intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Câu hỏi và đáp án môn Khoa học quản lý

Chia sẻ: Đỗ Lâm | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:45

909
lượt xem
45
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu này trình bày các câu hỏi và đáp án liên quan đến môn Khoa học quản lý, nhằm đáp ứng nhu cầu nghiên cứu và học tập cho sinh viên ngành Khoa học quản lý. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Câu hỏi và đáp án môn Khoa học quản lý

  1. KHOA HỌC QUẢN LÝ  CÂU 1 . Nội dung cơ bản của thuyết Đức trị? Ưu và nhược điểm  của thuyết này? Ví dụ minh họa? Trả lời: + Thuyết Đức trị của Khổng Tử có nội dung cơ bản là: Quan niệm về con người: Con người là thiện, có lòng nhân  từ, không tham vọng Nền tảng và Giá trị  xã hội dựa trên : Ngũ thường và Tam  cương( Ngũ thường có Nhân; Lễ; Nghĩa; Trí; Dũng. Tam  cương là mối quan hệ Vua­ Tôi; Cha­ Con; Thầy­ Trò). Công cụ quản lý: Lấy đức làm công cụ QL  Phương pháp QL: Nêu gương và giáo hóa + Ưu, nhược điểm Ưu điểm: Đề cao sự tu dưỡng đạo đức cá nhân, có tính nhân văn và chứa  đựng tinh thần nhân đạo. Nhược điểm: Bảo thủ, mơ hồ ,ảo tưởng có xu hướng phủ nhận vai trò của  pháp luật + Ví dụ: Cần liên hệ trong thực tế để có ví dụ thể hiện cả ưu   và nhược của thuyết này.,. 1
  2. CÂU 2. Nội dung cơ bản của thuyết Pháp trị? Ưu nhược điểm của  thuyết này? Lấy ví dụ minh họa? Trả lời: + Thuyết Pháp trị của Hàn Phi Tử có nội dung cơ bản là Quan niệm về con người:Bản tính con người là ác, tự tư, tự  lợi; luôn muốn tìm kiếm sự  thỏa mãn nhu cầu riêng của cá  nhân, nên tham vọng, dẫn đến tranh giành lẫn nhau. Nền tảng xã hội : Dựa vào Pháp ( pháp luật); Thế  ( quyền   lực) và Thuật( phương pháp) Công cụ QL: Lấy pháp luật là công cụ chủ yếu Phương pháp QL: Thưởng phạt và cưỡng chế. + ƯU, nhược điểm Ưu điểm: Nhận thức rõ vai trò quan trọng của pháp luật coi   trọng pháp luật và tính khách quan tồn tại của pháp luật trong  xã hội. Phản ánh đúng quy luật khách quan. Nhược điểm: Coi thường người dân, tuyệt đối hóa kẻ  thống  trị .Chính sách theo xu hướng chuyên chế, độc tôn không quan  tâm đến nhân nghĩa, tài đức.khuynh hướng quá tả trong xã hội  gây nên mâu thuẫn . +   Ví   dụ   minh   họa:   Lấy   các   ví   dụ   trong   thực   tế   phản   ánh  những ưu và nhược của thuyết này. 2
  3. CÂU 3. Những điểm giống nhau và khác nhau của 2 thuyết Đức trị  và Pháp trị. Trong thực tế chỉ áp dụng một thuyết dó có đúng  không? Vì sao? Trả lời + Giống nhau của 2 thuyết QL: ­ Đêu tập trung vào việc quản lý, cai trị xã hội ­ Đều nhằm mục đích ổn định xã hội ­ Đều chưa đề cập sâu đến hoạt động kinh tế( QL kinh tế) + Khác nhau :   Lập bảng chia ra mỗi thuyết một bên và nêu  những nội dung cơ  bản của mỗi thuyết để  cho thấy sự  khác  nhau rõ rệt. Thuyết Đức trị Thuyết Pháp trị 1. Quan niệm về con  1. Con người là ác, tự tư,  người: Con người là thiện,  tự lợi, luôn tìm kiếm cho  có lòng  nhân đức mình nhu cầu và lợi ích  2. Nền tảng xã hội: Tam  riêng. cương, Ngũ thường: 2. Nền tảng XH: Coi tọng  + Tam cương: Mối quan  pháp luật (Pháp), sử dụng  hệ Vua­ Tôi; Cha­ Con;  quyền lực( Thế) dung phép  Thầy – Trò. thuật quản lý( Thuật) + Ngũ thường: Nhân­ Lễ­  Nghĩa­ Trí­ Dũng. 3. Công cụ QL:  Đức là  công cụ chính. 3.Công cụ QL: Pháp luật là  4.Phương pháp QL: Nêu  chính. gương và Giáo hóa 4.Phương pháp QL:  Thưởng phạt và cưỡng  chế 3
