CÂU HỎI ÔN TẬP MÔN NHÂN HỌC ĐẠI CƯƠNG
Câu 1: Định nghĩa Nhân học? Đối tượng, nhiệm vụ của Nhân học ? ( Nêu định nghĩa,
phân tích định nghĩa. Trình bày phân tích đối tượng nghiên cứu của nhân học, so
sánh đối tượng nghiên cứu của nhân học với các ngành khoa học tự nhiên, khoa học
xã hội và nhân văn, dân tộc học, sử học, trình bày và phân tích nhiệm vụ của nhân học
khoa học mang tính toàn diện so sánh….giải thích s khác biệt của con người
trên các phương diện sinh học, văn hóa, hội, đề xuất thái độ cảm thông, tôn trọng
sự khác biệt của các cộng đồng người.
Định nghĩa: Nhân họcngành khoa học nghiên cứu tổng hợp về bản chất của
con người trên các phương diện sinh học, hội, văn hóa của các nhóm người,
các cộng đồng dân tộc khác nhau, c v quá khứ của con người cho tới hiện
nay.
VD: Các doanh nghiệp, tập đoàn hiện nay đang ngày càng trọng dụng các nhà
nhân học. di họ hiểu rằng thành công trong kinh doanh không phải chỉ
dựa trên các tính toán doanh thu, những con số khô khan như mức thu nhập
các thông số kĩ thuật, mà còn là vấn đề thị hiếu, nhu cầu, những thứ khác biệt ở
mỗi vùng miền, bối cảnh và cần có nhà nhân học để khám phá.
Đối tượng nghiên cứu: Con người tìm cách giải những nguyên nhân, tác
động từ môi trường, tất cả các yếu tố xung quanh để tạo nên 1 thể sinh học.
Điều đó được thể hiện trên 4 phương diện: Sinh học (Nhân học hình thể), Văn
hóa của đời sống con người như ăn, mặc, ở, ma chay,... (Nhân học văn hóa),
quá khứ của con người: thông qua hiện vật tái hiện cuộc sống quá khứ (Khảo
cổ học), duy con người: ngôn ngữ ảnh hưởng duy của con người (Nhân
học ngôn ngữ), nhân học ứng dụng.
+ Con người với cách thực thể sinh học - hội khách thể, không
phải đối tượng nghiên cứu riêng của từng ngành khoa học: con người
tạo ra các khoa học
+ Con người xét tổng thể khách thể, chưa đối tượng nghiên cứu riêng
của từng ngành khoa học
+ Nhân học nghiên cứu: toàn diện con người, về con người tự nhiên
con người xã hội.
+ Đối tượng nghiên cứu của Nhân học không chỉ hẹp trong nghiên cứu
phương diện sinh học của con người cả văn hóa hội của con
người.
Chức năng, nhiệm vụ: Thông qua việc tìm hiểu để lý giải hiện tượng liên quan
tới con người thông qua Khoa học, Nhân học hướng tới sử dụng những tri thức
đó để phục vụ cho mục đích sinh tồn của con người.
Câu 2: Trình bày các phương pháp nghiên cứu của nhân học, nội dung của phương
pháp quan sát tham dự, phương pháp phỏng vấn sâu, vấn đề đạo đức trong nghiên cứu
nhân học? ( trình bày khái niệm ppqstd, đặc điểm của ppqstd, mục đích, thời gian, các
bước tiến hành, ưu điểm, nhược điểm, vấn đề đạo đức trong nghiên cứu)
* Phương pháp quan sát tham dự
- Quan sát tham dự phương pháp theo đó, người nghiên cứu thâm nhập
vào nhóm, cộng đồng thuộc vào đối tượng nghiên cứu và được tiếp nhận như
một thành viên của nhóm hay cộng đồng.
- Các hình thức của quan sát tham dự:
+ Quan sát một lần và quan sát nhiều lần;
+ Quan sát hành vi và quan sát tổng thể;
+ Quan sát thu thập liệu định tính, tả quan sát thu thập số liệu định
hướng.
*Đặc điểm :
- Có thể xảy ra hai trường hợp với vai trò của người quan sát: họ là người quan
sát đồng thời cũng là người tham vào các hoạt động của cộng đồng.
- Quan sát tham dự thườngquan sát nhiều lần với nhiều đối tượng khác nhau
được lặp đi lặp lại trong quá trình chung sống với cộng đồng trong một thời
gian dài đến hàng tháng, hàng năm (6 tháng- 1 năm) để chắc chắn rằng những
thông tin thu nhận được là tiêu biểu của các ý tưởng được bày tỏ của cộng đồng
theo rộng.
- Mức độ:
+Quan sát tham dự 1 phần
+Hòa nhập hoàn toàn
-Yêu cầu
+Tốn thời gian
+Kỹ năng quan sát nghề nghiệp tốt
+Am hiểu tiếng địa phương
+Có đạo đức, tâm lí hòa hợp với cộng đồng được nghiên cứu
-Các kỹ năng của người quan sát tham dự: để tiến hành quan sát tham dự đòi
hỏi người nghiên cứu phải thời gian, kỹ năng quan sát nghề nghiệp tốt,
am hiểu tiếng địa phương và phải có thời gian thích ứng với môi trường
- Ưu điểm:
+ Người quan sát đi sâu cảm nhận được, hiểu biết toàn bộ tình cảm
những hành động của đối tượng được quan sát.
+ Thâm nhập vào thế giới nội m của người quan sát, hiểu sâu hơn, đầy đủ
hơn về nguyên nhân, động cơ của những hành động được quan sát
+ Có thể thu thập được nhiều dữ liệu khác nhau
+ Làm giảm khả năng phản ứng của chủ thể khi biết mình đang bị nghiên cứu
- Nhược điểm:
+ Tốn nhiều thời gian, có khi tới vài tháng, vài năm.
