2/17/2008
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU:
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU:
TÁC ĐỘNG VÀ CÁC GiẢI PHÁP THÍCH ỨNG
TÁC ĐỘNG VÀ CÁC GiẢI PHÁP THÍCH ỨNG
TÁC ĐỘNG VÀ CÁC GiẢI PHÁP THÍCH ỨNG
TÁC ĐỘNG VÀ CÁC GiẢI PHÁP THÍCH ỨNG
Trần Thục, Viện Khoa học Khí tượng Thủy vản và Môi trường
Con người và các nguồn lực của biến đổi khí hậu
BĐKH tiêu biểu là sự
nóng lên toàn cầu do nồng
độ các KNK trong khí
quyển tăng lên đáng kể.
quyển tăng lên đáng kể.
Hiệu ứng nhà kính
KNK là những chất khí có khả năng hấp
thụ năng lượng nhiệt từ mặt đất phát ra,
thụ năng lượng nhiệt từ mặt đất phát ra,
tựa như một nhà kính giữ nhiệt, làm cho
trái đất ấm lên. Các chất KNK tự nhiên
giữ cho trái đất có nhiệt độ trung bình là
15oC, nếu không có chúng thì trái đất sẽ
rất lạnh ở vào khoảng -18oC (chênh lệch
33oC).
1
2/17/2008
Giới thiệu
Giới thiệu
Giới thiệu
Giới thiệu
(Báo cáocáo triển
vọng MTMT toàntoàn cầucầu 20072007)):: BĐKH
trường trêntrên phạmphạm vivi toàntoàn cầu,
BĐKH đangđang gâygây rara tìnhtình
cầu, đòiđòi hỏihỏi thếthế giớigiới phảiphải
LHQLHQ (Báo
trạng
trạng suysuy thoái
hànhhành động
triển vọng
thoái môimôi trường
nhanh chóng
động nhanh
chóng hơnhơn baobao giờgiờ hếthết..
yy
QQ
trọng nhấtnhất hiệnhiện naynay làlà
ệệ
động ngayngay chứchứ
trái đấtđất đangđang ấmấm lênlên không
chúng tata hànhhành động
gg g yg y
chúng tata không
không còncòn thời
Chúng tata không
LHQLHQ:: vấnvấn đềđề quanquan trọng
ọ gọ g
qq
thếthế giớigiới cầncần phảiphải hànhhành động
không thểthể chầnchần chừchừ thêmthêm nữanữa..
không
AchimAchim Steiner
UNEP)::
Steiner –– GĐGĐ UNEP)
“Chúng
“Chúng tata đãđã mấtmất 3030 nămnăm đểđể tranh
đúng làlà trái
cócó đúng
nhưnhư khikhi ấyấy chúng
gg
yy
giágiá củacủa cuộc
cuộc tranh
ấyấy đãđã không
thìthì chúng
cãicãi nữanữa.. Chúng
vấnvấn đềđề nàynày chocho thếthế hệhệ sausau quyết
tranh cãicãi xemxem
không.. GiáGiá
động ngayngay thìthì cáicái
tranh cãicãi kéokéo dàidài tớitới 3030 nămnăm
không quáquá caocao nhưnhư bâybây giờgiờ.. BâyBây giờgiờ
tranh
thời giangian đểđể tranh
không thểthể xaxa xỉxỉ chuyển
chuyển
định”..
quyết định”
TTK LHQ Ban Ki-
Moon: "Tôi sẽ làm tất cả
có thể để thúc đẩy hoạt
động mang tính toàn cầu
và quyết định về BĐKH".
GiGiớới thi
GiGiớới thi
i thiệệuu
i thiệệuu
• BĐKH đã trở thành vấn đề của
sự phát triển.
ật lý hệ i h h
• Các thay đổi diễn ra trong các
hệ thố
hệ thống vật lý, hệ sinh học và
à
hệ thống kinh tế xã hội, đe doạ
sự phát triển, đe doạ cuộc sống
của tất cả các loài, các hệ sinh
thái.
• Sự phát triển làm khí hậu biến
• Sự phát triển làm khí hậu biến
đổi.
• Con người phải đối mặt với
nhiều vấn đề quan trọng do
BĐKH.
2
2/17/2008
Thách thức quan trọng
nhất đối với con người là
An ninh lương thực:
•Tốc độ biến đổi khí hậu
ố độ biế đổi khí hậ
như hiện nay, sản lượng
các loại cây lương thực sẽ
giảm 15 %.