  4. + Trong thực tế  nếu chỉ  áp dụng một thuyết là không đúng mà  phải có sự  kết hợp và tùy tình huống, hay đối tượng QL mà có  sự   kết   hợp   đúng   đắn   lấy   ví   dụ   cụ   thể   tại   cơ   quan   hay   địa  phương để minh họa cho phù hợp. 4
  5. CÂU 4. Nội dung và nguyên tắc quản lý của thuyết quản lý theo  khoa học của F. TayLor? Lấy ví dụ? Trả lời Nội dung của thuyết quản lý F. TayLor: + Cải tạo các mối quan hệ quản lý : Hợp tác mật thiết và than   thiện giữa người quản lý và người lao động. Dùng lợi ích kinh  tế để khuyến khích tằn năng suất lao động. + Tiêu chuẩn hóa công việc và định mức lao động + Chuyên môn hóa lao động + Xây dựng và thực hiện chế độ trả công, trả  lương theo sản  phẩm Nguyên tắc quản lý + Bố trí lao động hợp lý, khoa học + Lựa chọn, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn,  tay nghề  cho lao động, phát triển hợp tác và tăng cường đoàn  kết trong lao động. + Gắn người lao động với công nghệ  và kỹ  thuật trong sản  xuất + Phân công nhiệm vụ rõ rang giữa nhà QL và người lao động  nhằm tăng năng suất lao động của từng cá nhân và toàn bộ  đơn vị xí nhiệp. Lấy ví dụ trong thực tế để chứng minh hiện nay vẫn đang áp  dụng thuyết này một cách hiệu quả. 5
  6. CÂU 5. Nội dung, ưu điểm và hạn chế của thuyết F. TayLor?  Thuyết này có giá trị ứng dụng trong QL hiện đại ngày nay không? Trả lời: +Nội dung của thuyết:­Cải tạo các mối quan hệ quản lý. ­ Tiêu chuẩn hóa và định mức công việc. ­ Chuyên môn hóa lao động ­ Xây dựng và trả lương theo sản phẩm, là động lực thúc đẩy  công việc . +  Ưu điểm­ Phát triển kỹ  năng quản lý, coi QL là đối tượng  để nghiên cứu một cách khoa học ­_ Lấy việc tuyển chọn và đào tạo công nhân là hết sức quan   trọng, chú ý đến chính sách đãi ngộ để tăng NSLĐ ­Chuyên môn hóa và phân công LĐ là cơ sở thực hiện cơ giới   hóa tự động hóa. + Hạn chế ­ Chỉ áp dụng trong điều kiện môi trường ổn định  ít biến động. ­ Đề  cao bản chất kinh tế của con người không quan tâm các  vấn đề xã hội ­ Biến   con   người   thành   cỗ   máy   hay   “   Rô   bot”   cứng   nhắc   không chú ý đến tâm sinh lý con người nên thiếu tính nhân  bản ­ Đòi hỏi công nhân làm việc cật lực ­ Quá đề  cao và chú tâm vào vấn đề  kỹ  thuật, tư  tưởng con   người kinh tế thống trị +Thuyết Taylor vẫn có giá trị ứng dụng rộng rãi hiện nay nhất  là quản lý trong các doanh nghiệp( cho ví dụ cụ thể trong thực  tiễn) 6
