XÃ HỘI HỌC ĐẠI CƯƠNG

Giảng viên: TS. Lê Ngọc Thông

1

v1.0014104216

BÀI 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU XÃ HỘI HỌC

2

v1.0014104216

Giảng viên: TS. Lê Ngọc Thông

MỤC TIÊU BÀI HỌC

Sử dụng được các phương pháp, kỹ thuật nghiên cứu 1 vấn đề xã hội để có thể tự triển khai nghiên cứu.

3

v1.0014104216

Rèn luyện được kỹ năng nghiên cứu một vấn đề xã hội học cụ thể.

CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ

Người học cần được trang bị trước một số các kiến thức cơ bản từ các môn học:

• Triết học;

• Tâm lý học;

4

v1.0014104216

• Sử học.

HƯỚNG DẪN HỌC

• Xem bài giảng đầy đủ và tóm tắt những nội

dung chính của từng bài.

• Tích cực thảo luận trên diễn đàn và đặt câu hỏi

ngay nếu có thắc mắc.

5

v1.0014104216

Làm các bài tập và luyện thi trắc nghiệm theo yêu cầu từng bài.

CẤU TRÚC NỘI DUNG

3.1 Một số khái niệm trong phương pháp nghiên cứu xã hội học

Phương pháp nghiên cứu xã hội học 3.2

3.3 Phương pháp nghiên cứu điều tra xã hội học

6

v1.0014104216

3.4 Xã hội hóa kết quả điều tra nghiên cứu xã hội học

3.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM TRONG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU XÃ HỘI HỌC

Khoa học Bản chất của khoa học Tiêu chí của một khoa học

Phương pháp nghiên cứu khoa học

Nghiên cứu xã hội học

7

v1.0014104216

Phương pháp luận Phương pháp Phương pháp luận xã hội học

3.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM TRONG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU XÃ HỘI HỌC

• Mục đích nghiên cứu là gì? Nhằm vào việc gì? Phục vụ cho điều gì?

• Cấu trúc của phương pháp luận nghiên cứu khoa học

2. Luận cứ 1. Luận đề

3. Luận chứng

• Cách tiếp cận cơ bản của XHH

 Cơ cấu – chức năng;

Lý thuyết hậu hiện đại  Xung đột – mâu thuẫn xã hội;

8

v1.0014104216

 Tương tác biểu trưng.

3.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM TRONG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU XÃ HỘI HỌC (tiếp theo)

• Các bước cơ bản trong nghiên cứu khoa học

Quan sát sự vật, hiện tượng

Phương pháp (Methods)

Phát hiện và đặt vấn đề nghiên cứu

Đặt giả thuyết nghiên cứu (hay luận đề) “Tác giả đã làm gì”

(What did you do?) Xây dựng luận chứng

• Thiết kế nghiên cứu;

Tìm luận cứ lý thuyết và thực tiễn • Đối tượng nghiên cứu;

• Phương pháp đo lường; Xử lý thông tin, phân tích

• Phương pháp phân tích dữ liệu.

9

v1.0014104216

Tổng hợp kết quả, kết luận, khuyến nghị

3.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM TRONG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU XÃ HỘI HỌC (tiếp theo)

• Các yếu tố cơ bản của mô hình nghiên cứu

Nhân tố tác động 1 (biến độc lập 1) Nhân tố tác động n (biến độc lập n)

Mục tiêu, đối tượng (biến phụ thuộc)

10

v1.0014104216

Nhân tố tác động 3 (biến độc lập 3) Nhân tố tác động x (biến độc lập x)

3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU XÃ HỘI HỌC

3.2.1. Phương pháp quan sát 3.2.2. Phương pháp thực nghiệm

3.2.3. Phương pháp phỏng vấn 3.2.4. Phương pháp An-két

11

v1.0014104216

3.2.5. Phương pháp phân tích tài liệu

3.2.1. PHƯƠNG PHÁP QUAN SÁT

• Khái niệm:

 Phương pháp thu thập thông tin từ thực tế xã hội;

 Dùng các tri giác: Nghe, nhìn, ghi chép…

 Thu nhận các thông tin.

• Xây dựng kế hoạch quan sát: Kỹ thuật quan sát và tiến trình quan sát.

 Xác định vấn đề, nội dung, tiêu chí, mục đích;

 Thiết lập một chương trình/kế hoạch quan sát;

 Chọn thời gian, địa điểm, đối tượng quan sát;

 Chuẩn bị công cụ: Bảng kiểm, phiếu quan sát...

 Chuẩn bị trang thiết bị: Máy quay, ghi âm,...

 Chọn cách thức quan sát;

12

v1.0014104216

 Lên kế hoạch xử lý và phân tích kết quả quan sát.

3.2.2. PHƯƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM

Thực nghiệm ở hiện trường

Thực nghiệm trong phòng thực nghiệm

Loại hình

Thực nghiệm kiểm tra

Thực nghiệm tự nhiên

• Khái niệm: Phương pháp thu thập thông tin xã hội thông qua việc kiểm tra giả thuyết này hay giả thuyết khác, để có những tri thức mới có giá trị lý luận hoặc thực tiễn.

• Yêu cầu:

 Cần xác định được mối quan hệ nhân – quả;

 Phải đặt được giả thuyết;

 Đảm bảo tính khách quan;

13

v1.0014104216

 Cần có kinh nghiệm, hiểu tâm lý.

3.2.3. PHƯƠNG PHÁP PHỎNG VẤN

• Khái niệm: Là phương pháp thu thập thông tin xã hội thông qua đối thoại theo một

chủ đề, một trật tự nhất định giữa nhà nghiên cứu với khách thể nghiên cứu.

Phỏng vấn thường và phỏng vấn sâu

Phân loại Phỏng vấn có và không tiêu chuẩn hóa

Phỏng vấn nhóm tập trung

• Yêu cầu

 Nghệ thuật đặt câu hỏi;

 Nghệ thuật lắng nghe;

14

v1.0014104216

 Sáng tạo.

3.2.3. PHƯƠNG PHÁP PHỎNG VẤN (tiếp theo)

• Ưu điểm

 Thu được thông tin trực tiếp, bổ ích, lọai bỏ được các sai số trung gian.

 Nhà nghiên cứu có thể kiểm tra thăm dò đối tượng khi thấy thông tin chưa đủ độ

tin cậy.

 Thu được thông tin nhiều mặt.

• Nhược điểm

 Tốn thời gian, công sức, kinh phí (xử lý tốn kém, phức tạp).

15

v1.0014104216

 Thái độ của người phỏng vấn có thể ảnh hưởng đến độ tin cậy của thông tin.

3.2.4. PHƯƠNG PHÁP AN-KÉT

• Khái niệm: Phương pháp thu thập thông tin xã hội gián tiếp dựa trên bảng hỏi (phiếu

trưng cầu ý kiến).

• Các loại câu hỏi: Câu hỏi đóng, câu hỏi mở, câu hỏi hỗn hợp, câu hỏi chức năng…

• Yêu cầu

 Quy chuẩn: Thể hiện được nội dung nghiên cứu, đảm bảo tính logic hợp lý.

 Chọn mẫu đại diện nghiêm ngặt.

 Tập huấn cho cộng tác viên.

• Ưu điểm

 Tiết kiệm được kinh phí (cùng một lúc thu được ý kiến của nhiều người).

 Thông tin thu được có độ tin cậy tương đối cao.

 Phù hợp cho những nghiên cứu định lượng.

• Nhược điểm

 Tốn thời gian công sức soạn thảo bảng hỏi.

 Khó khăn khi thu hồi lại bảng hỏi, do đó ảnh hưởng trực tiếp tới tính đại diện của

thông tin.

16

v1.0014104216

 Nhiều câu hỏi không trả lời, hạn chế tính đầy đủ của thông tin…

3.2.5. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TÀI LIỆU

• Khái niệm: Phương pháp thu thập thông tin xã hội dựa trên sự phân tích nội dung những tài liệu đã có sẵn như tài liệu viết, tài liệu thống kê, tài liệu điện quang, tài liệu ghi âm…

• Các phương pháp: Phương pháp phân tích định tính, phân tích định lượng, phân tích theo nhóm các dấu hiệu, phạm trù, tìm ra mối quan hệ nhân quả giữa các nhóm chỉ báo.

• Yêu cầu chính xác, linh hoạt về:

 Lựa chọn tài liệu;

 Xác định tài liệu là bản chính, bản sao hay dị bản;

 Có thái độ phê phán đối với tài liệu.

• Ưu điểm

 Tiết kiệm thời gian, công sức, kinh phí, nhân lực.

 Thu được thông tin đa dạng, nhiều mặt; giúp nhà nghiên cứu tìm hiểu những đối

tượng quá khứ, hiện tại.

• Nhược điểm

 Tài liệu ít được phân chia theo dấu hiệu đang cần.

17

 Thông tin dễ bị chủ quan hóa.

v1.0014104216

 Khó tổng hợp thông tin, đòi hỏi phải có trình độ cao, tính bảo mật cản trở,…

3.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC

3.3.1. Quy trình nghiên cứu khoa học 3.3.2. Xác định vấn đề nghiên cứu XXH

3.3.4. Chọn phương pháp điều tra 3.3.3. Xây dựng khung lý thuyết nghiên cứu XHH

3.3.5. Xây dựng bảng câu hỏi 3.3.6. Chọn mẫu trong nghiên cứu XHH

18

v1.0014104216

3.3.7. Tổ chức điều tra nghiên cứu XHH 3.3.8. Xử lý – phân tích dữ liệu điều tra

3.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC

• Mục đích: Trang bị cho học viên hệ thống tri thức cơ bản về phương pháp điều tra xã hội học, quy trình của một cuộc điều tra xã hội học, kỹ thuật của một cuộc điều tra xã hội học, nắm được các bước điều tra, các thao tác chính trong từng giai đoạn.

• Yêu cầu

 Giảng dạy theo phương pháp cùng tham gia.

 Trang bị cho người học các tri thức cơ bản về: Các phương pháp điều tra xã hội học, các bước của một cuộc điều tra XHH, các kỹ năng vận dụng các phương pháp, các quy trình điều tra XHH.

 Giúp học viên xây dựng khả năng nghiên cứu thực tiễn xã hội tại địa phương.

Quy trình nghiên cứu xã hội học

19

v1.0014104216

Tiến hành điều tra XHH Phân tích và XHH kết quả Chuẩn bị điều tra XHH

Thực tế xã hội

Xác định vấn đề cần nghiên cứu

Tiến hành thu thập thông tin

Xã hội hoá kết quả nghiên cứu

Xây dựng khung lý thuyết, giả thiết

Lựa chọn và tập huấn điều tra viên

Trình bày báo cáo kết quả nghiên cứu

Chọn phương pháp điều tra

Lập biểu đồ tiến độ điều tra

Kiểm định giả thuyết nghiên cứu

Công tác tiền trạm

Xây dựng bảng câu hỏi điều tra

Tập hợp tài liệu xử lý và phân tích

Chọn mẫu điều tra

Chuẩn bị kinh phí điều tra

Kết thúc công tác chuẩn bị

Xử lý và phân tích thông tin

Chọn thời điểm điều tra

20

v1.0014104216

3.3.1. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

3.3.2. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU XÃ HỘI HỌC

• Xác định vấn đề nghiên cứu:

Xác định Nguồn Đề tài

Nghiên cứu cái gì • Đơn đặt hàng • Mục đích, nội dung;

• Tự đề xuất • Đối tượng nghiên cứu;

• Ngẫu nhiên • Địa bàn nghiên cứu.

• Yêu cầu của một đề tài nghiên cứu;

21

v1.0014104216

• Đặt tên đề tài nghiên cứu.

3.3.3. XÂY DỰNG KHUNG LÝ THUYẾT NGHIÊN CỨU XÃ HỘI HỌC

• Căn cứ xây dựng: Đề tài, các lý thuyết, yếu tố khác;

• Xây dựng giả thuyết nghiên cứu;

Giả thuyết mô tả

Giả thuyết giải thích Dự đoán kết quả nghiên cứu

Giả thuyết xu hướng

• Thao tác hóa khái niệm:

 Quá trình chuyển khái niệm từ: Phức tạp, trừu tượng  cụ thể, đơn giản;

cũ  mới;

 Liên kết các khái niệm;

 Thực hiện các phép biến đổi đối với khái niệm;

 Thực hiện các thao tác lô gic đối với khái niệm;

 Tạo cơ sở để thu thập thông tin.

Dùng phương pháp định lượng đo đạc khái niệm trừu tượng trong nghiên cứu.

• Xây dựng mô hình: Thể hiện các yếu tố, đại lượng, các chỉ báo đo lường và mối

22

v1.0014104216

quan hệ giữa chúng.

3.3.4. CHỌN PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRA

Phương pháp trưng cầu ý kiến và phương pháp chuyên gia

Phương pháp trưng cầu ý kiến Phương pháp chuyên gia

Khái niệm

Phương pháp thu thập thông tin gián tiếp qua những người trung gian (người có hiểu biết sâu về vấn đề nghiên cứu – các chuyên gia).

Phương pháp tìm hiểu về dư luận xã hội, về ý kiến công chúng. Các nhà quản lý đã dựa vào tính năng của phương pháp trưng cầu ý kiến để tìm hiểu ý kiến của nhân dân về một số vấn đề liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước.

• Trưng cầu tại nhà hay tại nơi

làm việc.

Cách thực hiện • Phỏng vấn những người có am hiểu hoặc có liên quan đến những thông tin về sự kiện. • Trưng cầu qua bưu điện

• Trưng cầu qua báo chí.

• Trưng cầu theo nhóm.

• Gửi phiếu điều tra (thiết lập bảng câu hỏi) để thu thập thông tin liên quan.

• Thảo luận dưới các hình thức

23

v1.0014104216

hội nghị.

3.3.5. XÂY DỰNG BẢNG CÂU HỎI

• Khái niệm: Tập hợp gồm nhiều câu hỏi sắp xếp theo một trật tự logic, tâm lý và nội

dung đề ra.

• Kết cấu

 Mở đầu: Giới thiệu cơ quan thu thập thông tin, mục đích, kêu gọi sự hợp tác,

hướng dẫn trả lời.

 Phần nội dung chính gồm các câu hỏi nhằm tạo nên luận cứ chứng minh hay bác

bỏ giả thuyết.

 Phần kết luận: Câu hỏi về cá nhân đối tượng được phỏng vấn, cảm ơn về sự

hợp tác.

• Nội dung câu hỏi

 Mô tả hiện trạng;

 Nguyên nhân;

 Hậu quả;

 Đánh giá, thái độ, niềm tin, mong muốn;

24

v1.0014104216

 Giải pháp.

3.3.5. XÂY DỰNG BẢNG CÂU HỎI

• Vai trò

 Là công cụ chủ yếu cho nghiên cứu định lượng trong xã hội học thực nghiệm;

 Bảng hỏi là sự thể hiện bề ngoài của chương trình nghiên cứu;

 Là công cụ để lưu giữ thông tin và thực hiện việc đo đạc các hiện tượng xã hội;

 Là cơ sở dữ liệu để ta tiến hành xử lý thông tin.

• Các loại câu hỏi: Câu hỏi đóng, câu hỏi mở, câu hỏi hỗn hợp, câu hỏi chức năng…

• Lưu ý với câu hỏi đóng:

 Các phương án trả lời phải là một hệ thống đầy đủ tất cả các khía cạnh của hiện

tượng nghiên cứu.

 Trong đa số các trường hợp, các phương án trả lời cần phải loại trừ lẫn nhau.

 Đối với loại câu hỏi mà chỉ có 2 câu trả lời loại trừ lẫn nhau, nhất thiết không nên

25

v1.0014104216

đặt câu hỏi dưới dạng phủ định.

3.3.5. XÂY DỰNG BẢNG CÂU HỎI (tiếp theo)

Các loại thang đo trong bảng hỏi

Thang đo theo hệ thống số Thang đo theo thứ bậc

Thang đo sắp xếp theo thứ tự từ thấp đến cao.

Thang đo bằng số thực với một điểm 0 và các khoảng cách bằng nhau giữa mỗi mức đo.

Mỗi điểm trên thang đo là tuỳ ý, khi hỏi về ý kiến của người phỏng vấn về nhận định hay thái độ đối với một vấn đề.

Phạm vi sử dụng – các hiện tượng dễ cân, đong, đo, đếm: Số năm đi học, thu nhập bằng tiền…

26

v1.0014104216

Không cần mã hoá câu trả lời mà thường để các ô trống để điều tra viên điền đúng câu trả lời.

3.3.6. CHỌN MẪU TRONG NGHIÊN CỨU XÃ HỘI HỌC

• Đối tượng điều tra nghiên cứu

 Tổng thể nghiên cứu: Tập hợp đối tượng nghiên cứu.

 Các đơn vị nghiên cứu: Từng người hoặc nhóm người, số lượng nghiên cứu là

kích thước của tổng thể.

• Chọn mẫu

 Một phần tổng thể được lựa chọn theo những cách thức nhất định, với dung

lượng hợp lý.

 Tập hợp các yếu tố (hoặc các đơn vị) chọn từ tổng thể.

27

v1.0014104216

 Dung lượng mẫu tối thiểu là số lượng ít nhất các đơn vị nghiên cứu được chọn ra để khảo sát cho kết quả phản ánh được tổng thể với sai số chấp nhận được.

