BÀI SOẠN ÔN THI TỐT NGHIỆP
MÔN QUẢNNHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ (PHẦN 7)
u 7: Nêu khái niệm quản lý theo ngành.
u 8: Các phương pháp quản lý kinh tế. Trình bày phương pháp kích
thích kinh tế trong quản lý. Chodụ minh hoạ.
I.Các phương pháp quản kinh tế:
Phương pháp quản lý kinh tế là tng thể các cách thức và biện pháp quản
mối quan hệ hữu cơ với nhau. Trong hoạt động quản lý kinh tế nhà ớc
có thvà cần phi thực hiện đồng thời 3 phương pháp chủ yếu, đó là:
+ Phương pháp cưỡng chế.
+ Phương pháp kích thích kinh tế.
+ Phương pháp thuyết phục, giáo dục.
II. Phương pháp kích thích kinh tế.
1. Phương pháp kinh tế là cách tác động vào đối tượng quản lý thông qua
các lợi ích kinh tế để cho đối tượng quản lý lựa chọn phương án hoạt động
sản xuát kinh doanh có hiu quả nhất trong phm vi hoạt động của họ.
2. Đặc điểm ca phương pháp kinh tế là tác động, điu chỉnh hành vi của
chủ thể kinh tế không phải bằng cưỡng chế, mệnh lnh hành chính mà bng
li ích. Có nghĩa là dùng cái lợi (li nhuận) mà các doanh nghip, doanh
nhân ham muốn làm động lực để ng hành vi của họ đi theo mục đích
mong muốn ca nhà nước.
3. Nhà nước sdụng các công c kích thích kinh tế:
+ Các công c của chính sách tài chính: Thuế và chi tiêu Chính ph.
+ Các công c của chính sách tin tệ: Kiểm soát mức cung tin và lãi xuất.
+ Các công c của chính sách thu nhập: Giá cả và tiền lương.
+ Các công c của chính sách thương mại: Thuế nhập khẩu, trợ cấp xuất
khẩu, t giá hối đoái, cán cân thương mại, cán cân thanh toán quốc tế.
4. Vai trò ca phương pháp kinh tế:
+ Thông qua việc vận dụng phương pháp kinh tế nhà nước tạo ra áp lực kinh
tế và kích thích kinh tế cần thiết đối vi các chủ thể nhằm động viên tính
ch cực của họ để đạt được mục tiêu nhà nước đề ra.
+ Áp dụng phương pháp kinh tế cũngnghĩa nhà ớc tác động 1 cách
gián tiếp vào nn kinh tế làm nó vận động theo các qui luật khách quan và
hướng tới mục tiêu mong muốn.
+ Trong nền kinh tế thị trường thì phương pháp kinh tế phải chiếm vai trò
chủ đạo trong việc vận dụng các phương pháp trong quản lý nhà nước về
kinh tế.
5. Phương pháp kinh tế được sử dụng trong những trường hợp sau:
+ Có khả năng tạo ra sự đồng chiu về lợi ích của đối tượng quản lý và ca
nhà nước, tức là khi nhà nước đưa ra các tình huống, các nhim vụ và các
điều kiện vật chất để kích thích phi làm sao đảm bảo được là nếuc doanh
nghiệp, doanh nhân thực hin những nhiệm vụ đó thì vừa đem lại mục tiêu
của nhà nước, đồng thi chính họ cũng phi có li. Nếu chỉ đem lại lợi ích
cho nhà nước còn bản thân họ chẳng được gì hoặc được quá ít thì không bao
giờ kích thích được Họ.
+ Khi nhiệm vụ của nhà nước đưa ra có thể lựa chọn được. Điu này
nghĩa là với mong muốn của nhà nước đặt ra, nếu các doanh nghiệp thực
hiện được thì rất tốt nhưng nếu chưa thực hin được ngay thì cũng chưa ảnh
hưởng đến lợi ích của đất nước. Còn trong trường hợp nếu việc thực hiện đòi
hỏi bức xúc, nếu không sẽ ảnh hưởng đến lợi ích ca đất nước thì nhà nước
không thể dùng biện pháp kích tch kinh tế mà phi dùng bin pháp hành
chính để bắt buộc đối tượng quản lý thực hiện.
6. Nhng yêu cu khi thực hiện phương pháp kinh tế:
+ Phải hoàn thinc đòn bẩy kinh tế, ng cao năng lực vận dụng các quan
hệ hàng hoá, tiền tệ, quan hệ thị trường.
+ Phải thực hiện sự phân cấp đúng đắn giữa các cấp quản lý theo hướng mở
rộng quyền hạn cho cấp dưới.
+ Đòi hỏi cán bộ qun lý phi có 1 trình độ và năng lực về nhiu mặt.
* Ví d minh hoạ:
u 9: Hệ thống công c quản kinh tế. Có thể sắp xếp theo thứ tự ưu
tiên các công cụ đó như thế nào? Ví dụ thực tế để phân tích cơ chế tác
động ca 1 công cụ vào hoạt động ca nn kinh tế mà anh (chị) nắm
vng.
I.Hệ thngng cụ quản lý kinh tế:
1. Công cụ quản lý nói chung là tất cmọi phương tiện mà chủ thể qun lý
sử dụng để tác động lên đối tượng quản nhm đạt được mục tiêu quản
đã đề ra.
2. Công cụ quản lý của nhà nước về kinh tế là tổng thnhững phương tin
mà nhà ớc sử dụng để thực hiện các chức năng qun lý kinh tế của nhà
nước nhằm đạt được các mục tiêu đã xác định. Thông qua các công cụ quản
lý với tư cách là vật truyền dẫn tác động quản lý của nhà nước mà nhà nước
chuyển tải được ý định và ý chí của mình đến các chủ thể, các thành viên
tham gia hoạt động trong nn kinh tế.
3. Hthngng c quản kinh tế của nhà nước bao gồm các nhóm:
a. Công cụ thể hin ý đồ, mục tiêu của quản lý:
+ Đường lối
+ Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội.
+ Kế hoạch.
+ Tiêu chuẩn, chất lượng, qui cách sản phẩm.
+ Chương trình, dự án.
b. Công cụ thể hin chuẩn mực xử sự, hành vi trong các quan hệ kinh tế khi
thực hin các mục tiêu nói trên bao gồm: Hiến pháp; các đạo luật, các nghị
quyết ca Quốc hội; nghị quyết, nghị định của Chính phủ và quyết định, chỉ
th của Thủ tướng Chính phủ; quyết định, thông tư, chỉ thị của các Bộ và cơ
quan thuộc Bộ.
c. Công c thhin các tư tưởng, quan điểm ca nhà nước trong việc điều
chỉnh các hoạt động của nền kinh tế trong 1 thời k nhất định nhằm đạt được
các mc tiêu đã dề ra: Chính sách tài chính, chính sách tiền tệ, chính sách
thu nhập, chính sách ngoại thưong (thuế quan, hạn ngạch, trợ cấp xuất khẩu,
bán phá giá...).
d. Các công cụ vật chất thun tuý bao gồm:
+ Đất đai, rừng núi, sông hồ, các ngồn nước.
+ Tài nguyên trong lòng đất.
+ Các nguồn lợi ở vùng biển, thm lục đa.
+ Hệ thống Ngân hàng Trung ương.
+ Kho bạc Nhà nước.
+ Hệ thống dự trữ, bảo hiểm quốc gia.
+ Doanh nghiệp nhà nước và vn và tài sn nhà ớc trong các doanh
nghiệp.
e. Công cụ để sử dụngc công ci trên:
+ Bmáy quản lý nhà nước.
+ Cán bộ, công chức nhà nước.