤT ĐỊNH HEISENBERG 1 – Hệ thức bất định: Đối với hạt vi mô, có những đại lƣợng xác định chính xác đồng thời, nhƣng cũng có những đại lƣợng không thể xác định chính xác đồng thời. Hệ thức xác định sai số khi đo đồng thời các đại lƣợng đó đƣợc gọi là hệ thức bất định Heisenberg. Tổng quát: F, G là hai đại lượng đo đồng thời, tương ứng với hai toán 1 2 (F) .(G) K 2 2 tử tuyến tính Hermite F, G 4 Và FG GF iK
- II – HỆ THỨC BẤT ĐỊNH HEISENBERG 1 – Hệ thức bất định: Đối với tọa độ và động lượng: x.p x hay x.p x h hay x.p x 2 y.p y hay y.p y h hay y.p y 2 z.p z hay z.p z h hay z.p z 2 Đối với năng lượng và thời gian: E.t hay E.t h hay E.t 2
- II – HỆ THỨC BẤT ĐỊNH HEISENBERG 2 – Nghiệm lại hệ thức bất định đối với tọa độ: Sau khi qua khe hẹp, các electron có thể rơi vào các cực đại nhiễu 0 x xạ. Sai số nhỏ nhất của px ứng với trƣờng hợp p hạt rơi vào cực đại giữa: 0 p x p.sin h h p x p.sin p. . b b b Vì: x b nên: x.p x h
- II – HỆ THỨC BẤT ĐỊNH HEISENBERG 3 – Ý nghĩa của hệ thức bất định Heisenberg: Việc không thể xác định chính xác đồng thời các đại lƣợng vật lý là do lƣỡng tính sóng - hạt của vi hạt. Nó mang tính khách quan. Hệ thức bất định Heisenberg là cơ sở toán học cho biết giới hạn ứng dụng của cơ học cổ điển (nhƣng không hạn chế khả năng nhận thức của con ngƣời) về thế giới vi mô. Không thể dùng các khái niệm cổ điển để mô tả qui luật vận động của các vi hạt.
- II – HỆ THỨC BẤT ĐỊNH HEISENBERG Ví dụ: Electron chuyển động trên trục Ox trong phạm vi 10–8 m. Sử dụng hệ thức bất định Heisenberg, xác định sai số nhỏ nhất trong phép đo tốc độ của electron. Giải Ta có: x.p x x.m.v x v x min(v x ) x.m max(x).m 34 6, 625.10 min(v x ) 8 31 7,3.10 m / s 4 2.10 .9,1.10
- III– HÀM SÓNG VÀ Ý NGHĨA THỐNG KÊ 1 – Hàm sóng: Mỗi trạng thái củavi hạt đƣợc đặc trƣng bởi một hàm phức ( r , t) gọi là hàm sóng. Ví dụ: Hàm sóng của một vi hạt tự do có dạng tƣơng tự nhƣ sóng phẳng đơn sắc: i (wt p r ) i( t k r ) ( r , t) o e oe Trong đó biên độ 0 của hàm sóng được xác định bởi: 02 = ||2 = * , với * là liên hợp phức của
- III– HÀM SÓNG VÀ Ý NGHĨA THÔNG KÊ 2 – Ý nghĩa thống kê của hàm sóng: Bình phƣơng môdun của hàm sóng tỉ lệ với mật độ xác suất tìm thấy hạt. || 2 mat do xac suat Suy ra: Xác suất tìm thấy hạt trong yếu tố thể tích dV là: | |2 .dV Vì xác suất tìm thấy hạt trong toàn không gian luôn bằng 1, nên: toanK/G | |2 dV 1 (Điều kiện chuẩn hóa của hàm sóng)
- III– HÀM SÓNG VÀ Ý NGHĨA THÔNG KÊ 3 – Điều kiện của hàm sóng: Hàm sóng ( r , t) đặc trƣng cho trạng thái vật lý của một vi hạt, nên nó phải thỏa mãn các điều kiện: • Đơn trị • Liên tục • Giới nội • Đạo hàm bậc nhất phải liên tục