+ Quá trình nhập thân văn hóa vào cộng đồng phụ thuộc vào cả tính cách của
người quan sát, các đặc trưng về giới tính tuổi tác.
+ Tham dự quá tích cực, quá dài ngày làm chủ thể quan sát quen với cộng
đồngdẫn đến ít quan tâm đến sự khác biệt đa dạng văn hóa của cộng đồng,
một số trường hợp không giữ được cái nhìn khách quan trung lập, làm giảm
hiệu suất quan sát.
*Phương pháp phỏng vấn sâu
- Phỏng vấn sâu phương pháp trong đó người được phỏng vấn sẽ trả lời
một số câu hỏi người phỏng vấn đặt ra nhằm mục đích thu thập thông tin
phù hợp với mục tiêu vì nhiệm vụ nghiên cứu.
- Các hình thức phỏng vấn sâu: nhà dân tộc học nói chuyện đối mặt với người
cung cấp thông tin, hỏi và ghi chép câu trả lời. Đôi lúc những u hỏi bất
chợt nảy sinh trong quá trình phỏng vấn, các cuộc thảo luận không giới
hạn,cũng không có lúc nghỉ ngơi và tán chuyện dông dài.
- Ưu điểm:
+ Tìm được các thông tin cực kỳ chi tiết hơn là các số liệu
+ thể linh hoạt trong phỏng vấn, phát hiện cách đặt câu hỏi phù hợp cho
phỏng vấn bán cấu trúc hoặc bộ câu hỏi.
+ Có thể xây dựng mối quan hệ tốt với người cung cấp thông tin
+ Hữu ích khi phỏng vấn các vấn đề tế nhị và nhạy cảm
+ Không khí của buổi phỏng vấn thoải mái và cởi mở.
- Nhược điểm:
+ Người phỏng vấn cần tự tin và có kỹ năng cao
+ Khi giải quyết số liệu thì khá khó khăn do không mẫu chuẩn bị sẵn nên
mỗi cuộc phỏng vấn một cuộc trò chuyện không lặp lại, vậy rất khó hệ
thống hóa các thông tin cũng như phân tích số liệu.
+ Dễ bị lan man, chi phối hoặc đi lạc hướng của đề tài
+ Tốn nhiều thời gian quá nhiều việc phải làm trong quá trình phỏng vấn
như ghi chép và phân tích kết quả.
* Đạo đức nghiên cứu: là vấn đề rất được coi trọng của nhân học
- Báo cáo khoa học không thể bị sử dụng để làm phương hại đến cộng đồng mà
chúng ta nghiên cứu
- Không được xúc phạm và làm tổn hại đến phẩm chất và lòng tự trọng của đối
tượng nghiên cứu
- Phải giữ bí mật cho những người cung cấp thông tin
Câu 3: Trình bày các lĩnh vực nghiên cứu của nhân học : nhân học văn hóa, nhân học
tôn giáo, nhân học ứng dụng, vai trò của nhân học trong việc giải quyết những vấn đề
của đời sống đương đại. ( Khi trình bày cần nêu khái niệm, các lĩnh vực nghiên cứu
của nhân học, nhân học ứng dụng : Nhân học đô thị, nhân học y tế, nhân học du lịch,
nhân học giáo dục, cần phân tích, cho ví dụ, đánh giá…
- Lĩnh vực nghiên cứu của nhân học là: nhân học hình thể nhân học văn hóa, nhân
học ứng dụng.
*Nhân học văn hóa:
-Khái niệm: Nghiên cứu văn hóa dưới nhiều khía cạnh khác nhau để tìm hiểu con
người và những biến đổi văn hóa trong đời sống con người, nghiên cứu văn hóa những
tộc người cụ thể.
- Theo nhân học Bắc Mỹ:
+Hệ quả sự tiến hóa của nhân loại tác động sâu xa nhất đến bản chất con người
từ khi có xã hội con người là có sự xuất hiện của văn hóa. Văn hóa làm cho con người
trở nên độc đáo trong thế giới sinh vật.
+Tiếp cận văn hóa góc độ sinh học hội học, xem văn hóa tập hợp các hành
vi và quan niệm mà con người học hỏi được với tư cách thành viên của xã hội.
+Con người dùng văn hóa để thích ứng với thế giới họ đang sống và để thay đổi nó.
- Xác định con người vừa là chủ thể văn hóa, vừa là đối tượng nghiên cứu chính.
*Nhân học tôn giáo:
-Khái niệm: Tôn giáo được xem như niềm tin các dạng hành vi con người sử
dụng để cố gắng giải quyết những khó khăn trong cuộc sống những khó khăn này
không thể giải quyết bằng thuật công nghệ hay các thuật tổ chức để vượt qua
những khó khăn đó, con người hướng đến các thế lực và các vật thể siêu nhiên.
- Với các nhà Nhân học:
+Tôn giáo là sự kiện có tính xã hội chứ không phải sự kiện thần học => Nâng cao mối
quan hệ giữa tôn giáo với những sự kiện xã hội khác.
+Miêu tả phong tục, luật tục mang tính khách quan, càng ít bình luận, đánh giá càng
tốt, tránh thành kiến, thiên vị.
+Tôn giáo các hoạt động nghi lễ thể hiện một kết cấu tổng thể tưởng được thiết
chế hóa, tạo nên văn hóa và cấu trúc xã hội.
*Nhân học ứng dụng (nhân học đô thị, nhân học giáo dục, nhân học y tế, nhân học du
lịch)
-Nhân học y tế:
+Kết hợp giữa nhân học sinh học và nhân học văn hóa xã hội
+Tác động của dịch Covid đến Việt Nam: