BÀI SOẠN ÔN THI TỐT NGHIỆP
MÔN QUẢNNHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ (PHẦN 2)
u 2: Nói rõ đặc trưng ca kinh tế thị trường định hướng XHCN. Sự
thhiện của yếu t nhà nước trong các đặc trưng đó như thế nào?
I. Kinh tế thị trường là là mt mô hình kinh tế vận động, phát trin, dựa trên
sở các quy luật của thị trường, trong đó quan hệ hàng h- tiền tệ trở
thành phbiến và bao quát hầu hết các lĩnh vực hoạt động kinh tế. Nền kinh
tế thị trường là nền kinh tế vn hành theo cơ chế thị trường. Cơ chế thị
trường là cơ chế vận hành khách quan của nền kinh tế,đó các quy luật
khách quan của nền kinh tế thị trường phát huy tác dụng, trước hết, là quy
luật giá trị, quy luật này đòi hỏi việc sản xuất hàng hoá phải trên cơ sở hao
phí lao động xã hi cần thiết và trao đổi phải bình đẳng, ngang giá. Mọi hoạt
động sản xuất, kinh doanh phải tuân thủ quy luật này mới có thể tồn tại và
phát trin. Thứ hai là quy luật cung cầu, quy luật này biểu hin quan hgiữa
cung và cầu thông qua giá cả, nó tác động trực tiếp đến giá cả và phương
thức sản xuất, tiêu dùng của xã hi. Thứ ba là quy luật cạnh tranh, quy luật
này đòi hỏi hàng hoá sn xut ra phi có chất lượng tốt hơn, chi phí thấp
hơn, thái độ phục vụ văn minh hơn để nâng cao khả năng cạnh tranh so với
các hàng hoá khác cùng loi.
Một nền kinh tế được gọi là kinh tế thị trường phải có 6 đặc trưng chủ yếu
sau:
1. Th nhất, là quá trình lưu thông vật chất từ khâu này đến khâu khác trong
hệ thống các khâu của quá trình sn xuất và từ sản xuất đến tiêu dùng đều
được thực hiện chủ yếu bằng phương thức mua - bán. S dĩsự luân
chuyển vật chất trong nền kinh tế là do có sự phân công chuyên môn hoá
trong sn xuất sản phẩm xã hội ngày càng cao, bên cạnh đó, còn do có sự dư
thừa sản phẩm ở doanh nghiệp y, ngành này nhưng lại thiếu sn phẩm
doanh nghiệp khác, ngành khác và ngược lại. Một nn kinh tế được gọi là
nền kinh tế thị trường khi tổng lượng mua bán vượt quá nữa tổng lượng vật
chất ca xã hội.
2. Th hai, người trao đổi hàng hoá phải có quyn tự do nhất định khi tham
gia trao đổi trên thị trường, được thể hin trên 3 mặt sau: tự do lựa chọn nội
dung trao đổi, tự do lựa chọn đối tác trao đổi và tự do thoả thuận giá cả trao
đổi theo cách thun mua vừa bán.
3. Th ba, hoạt động mua bán được diễn ra 1 cách thường xuyên, n định
trên cơ sở 1 kết cấu hạ tầng tối thiu đủ để việc mua bán diễn ra thuận li, an
toàn.
4. Th tư, các đốic tham gia trong nền kinh tế thị trường đều theo đui lợi
ích của mình, đó chính là lợi nhuận, lợi ích nhân là động lực trực tiếp ca
sự phát triển kinh tế nhưng không được m phạmnh hưởng đến lợi ích
của người khác và ca cộng đồng.
5. Thm, kinh tế thị trường luôn gn với cạnh tranh, hay nói cách khác,
cạnh tranh là linh hn của nn kinh tế thị trường, đó là động lực thúc đẩy sự
tiến bộ kinh tế và xã hội, nâng cao chất lượng sn phẩm hàng hoá và dch vụ
có li cho người tiêu dùng.
6. Th sáu, sự vận động ca các quy luật khách quan trong nền kinh tế thị
trường (quy luật giá trị, qui luật cạnh tranh, qui luật cung - cu...) dẫn dắt
hành vi, thái độ ứng xử của các chủ ththam gia thị trường.
Ngày nay, sự phát triển mnh mẽ của sức sản xuất trong từng quốc gia và s
hội nhập kinh tế mang tính toàn cu đã tạo điều kiện và khnăng to ln để
nền kinh tế thị trường phát triển đạt đến trình độ cao - kinh tế thị trường hiện
đại. Nền kinh tế thị trường hiện đại là nền kinh tế có đầy đủ các đặc trưng
của 1 nền kinh tế thị trường và đồng thi có các đặc trưng sau:
+ Một là, có sự thống nhất về mục tiêu kinh tế với các mục tiêu chính tr- xã
hội và nhân văn.