- III– HÀM SÓNG VÀ Ý NGHĨA THÔNG KÊ Ví dụ: Một vi hạt chuyển động dọc theo trục Ox, trong đoạn [0, a]. Hàm sóng của nó có dạng: (x) A.eikx a) Xác định liên hợp phức và môdun của hàm sóng đó. b) Xác định hệ số A theo a. c) Tính xác suất tìm thấy hạt trong phạm vi từ 0 đến a/2. Giải Liên hợp phức: *(x) A.e ikx Modun của hàm sóng: | | .* A | | A 2 2
- III– HÀM SÓNG VÀ Ý NGHĨA THÔNG KÊ a b) Từ đk chuẩn hóa của hàm sóng: a 0 | |2 dx 1 A 2 dx 1 1 A 0 a c) Xác suất tìm hạt trong phạm vi từ 0 đến a/2: a /2 a /2 a | | dx 2 A dx A . 0,5 50% 2 2 2 0 0
- IV– PHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN CỦA CHLT 1 – Phương trình cơ bản: Một vi hạt chuyển động trong trường lực thế U( r ) i wt Thì hàm sóng của nó có dạng: ( r , t) e ( r ) Trong đó: W là năng lượng của vi hạt, ( r ) là Phần phụ thuộc tọa độ không gian của hàm sóng, thỏa mãn phương trình: 2m ( r ) 2 [W U( r )]( r ) 0 PT trên là pt Schrodinger, hay pt cơ bản của CHLT
- IV– PHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN CỦA CHLT 2m ( r ) 2 [W U( r )]( r ) 0 (*) Toán tử gọi là toán tử Laplace. 2 2 2 Trong hệ tọa độ Descarter: 2 2 2 x y z W là năng lƣợng của hạt; U là thế năng của hạt. (*) là phƣơng trình vi phân tuyến tính cấp 2, có vai trò nhƣ phƣơng trình của ĐL II Newton trong CHCĐ.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Sách bài giảng Vật Lý Đại cương A2 - Học viện công nghệ Bưu Chính Viễn Thông
168 p | 1124 | 295
-
Bài giảng Vật lý đại cương: Chương 2 và chương 3
35 p | 218 | 15
-
Bài giảng Vật lý đại cương 2: Chương 7 - Nguyễn Xuân Thấu
52 p | 128 | 12
-
Bài giảng Vật lý đại cương: Chương mở đầu - PGS.TS. Đỗ Ngọc Uấn
32 p | 143 | 11
-
Bài giảng Vật lý đại cương 2: Chương 5 - Nguyễn Xuân Thấu
26 p | 139 | 10
-
Bài giảng Vật lý đại cương 2: Chương 10 - Nguyễn Xuân Thấu
61 p | 124 | 10
-
Bài giảng Vật lý đại cương 2: Chương 8 - Nguyễn Xuân Thấu
31 p | 119 | 9
-
Bài giảng Vật lý đại cương 2: Chương 7.3 - Nguyễn Xuân Thấu
26 p | 121 | 8
-
Bài giảng Vật lý đại cương 2: Chương 4 - Nguyễn Xuân Thấu
27 p | 86 | 7
-
Bài giảng Vật lý đại cương 2: Chương 1 - Nguyễn Xuân Thấu
38 p | 151 | 7
-
Bài giảng Vật lý đại cương 2: Chương 7.2 - Nguyễn Xuân Thấu
34 p | 95 | 7
-
Bài giảng Vật lý đại cương 1 (Cơ - Nhiệt): Bài mở đầu - PGS.TS. Lê Công Hảo
16 p | 85 | 6
-
Bài giảng Vật lý đại cương 1 (Điện quang): Chương 2 - PGS.TS. Lê Công Hảo
17 p | 72 | 6
-
Bài giảng Vật lý đại cương 2: Chương 6 - Nguyễn Xuân Thấu
33 p | 85 | 6
-
Bài giảng Vật lý đại cương 2: Chương 3 - Nguyễn Xuân Thấu
45 p | 94 | 6
-
Bài giảng Vật lý đại cương 2: Chương 2 - Nguyễn Xuân Thấu
29 p | 94 | 6
-
Bài giảng Vật lý đại cương A: Chương 3 - Lê Văn Dũng
33 p | 113 | 6
-
Bài giảng Vật lý đại cương 1 - Chương 0: Bài mở đầu (PGS. TS Đỗ Ngọc Uấn)
32 p | 18 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn