Ử

TR

N G Đ AI HOC C U LON G

́

̣ ̣

ượ

̀ƯƠ ́ ơ L p  D

c  Ch in h  Qu y  K2 1

́

̣

HÊ P HÂN  TAN  THÔ

̃

́

́

̣

ự

GVHD : Th S . N g u y ê n  N g o c  Lê

N h o m  t h c  h iê n :N h o m  9

̣

ị ồ

ưở

n g )

̃

ế

ư

ế

8 .  Đ n g  C m  Tú ậ 9 .  Vũ  N h t  Kh a n h ễ 1 0 .  N g u y n  Min h  Hi u ễ 1 1 .  N g u y n  Th a n h  N h i ả 1 2 .  Lê  Th o  Qu y ê n ị 1 3 .  P h a n  Th  Kim  Qu y n

1 . N g u y n  Th  H n g   Đ i p  ( N h ó m   t r ́ ư 2 . Lâ m  H u  Tu â n ễ 3 .  N g u y n  Th  B íc h  N g a ỳ 4 .  Tr n  Qu n h  N h ễ 5 .  N g u y n  Th  Tú  Trin h ỹ ị 6 .  Lê  Th  M  Tiê n ị 7 .  Lê  Th  P h i Lô

Nội Dung Tri nh̀ Bày

́

̀ Đăt Vâ n Đê

́

́

́

̣

̀ Kha i qua t vê  hê phân ta n

̀

́

̣

Ti m hiêu hê phân ta n thô

́

̉ ̣

Kê t luân

2

̣

Đặt Vấn Đề

Ø Trong quá trình nghiên cứu, học tập chuyên ngành dược, thì điều cơ bản nhất là phải hiểu được một khái niệm quan trọng đó là khái niệm về các hệ phân tán, từ đó hiểu rõ hơn về quá trình tạo nên các chế phẩm dược.Trong hệ phân tán có nhiều vấn đề cần nghiên cứu, một trong đó là nghiên cứu về hệ phân tán thô, đây là phần quan trọng cần nắm nếu muốn nghiên cứu sâu hơn về các hệ phân tán khác.

quá trình sản xuất chế phẩm dược

3

Ø Hệ phân tán thô được ứng dụng rất nhiều trong

Định Nghĩa Hệ Phân Tán

Ø Hệ phân tán là hệ gồm có pha phân bố trong

môi trường phân tán.

Ø

Ambulance There are many variations of passages of lorem ipsum available, but the majority have suffered alteration in some

Helicopter

Pha phân tán bao gồm một hay nhiều chất được phân chia thành những tiểu phân có kích thước nhất định phân bố trong môi trường.

4

Phân Loại Hệ Phân Tán

Ø Phân loại hệ phân tán theo kích thước hạt có: • Hệ phân tán phân tử hoặc ion: có kích thước hạt phân tán bé hơn 10-7

cm.

Ø

• Hệ phân tán keo: có kích thước hạt phân tán từ 10-7 cm - 10-5 cm. • Hệ phân tán thô: có kích thước hạt phân tán lớn hơn 10-5 cm. Phân loại hệ phân tán theo sự tương tác giữa các pha ta có:

Ambulance There are many variations of passages of lorem ipsum available, but the majority have suffered alteration in some

Helicopter

• Hệ keo thuận nghịch. • Hệ keo không thuận nghịch. • Hệ keo thân dịch. • Hệ keo sơ dịch.

Ø

Phân loại hệ phân tán theo trạng thái tập hợp của các pha: • Chất phân tán là khí/lỏng/rắn trong môi trường phân tán là khí. • Chất phân tán là khí/lỏng/rắn trong môi trường phân tán là lỏng. • Chất phân tán là khí/lỏng/rắn trong môi trường phân tán là rắn.

5

Vai Trò Của Hệ Phân Tán

phân tử hoặc ion của dung dịch thật.

Ø Các dạng thuốc tiêm, thuốc nước phần lớn là hệ phân tán

keo vi dị thể hoặc là hệ phân tán thô.

Ø Các dạng nhũ tương, hỗn dịch, cream,…là những hệ phân tán

Ambulance There are many variations of passages of lorem ipsum available, but the majority have suffered alteration in some tán rắn.

Helicopter

6

Ø Các dạng viên nén, viên nang, viên bao đều là các hệ phân

Hệ Phân Tán Thô

Nhũ T

ngươ

Ø Hệ phân tán thô là hệ phân tán mà kích thước hạt của pha phân tán lớn hơn 10-5 cm.

Hô n ̃ D ic ḥ

Ø Các dạng nhũ tương, hỗn dịch, cream, khí dung,… thuộc hệ phân tán thô nếu các hạt phân tán có kích thước lớn hơn 10-5 cm.