3.3.6. CHỌN MẪU TRONG NGHIÊN CỨU XÃ HỘI HỌC

Một số cách chọn mẫu

Một số cách chọn mẫu

Quá trình

Mẫu tối ưu

Ngẫu nhiên

Phi ngẫu nhiên

• Xác định tổng thể chung;

• Mẫu ngẫu nhiên

• Mẫu phi ngẫu nhiên

• Quy mô mẫu (số

đơn giản;

thuận tiện;

lượng các đơn vị

• Xác định khung (danh

• Mẫu ngẫu nhiên hệ

sách) chọn mẫu;

nghiên cứu)

lớn

• Mẫu phi ngẫu nhiên

thống;

hoặc bằng 30 và

• Lựa phương pháp chọn

phán đoán;

lớn tới mức ngân

• Mẫu ngẫu nhiên cả

mẫu;

• Mẫu phi ngẫu nhiên

khối;

quỹ, thời hạn và

• Xác định quy mô mẫu;

định ngạch.

yếu tố nhân sự

• Mẫu ngẫu nhiên

• Xác định các chỉ

phân tầng;

cho phép.

• Mẫu ngẫu nhiên

thị để nhận diện được đơn vị mẫu trong thực tế;

• Bảo đảm sai số

nhiều giai đoạn.

chọn mẫu nhỏ

• Kiểm tra việc chọn mẫu.

hợp lý.

28

v1.0014104216

3.3.7. TỔ CHỨC ĐIỀU TRA NGHIÊN CỨU XÃ HỘI HỌC

• Thực chất là cụ thể hóa các nội dung trên.

Chọn vấn đề nghiên cứu

Chọn cán bộ nghiên cứu Tổ chức nghiên cứu XHH

Lập kế hoạch nghiên cứu

Các giai đoạn

Giai đoạn chuẩn bị

Giai đoạn thu thập thông tin Quy trình nghiên cứu

Giai đoạn xử lý, phân tích thông tin, trình bày kết quả

• Công bố kết quả:

 Tổ chức nghiệm thu;

29

v1.0014104216

 Công bố kết quả nghiên cứu.

3.3.8. XỬ LÝ – PHÂN TÍCH DỮ LIỆU ĐIỀU TRA

• Công cụ: Chương trình chuyên dụng phục vụ cho xử lý và phân tích số liệu thống kê

rất thông dụng trên thế giới: SAS, SPSS và STATA.

• Loại hình: Phân tích định tính và định lượng.

• Nội dung:

 Phân tích thống kê mô tả;

 Phân tích so sánh trung bình;

 Phân tích độ tin cậy thang đo;

 Phân tích nhân tố khám phá;

 Phân tích phương trình hồi quy;

 Phân tích đa hướng;

 Phân tích phân cụm;

30

v1.0014104216

 Phân tích liên hệ 2 chiều.

3.3.8. XỬ LÝ – PHÂN TÍCH DỮ LIỆU ĐIỀU TRA (tiếp theo)

• Sự khác biệt giữa 2 phương pháp định tính và định lượng.

Đặc điểm so sánh Nghiên cứu định lượng Nghiên cứu định tính

Đặc tính của phương pháp Phát hiện quy luật Phát hiện vấn đề

Quy mô mẫu nghiên cứu Nhiều Ít

Tính hiển thị Con số Chữ, hình ảnh, sơ đồ

Thang đo Tỷ số, tỷ lệ, tỷ suất Tần suất vấn đề

31

v1.0014104216

Tính diễn đạt Cho biết các mức độ (trung bình, trung vị…) Mối quan hệ giữa các dữ liệu

3.4. XÃ HỘI HÓA KẾT QUẢ ĐIỀU TRA NGHIÊN CỨU XÃ HỘI

• Ý nghĩa

Công bố cũng chứng tỏ mình là người đầu tiên nghiên cứu vấn đề này, coi như khẳng định bản quyền. Công bố cũng là thước đo để xác định nhà nghiên cứu có thực sự nghiên cứu hay không, có đáng được nhận lương hay không.

• Tiến trình:

 Tổ chức nghiệm thu: Thành lập hội đồng nghiệm thu gồm các chuyên gia và các

thành phần theo luật định;

 Công khai, XHH kết quả nghiên cứu.

• Các hình thức công bố

 Các bài báo đăng trên các tập san, tạp chí;

 Các báo cáo khoa học đăng trên tuyển tập khoa học chuyên ngành, tạp chí,

tập san;

32

v1.0014104216

 Các sách chuyên khảo.

TÓM LƯỢC CUỐI BÀI

Trong bài này chúng ta đã xem xét những vấn đề sau:

• Một số khái niệm;

• Các phương pháp và kỹ thuật điều tra xã hội học;

• Các giai đoạn trong nhân viên điều tra điều tra xã

33

v1.0014104216

hội học.