+ Hai là, có squn lý ca nhà nước, do nhu cầu nhà nước không chỉ là
người đại diện cho li ích của giai cấp cầm quyn mà còn do nhu cu của
chính nhng người tham gia Điều đó đòi hỏi phải có sự qun lý của nhà
nước đối vi nền kinh tế thị trường.
+ Ba là, quá trình hội nhập kinh tế quốc tế giữa các quốc gia đang diễn ra
với qui mô ngày càng ln, tốc độ ngày càng tăng làm cho nền kinh tế thế
giới ngàyng trnên 1 chỉnh thể thống nhất, trong đó mỗi quốc gia là 1 b
phận gắnhữu cơ với các bphn khác.
+ Bn là, hệ thng thị trường đồng bộ, thống nhất, ngày càng hin đại, gắn
với thị trường khu vực và thế giới, bao gồm các thị trường bộ phận đầu ra
(hàng hoá, dịch vụ) và th trường đầu vào (vn, lao động, công nghệ thông
tin, bất động sn...).
II. Đặc trưng của nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN.
Đại hội X của Đảng đã khng định quan điểm nm vững định hướng XHCN
trong nn kinh tế thị trường ở nước ta là:
+ Thực hiện mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn
minh”; giải phóng mạnh mvà không ngừng phát triển sức sản xuất, nâng
cao đời sống nhân dân; đẩy mạnh xoá đói giảm nghèo, khuyến khích mọi
người ơn lên làm giàu chính đáng, giúp đỡ người khác thoát nghèo và
từng bước kgin.
+ Phát trin nền kinh tế nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế,
trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo; kinh tế nhà nước cùng với
kinh tế tập thể ngày càng trở thành nền tảng vững chắc của nền kinh tế quốc
dân.
+ Thực hiện tiến bộ và công bng xã hội ngay trong từng bước và tng chính
sách phát triển; tăng trưởng kinh tế đi đôi với phát triển văn hoá, y tế, giáo
dục..., gii quyết tốt các vn đề xã hi vì mục tiêu phát trin con người. Thực
hiện chế độ phân phối chủ yếu theo kết quả lao động, hiệu quả kinh tế, đồng
thời theo mức đóng góp vn cùng với các ngun lực khác và thông qua pc
li xã hội.
+ Phát huy quyn làm ch xã hi của nhân dân, bảo đảm vai trò qun lý,
điều tiết nền kinh tế của nhà nước pháp quyền XHCN dưới sự lãnh đạo ca
Đảng.
Từ những quan đim trên, chúng ta thấy rằng giải phóng mạnh mẽ và không
ngừng phát triển sức sản xuất là cơ sở để nâng cao thu nhập và cải thiện đời
sống nhân dân (hiện nay là 600 USD/đầu người/năm phấn đấu đến năm
2010 là 1.000 USD/đầu người/năm) và gim khoảng cách giàu nghèo, rút
ngắn mức độ phân hoá giàu nghèo, đồng thời là điều kiện để thúc đẩy kinh
tế phát trin, với tốc độ tăng trưởng (GDP) bền vững, có cơ cấu kinh tế hợp
lý, cân đối với nguồn lực đất nước. Bên cnh phát trin kinh tế, phải thực
hiện tiến bộ và công bng xã hội, phát huy dân chủ, tạo môi trường tự do
kinh doanh theo pháp luật và trong khuôn khổ của pháp luật, đảm bảo sự
bình đẳng giữa các chủ thể tham gia trên lĩnh vực kinh tế.
Đảng ta khẳng định quan đim phát triển nền kinh tế nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phn kinh tế (kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân
(bao gmthể, tiểu chủ, tư bản tư nhân), kinh tế tư bản nhà nước, kinh tế
có vốn đầu tư nước ngoài) và nhiu loại hình t chức sản xuất kinh doanh.
Về cơ chế quản lý, chịu sự điều tiết song hành của các quy luật kinh tế khách
quan ca nền kinh tế thị trường và chịu sự qun lý ở tầm mô của nhà
nước. Về hình thức phân phối, thực hin phân phi theo lao động (người lao
động được thụ ng tương xứng vi công sức đóng góp của mình), phân
phối theo tỷ lệ tài sản và vốn góp, phân phi thông qua quỹ phúc lợi xã hội.
Phát trin lực lượng sản xuất của nền kinh tế đạt trình độ hiện đại, phục vụ
công nghiệp hoá, hiện đại hoá, đây là tất yếu của mi quốc gia khi tham gia
kinh tế thị trường. Ngay trong bản thân mỗi đơn vị, doanh nghiệp phi thực
hiện tổ chức sản xuất 1 cách tiên tiến theo hướng chuyên môn hoá, hợp tác