Kh i ́ D u n g

7

Nhũ Tương Ø Là những hệ phân tán gồm những hạt của một chất lỏng không tan phân tán trong một chất lỏng khác

Ø Cả hai chất lỏng tạo ra nhũ tương phải không hoặc ít tan vào nhau. Để việc phân tán hạt chất lỏng vào môi trường lỏng được bền thì cần đưa vào hệ chất ổn định gọi là chất nhũ hóa. Tỷ trọng của hai pha lỏng này càng gần nhau thì nhũ tương càng bền, ít tách lớp.

8

Ø Độ phân tán của nhũ tương thường thấp hơn rất nhiều so với hệ keo rắn trong lỏng, do đó kích thước các tiểu phân thường lớn hơn tiểu phân hệ keo.

Phân Loại Nhũ Tương

tán:

̀

́ƯƠ

DÂ U TRONG N

C

́ƯƠ

N

C TRON G  D ÂÙ

̃

Ø Theo pha phân tán và môi trường phân

ƯƠ

N HU T

́ N G KEP

S IÊU N HU ̃

ƯƠ

T

N G

9

Phân Loại Nhũ Tương

N HŨ T

N G

N HU T

N G

Ø Theo nồng độ phân tán

ƯƠ LOAN G̃

̃ ƯƠ Đ ĂC̣

10

Nhận Biết Nhũ Tương

Pha loa ng̃

̀

́ Du ng ki nh hiên vi

̉

̣ ẫ Đo đô d n đi n

11

Độ Bền Vững Của Nhũ Tương

12

Ø Nhũ tương thường có độ bền rất kém vì năng lượng tự do bề mặt lớn, các hạt chất lỏng của pha phân tán rất dễ sáp nhập với nhau thành khối, để giảm bề mặt phân chia pha và năng lượng tự do bề mặt giảm thì hệ sẽ bền.

Chất Nhũ Hóa Ø Định nghĩa:

Là một chất phụ gia được sử dụng làm giảm sức căng bề mặt của các pha trong hệ, từ đó duy trì được sự ổn định cấu trúc của hệ nhũ tương, những chất nhũ hóa là các hợp chất có tính chất vừa thích nước vừa ghét nước trong cùng một phân tử.

•Những chất hoạt động bề mặt: anionic, cationic và không phân li thành ion. •Các cao phân tử: là các tác nhân nhũ hóa tự nhiên như gelatin, lexitin, cholesterol, metyl cellulose,… •Các hạt phân tán nhỏ: các hạt cao lanh (keo đát sét – bentonit, keo hydroxit kim loại Al, Mg.

13

Ø Phân loại:

Cơ Chế Hoạt Động Chất Nhũ Hóa

• Không độc hại và không gây dị ứng, không

tương kỵ với dược chất thuốc.

• Khả năng tạo màng xung quanh các tiểu

phân lỏng của pha phân tán.

• Giảm sức căng bề mặt giữa pha phân tán

và môi trường phân tán.

• Tăng độ nhớt của môi trường phân tán,

tăng độ ổn định nhũ tương.

• Ổn định về mặt hóa học. • Đóng vai trò như chất bảo quản (chống phân hủy với nấm men, vi sinh vật, vi khuẩn)

• Kinh tế, mùi vị dễ chịu. • Thích hợp với nhiều loại chất lỏng khác

14

nhau.

Ø Đóng vai trò bảo vệ

Sự Chuyển Hướng Của Nhũ Tương

tương D/N↔N/D trong điều kiện thích hợp.

Ø Là quá trình chuyển biến tương hỗ của hai loại nhũ

vừa thêm chất nhũ hóa thích hợp.

Ø Quá trình này tiến hành bằng cách vừa khuấy mạnh,

15

Ø Sự chuyển tướng của nhũ tương được sử dụng để phá bỏ nhũ tương ban đầu thành nhũ tương mới hoặc khi cần tách pha ở các nhũ tương tự nhiên.

Hỗn Dịch Ø Khái Niệm:

Hỗn dịch (còn gọi là huyền phù, dịch treo) là dạng thuốc lỏng thuộc hệ phân tán dị thể với pha phân tán chứa ít nhất một dược chất rắn không hòa tan được, phân tán đều dưới dạng tiểu phân mịn hoặc cực mịn trong môi trường phân tán (môi trường phân tán có thể là nước hoặc dầu).

• Theo nguồn gốc hỗn dịch nước, hỗn dịch dầu, glycerin.

16

Ø Phân Loại:

Hỗn Dịch Ø Phân Loại:

Các hỗn dịch dầu chỉ gặp dưới dạng tiêm bắp và dùng ngoài.Hỗn dịch nhũ tương có thể gặp ở hai dạng uống và dùng ngoài.

• Theo đường dùng: uống, tiêm dưới da, tiêm bắp và dùng ngoài.

chia làm 2 loại hỗn dịch:

• Theo kích thước các tiểu phân được chất rắn phân tán, có thể

o Hỗn dịch khô (hỗn dịch phải lắc)

17

o Hỗn dịch còn gọi là “hợp dịch”.