  7. CÂU 6. Nội dung và nguyên tắc của thuyết quản lý hành chính của  H. Fayol? Ưu điểm và hạn chế của thuyết này? Cho biết thuyết  này có giá trị ứng dụng trong QL hiện nay không ? Ví dụ minh  họa? Trả lời +Nội dung của thuyết H. Fayol ­  5 chức năng của QL gồm : *  Dự đoán và lập kế hoạch Tổ chức * Điều khiển * Phối hợp * Kiểm tra. _ 14 nguyên tắc QL gồm: Quyền hạn đi đôi với trách nhiệm;  Nêu cao tính kỷ luật; Thống nhất trong lãnh đạo; Thống nhất  trong điều khiển; Cá nhân phải trợ giúp cho lợi ích chung; Chú  ý khen thưởng  để khích lệ; Tập trung quyền lực; Giữ trật tự  kỷ   cương;   Hợp   lý,   hợp   tình   ;   Ổn   định   trong   hưởng   dụng;   Kiểm tra kiểm soát tất cả  mọi công việc; Nêu cao tinh thần   sang tạo; Đề cao tinh thần hợp tác và sự đồng thuận +  Ưu điểm: ­Nêu lên các chức năng quản lý tương đối độc  lập. ­ Tạo dựng trật tự kỷ cương của tổ chức ­ Quan tâm nghiên cứu về con người kho học hơn ­ Tổ chức hợp lý sẽ tạo điều kiện nâng cao NSLĐ ­ Có ý nghĩa ứng dụng thực tiễn + Hạn chế: ­Chưa chú trọng đầy đủ  đến mặt tâm lý và môi   trường của người lao động ­Chưa đề  cập mối quan hệ giữa người lao động và người sử  dụng LĐ ­ Quan điểm QL vẫn còn cứng nhắc. + Vận dụng: Thuyết này có giá trị trong quản lý hiện nay trong  đó các nguyên tắc QL được vận dụng khá thành công ( Lấy ví  dụ  trong thực tiễn để  minh họa vận dụng 1 trong 14 nguyên  tắc QL). 7
  8. 8
  9. CÂU 7. Ưu điểm và hạn chế của tư tưởng QL cổ điển? Trả lời = Ưu điểm:  ­ Tăng tính hiệu quả  trong quản lý bằng tổ  chức và sắp xếp   hợp lý và kiểm tra công việc của mọi người. ­ ­Lợi ích kinh tế  được xem là động lực duy nhất của người   lao động và là điều kiện tăng NSLĐ ­ ­ Các nhà quản lý cho rằng cấu tổ  chức chạt chẽ có vai trò  quyết   định   và   tạo   ra   sức   mạnh   để   tập   hợp   mọi   người  hướng tới mục tiêu chung. ­ + Hạn chế:  ­ Thiết kế  tổ  chức và  quản lý chỉ  theo một   chiều từ  trên xuống do đó trong hoạt động phụ  thuộc vào  các điều kiện: Nhiệm vụ  từng cá nhân phải đơn giản; Môi  trường làm việc khá ổn định; Tổ chức theo đuổi lâu dài một  loại sản phẩm; Tính chính xác cao; Sự  cứng nhắc và phân  biệt đẳng cấp. ­ ­Lý thuyết QL theo kinh nghiệm nên thiếu khoa học vì vậy  để lại 2 hệ quả Cá nhân không được phát triển toàn diện và  tổ chức lại không được sự sang tạo của các cá nhân. ­ . 9
  10. CÂU 8 Nội dung và ý nghĩa của thuyết X và Y Lấy ví dụ minh họa? Trả lời: + Nội dung ­ Thuyết X là lý luận về  hành vi chung của người lao động  cho rằng  : Con người không thích làm việc, vô trách nhiệm  ít hoài bão và an phận “ Con người kinh tế”, vì vậy phải sử  dụng quyền lực trong quan lý để điều khiển và dung lợi ích  vật chất và hình phạt để thúc đẩy. ­ Thuyết Y lại cho rằng  Con người có bản chất tốt đẹp và có   khả năng sang tạo” Con người xã hội” vì vậy phải quan tâm  đến yếu tố tự tạo động cơ cho con người phải phát huy dân  chủ, quan tâm đến tính nhân văn Ưu điểm cả  2 thuyết đều đã quan tâm chú ý đến hành vi của  con người đã vận dụng nghiên cứu về  tâm lý trong quản lý  tuy nhiên hạn chế bộc lộ ở từng thuyết  Thuyết X đưa đến phong cách QL độc đoán chuyên quyền Thuyết Y khó  ứng dụng trong quản lý phạm vi lớn và phức  tạp + Ứng dụng Tùy từng đối tượng quản lý mà vận dụng thuyết  X hoặc Y và kết hợp cả 2 thuyết này để đạt hiệu quả( Lấy ví  dụ thực tiễn). 10
  11. CÂU 9. Nội dung, ưu nhược điểm của trường phái tâm lý­ xã hội  trong QL? Ý nghĩa của trường phái này trong QL hiện đại ? Cho ví  dụ thực tiễn? Trả lời  Trường phái tâm lý xã hội trong QL đưa ra lý thuyết về  quan  hệ của con người và hành vi tập trung vào những nội dung: ­Nhà QL phải quan tâm đến người LĐ trong quá trình giải   quyết các vấn đề kinh tế, tinh thần và tình cảm không nên quá  nguyên tắc cứng nhắc – Quy luật tình thế ­ Nhà QL phải hiểu rõ nhu cầu của con người( Nhu cầu sinh  học, nhu cầu an toàn, nhu cầu xã hội, nhu cầu tự  trọng, nhu   cầu tự khẳng định) để đưa ra phương pháp QL phù hợp nhằm  tạo điều kiện và động lực cho người LĐ phát huy khả  năng  của họ. + Ưu điểm ­ Quan tâm đến yếu tố tâm lý và những bản tính tốt đẹp có thể  phát huy của con người ­ Quan tâm đến mối quan hệ bình đẳng, tôn trọng giữa nhà QL  và người LĐ ­ Quan tâm đến đặc điểm tâm lý con người trong việc ra quyết  định, không lạm dụng quyền lực ­ Đề  cao tính năng động, linh hoạt trong quản lý và của nhà  QL + Nhược điểm –Chưa nhìn một cách toàn diện đến QL mà quá  chú ý đến tâm lý con người ­Vẫn quan niệm con người thuần túy về mặt kinh tế chỉ quan  tâm đến đối nội mà chưa chú ý đối ngoại +  Ứng dụng Thuyết của trường phái tâm lý­xã hội hiện nay  được  ứng dụng một phần nào đó rất có hiệu quả  ( lấy ví dụ  11
  12. như  trường hợp bố  trí cán bộ  nữ,cán bộ  dân tộc thiểu số  có  chính sách phù hợp) 12
  13. Bản chất, vai trò và phân loại quản lý. CÂU 10 : Nêu khái niệm về quản lý và cho biết bản chất, vai trò  của QL?Phân loại QL ?Cho ví dụ về vai trò của QL trong thực  tiễn? Trả lời: + Khái niệm: Quản lý là sự tác động có ý thức, có định hướng  bằng quyền lực theo qui trình của chủ  thể  QL vào đối tượng  quản lý để  phối hợp các nguồn lực nhằm thực hiện mục tiêu  của tổ chức trong điều kiện môi trường biến đổi. + Bản chất của QL: ­  QL là mloại hình lao động đặc biệt và là LĐ phức tạp bằng   tri thức ­  QL là hoạt động tất yếu nảy sinh khi có sự tham gia của con   người vào hoạt động chung vì vậy QL là hoạt động có tính  phổ quát ­  QL là một hoạt động vừa khoa học vừa có tính nghệ thuật.  + Vai trò của QL ­ Vai trò định hướng ­ Vai trò thiết kế ­ Vai trò duy trì và thúc đẩy ­ Vai trò điều chỉnh ­ Vai trò phối hợp. + Phân loại QL: ­ Theo cấp QL : có QL cấp cao, QL cấp trung và QL cấp cơ  sở ­ Theo phạm vi QL: Có QL chức năng, QL tổng hợp ­ Theo mối quan hệ  với  đầu ra của tổ  chức : Có QL theo   tuyến và QL tham mưu ­ Theo loại hình tổ  chức: Có  QL trong tổ  chức vì lợi nhuận,   QL trong tổ chức phi lợi nhuận và QL hành chính. 13
  14. + Lấy ví dụ  vai trò của QL trong tổ  chức của bất kỳ một cơ  quan hay đơn vị nào để minh chứng. 14
  15. 1.3 Đối tượng, nội dung, phương pháp của KHQL CÂU 11: Đối tượng nghiên cứu, nội dung và phương pháp nghiên  cứu của khoa học quản lý? Tră lời: + Đối tượng nghiên cứu : Là các quan hệ  quản lý là quan hệ  giữa con người với con người trong QL, giữa chủ thể QL với   đối tượng QL. + Nội dung của QL ­ Quản lý công tác lập và thực hiện kế  hoạch, chiến lược   ( kế hoạch hóa) ­ Quản lý tổ chức  ­ Quản lý công tác kiểm tra, giám sát ­ Quản lý sự thay đổi, đổi mới + Phương pháp nghiên cứu của KHQL: ­ Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử ­ Phương pháp hệ thống ­ Phương pháp mô hình hóa ­ Phương pháp thực nghiệm 15
  16. II Các nguyên tắc trong QL CÂU 12: Nêu khái niệm, đặc trưng và vai trò của nguyên tắc quản  lý? Trả lời: + Khái niệm Nguyên tắc QL là những qui tắc chỉ  đạo những tiêu chuẩn,  hành vi mà các cơ quan QL và các nhà QL phải tuân thủ trong   quá trình QL. + Dặc trưng: ­ Các nguyên tắc QL do con người đặt ra nên mang tính chủ  quan ­ Vừ mang dấu ấn chủ quan của con người vừa ph ản  ảnh các  quy luật khách quan ­ Mỗi lĩnh vực QL có những nguyên tắc đặc thù. + Vai trò: Có 5 vai trò  ­ Định hướng phát triển tổ chức ­ Duy trì sự ổn định của tổ chức ­ Đảm bảo thực thi đúng quyền hạn của chủ thể QL ­ Duy trì kỷ luật kỷ cương đối với đối tượng QL ­ Góp phần xây dựng văn hóa tổ chức và văn hóa QL. ­ 16
  17. CÂU 13: Nêu các nguyên tắc QL? Tại sao nguyên tắc hoàn thiện  không ngừng đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong quản lý tổ  chức hiện nay? Cho ví dụ thực tiễn minh họa? Trả lời + 7 nguyên tắc QL là ­ Tuân thủ pháp luật và thong lệ xã hội ­ Tập trung , dân chủ ­ Kết hợp hài hòa các lợi ích( Cá nhân, tập thể) ­ Chuyên môn hóa ­ Biết mạo hiểm ­ Hoàn thiện không ngừng ­ Tiết kiệm và hiệu quả + Nguyên tắc hoàn thiện không ngừng đóng vai trò đặc biệt  quan trọng trong QL tổ chức hiện nay vì: ­ Do tác động của toàn cầu hóa, môi trường hoạt động của   doanh nghiệp ngày càng mở  rộng, biến  động, cạnh tranh  ngày càng gay gắt. ­ Do đời sống kinh tế, văn hóa, nhận thức của con người thay   đổi, các yêu cầu của khách hang ngày càng khắt khe về sản  phẩm, dịch vụ ­ Do phát triển không ngừng của tri thức nhân loại  ở  nhiều   lĩnh vực như khoa học công nghệ trong sản xuất, công nghệ  thong tin, tổ chức quản lý v..v + Cho 1 ví dụ trong thực tiễn để minh họa. 17
  18. CÂU 14: Nêu các nguyên tắc QL?Hãy trình bày những hoạt động  cần phải thực hiện để vận dụng nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả  trong một doanh nghiệp sản xuất một loại sản phẩm cụ thể?( Nêu  rõ tên của sản phẩm). Trả lời: + Nêu 7 nguyên tắc quản lý ­ Tuân thủ pháp luật và thong lệ xã hội ­ Tập trung , dân chủ ­ Kết hợp hài hòa các lợi ích( Cá nhân, tập thể) ­ Chuyên môn hóa ­ Biết mạo hiểm ­ Hoàn thiện không ngừng ­ Tiết kiệm và hiệu quả +Những hoạt động cần phải thực hiện ( nêu ít nhất 4 hoạt   động) ­ Áp dụng công nghệ  tiên tiến, tăng hiệu quả  sử  dụng máy  móc, trang thiết bị. ­ Áp dụng và thực hiện định mức kinh tế kỹ thuật hợp lý. ­ Đổi mới cơ chế quản lý và cơ cấu tổ chức hợp lý. ­ Sử sụng tiết kiệm và hiệu quả các nguồn tài nguyên. 18
  19. III Chức năng tổ chức trong QL CÂU 15: Cho biết khái niệm và những đặc trưng cơ bản của tổ  chức? Cho biết một doanh nghiệp kinh doanh nông sản hoạt động  trong mối quan hệ tương tác với các tổ chức nào? Trả lời: + Khái niệm : Tổ chức như là một thực thể,tổ chức là sự liên  kết của nhiều người theo một cách thức nhất định và có cùng  mục đích chung. + Những đặc trưng cơ bản của tổ chức: Có 6 đặc trưng: ­   Mọi   TC   đều   là   những   đơn   vị   xã   hội   bao   gồm   nhiều   người( tập thể). ­ Mọi TC đều mang tính mục đích ­ Mọi TC đều hoạt động theo những cách thức nhất định. ­ Mọi TC đều phải thu hút và phân bổ các nguồn lực cần thiết. ­ Mọi TC đều hoạt động trong mối quan hệ tương tác với các  TC khác( đầu vào, đầu ra) ­ Mọi TC đều cần những người chịu trách nhiệm kiên kết,  phối hợp­ Những nhà quản lý + Một DN kinh doanh nông sản có quan hệ tương tác với: ­ TC thuộc nhóm đầu vào : TC cung cấp các loại vật tư nông   nghiệp. ­ TC thuộc nhóm đầu ra: TC tiêu thụ xuất khẩu nông sản. ­ TC thuộc nhóm môi trường pháp lý hoặc xã hội: Tổ  chức   hiệp hội hay tổ chức nhà nước quản lý ngành Nông nghiệp  hay Thương mại. 19
  20. CÂU 16: Trình bày các quan điểm về tổ chức  và hoạt động cơ bản  của tổ chức? Liên hệ thực tiễn? Trả lời: + Các  quan điểm về tổ chức: ­ Quan điểm về sự ngự trị của máy móc : TC được xem như một   cỗ  máy ; Con người như  là các chi tiết, bộ  phận có nhiệm vụ  quyền hạn, tác dụng riêng, rõ rang, mối quan hệ giữa các cá nhân  đều mang tính chính xác, mỗi vị  trí, hành động đều được chuẩn  hóa. Mục tiêu của TC phải đồng bộ  và hiệu quả  cao. Phân công  lao động không được tùy tiện.      ­ Quan điểm sự can thiệp của giới tự nhiên: TC được coi là một  cơ thể sống; TC là một hệ thống tồn tại trong môi trường rộng lớn  thực hiện những mục đích khác nhau, TC phải đáp  ứng những nhu  cầu để tồn tại và phát triển. TC phải có môi trường sống và TC đa  dạng như thế giới sinh vật. ­ Quan điểm hướng tới khả năng tự tổ chức: TC được xem như một  bộ  não: TC là một hệ  xử  lý thong tin và ra quyết định, TC có khả  năng tự điều chỉnh duy trì khả năng thích nghi và trạng thái ổn định. ­ Quan điểm tạo dựng hiện thực xã hội: TC được nhìn nhận như  một nền văn hóa: Bản than TC là một hiện tượng văn hóa. Văn hóa  TC là kết quả kế thừa các giá trị hiện tại và tương lai, các tổ  chức  tạo nên bản sắc cho mỗi nền văn hóa.. ­ Quan điểm lợi ích­ xung đột và quyền lực :TC được coi là một hệ  thống chính trị ­ Quan điểm về Logic của sự thay đổi: TC được nhìn nhận như một   dòng chảy và như sự biến hóa. + Các hoạt động cơ bản của TC: ­ Xác định những nhiệm vụ thực hiện để đạt mục tiêu chung ­ Nhóm gộp các hoạt động có nhiệm vụ giống nhau thành các bộ  phận và hình thành cơ cấu TC ­ Phân công người phụ trách các bộ phận ­ Giao quyền tương xứng để thực hiện nhiệm vụ 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1