Phương Pháp Điều Chế Ø Phương pháp phân tán

• Đầu tiên nghiền khô dược chất trong cối sứ khô và sạch

• Chuẩn bị môi trường phân tán.

• Sau đó tiếp tục phối hợp với lượng môi trường còn lại theo nguyên

tắc đồng lượng,

• Hỗn dịch sau khi hoàn thành có thể được làm đồng nhất bởi thiết bị

làm đồng nhất thích hợp.

18

Phương Pháp Điều Chế Ø Phương pháp Ngưng

Kết

• Sự thay đổi dung môi làm kết tủa dược chất hoặc do các phản ứng trao đổi ion làm dược chất kết tủa trong quá trình bào chế hỗn dịch thuốc.

từ kết hợp với khuấy trộn để hỗn dịch thu được mịn nhất.

• Kết tủa dược chất từ dung dịch loãng nhất có thể và phối hợp từ

trình bào chế cần thực hiện trong điều kiện vô khuẩn và trong công thức thuốc cần thêm các chất sát khuẩn thích hợp để đảm bảo chế phẩm vô khuẩn và an toàn cho người sử dụng.

19

• Với các hỗn dịch dùng đường tiêm hoặc hỗn dịch nhỏ mắt, quá

Phương Pháp Điều Chế Ø Tiêu Chuẩn Kỹ Thuật

§ Hỗn dịch khi để yên thì dược chất rắn phân tán có thể tách riêng, nhưng phải trở lại trạng thái phân tán đồng nhất trong chất dẫn khi lắc nhẹ trong 1 – 2 phút và giữ nguyên trạng thái đó trong vài phút.

§ Hỗn dịch dùng tiêm hoặc nhỏ mắt: Phải đáp ứng yêu cầu về vô khuẩn

và yêu cầu về kích thước tiểu phân cũng như các qui định theo chuyên luận chung

20

§ Bảo quản và nhãn Đóng hỗn dịch vào chai, lọ hoặc đồ đựng kín có dung tích lớn hơn thể tích thuốc. Nhãn có ghi “Lắc trước khi dùng”. Bảo quản ở nơi khô, thoáng mát.

Khí Dung Ø Thường là những hệ phân tán khí, trong đó chất phân tán ở trạng thái rắn hoặc lỏng phân tán trong môi trường không khí.

dung:

v Ưu điểm của khí

• Liều dùng thuốc thấp hơn đường toàn thân khi có tác dụng

• Tác dụng nhanh hơn đường uống

• Phân phối thuốc trực tiếp

Ít tác dụng trên toàn thân hơn

21

• Không đau và dễ thực hiện hơn so với đường tiêm

Khí Dung v Nhược điểm của khí

dung:

• Ở một số cơ quan sự lắng đọng thuốc thấp như: ở phổi

• Nhiều yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả và liều thuốc

• Đòi hỏi phối hợp tay-mắt khi dùng bình xịt định liều

• Bệnh nhân và cả một số thầy thuốc thiếu kiến thức khí

• Quá nhiều loại thiết bị khác nhau

22

• Cần chuẩn hóa về kỹ thuật

Khí Dung

v Về Thuốc khí dung:

khí dung kiểu piston.

• Các dạng thuốc khí dung:thuốc khí dung hoàn chỉnh, thuốc

• Kỹ thuật và điều kiện sản xuất.

• Tiêu chuẩn chất lượng của thuốc thành phẩm

§ Đồ đựng.

§ Van và ống dẫn thuốc

§ Đầu phun, nút bấm,nắp bảo vệ

§ Khí đẩy

§ Phương pháp sản xuất

23

§ Nhãn Thuốc.

Kết Luận:

24

v Tóm lại hệ phân tán thô là hệ phân tán mà các hạt của pha phân tán có kích thước hạt lớn. Những dược chất có kích thước hạt lớn thường sẽ bị giới hạn về độ hòa tan và tính thấm nên sẽ cần nhưng dạng bào chế phù hợp như: nhũ tương thuốc, thuốc hỗn dịch, thuốc khí dung,... để làm tăng diện tích tiếp xúc và tính thấm cao để thuốc đạt sinh khả dụng tốt nhất.

Tài Liệu Tham Khảo

Sách Hóa lý dược – Nhà xuất bản Y học https://duocdienvietnam.com/thuoc-khi-dung-aerosolum/

www.mku.edu.v n

+12345678445 566

P RES EN TATION   TEMP LATE

MEDICA L

contact@website.co m

̉ Ơ

CAM  N ĐA  ̃ THEO D OĨ

www.mku.edu.v n

+12345678445 566

P RES EN TATION   TEMP LATE

MEDICA L

contact@website.co m