An ninh năng lượng:
•Vấn đề có thể ảnh hưởng đến
phát triển bền vững lâu dài của
các quốc gia.
các quốc gia
3
2/17/2008
Vấn đề nước sạch:
•Nhiệt độ toàn cầu tiếp tục
tăng sẽ gây ra hạn hán ở
nhiều nơi hơn, sẽ đẩy thêm
50 t iệ
50 triệu người trên thế giới
ời t ê thế iới
vào cảnh nghèo đói trong
vài thập kỷ tới do hạn hán.
Nguån: IPCC
Bảo tồn, đa dạng sinh học:
•Tăng nguy cơ diệt chủng của
động thực vật, làm biến mất
các nguồn gen quí hiếm bệnh
các nguồn gen quí hiếm, bệnh
dịch mới có thể phát sinh.
4
2/17/2008
Nhiều thành phố của các QG ven
biển đang đứng trước nguy cơ bị
nước biển nhấn chìm do mực nước
biển dâng -hậu quả trực tiếp của sự
tan băng ở Bắc và Nam Cực.
tan băng ở Bắc và Nam Cực
Trong số 33 thành phố có qui mô dân
số 8 triệu người vào năm 2015, ít
nhất 21 thành phố có nguy cơ cao bị
nước biển nhấn chìm toàn bộ hoặc
một phần.
Mức độ rủi ro cao về lãnh thổ bị thu
hẹp do nước biển dâng lên theo thứ
là Trung Quốc, Ấn Độ,
tự
Bangladesh, Việt Nam,
Indonesia,
Nhật Bản, Aicập, Hoa Kỳ, Thái Lan
và Philippines.
Sự ấm lên và biến đổi khí
S ấ
Sự ấm lên và biến đổi khí
à biế đổi khí
à biế đổi khí
S ấ
lê
lê
hậu toàn cầu
hậu toàn cầu
5
2/17/2008
Xu thế diễn biến nhiệt độ trung bình năm toàn cầu (°C)
Nguồn: Báo cáo lần thứ 4 của IPCC, 2007
Số liệu quan trắc về BĐKH mới nhất
Số liệu quan trắc về BĐKH mới nhất
Nhiệt độ trung bình
toàn cầu
Mực
biển
nước
trung bình toàn cầu
Lớp phủ băng bắc
bán cầu
Nguồn: Báo cáo lần thứ 4 của IPCC, 2007
6
2/17/2008
Nhiệt độ bề mặt lục địa tăng nhanh
hơn đại dương
SST
Land
Nguồn: Báo cáo lần thứ 4 của IPCC, 2007
Tác nhân gây BĐKH
Tác nhân gây BĐKH
Sự ấm lên của
các lục địa cho
nguyên
thấy
nhân
con
do
người là đáng kể
trong 50 năm
qua
Nguồn: Báo cáo lần thứ 4 của IPCC, 2007
7
2/17/2008
Dự tính thay đổi khí hậu trong tương lai
Dự tính thay đổi khí hậu trong tương lai
Kich bản thấp
(B1)
là 1.8 C
là 1 8°C
(B1)
(từ 1.1°C đến
2.9°C),
Đối với kịch
bản cao (A1FI)
4 0°C (từ
là
4.0°C (từ
là
2.4°C
đến
6.4°C).
Nguồn: Báo cáo lần thứ 4 của IPCC, 2007
Dự tính sự ấm lên
trong thế kỷ 21
cao nhất ở đất
liền và hầu hết
các khu vực vĩ độ
cao
Dự tính thay đổi khí hậu trong tương lai
Dự tính thay đổi khí hậu trong tương lai
Figure 10.8
Thấp nhất ở đại
Thấp nhất ở đại
dương phía nam
và một phần của
tây
Đại
Bắc
dương
Nguồn: Báo cáo lần thứ 4 của IPCC, 2007
8
2/17/2008
Dự tính thay đổi khí hậu trong tương lai
Dự tính thay đổi khí hậu trong tương lai
Mưa tăng ở vĩ độ cao
Giảm ở các vùng đất cận xích đạo
Nguồn: Báo cáo lần thứ 4 của IPCC, 2007
VVớớii ttốốcc đđộộ ấấmm lênlên nhưnhư hihiệệnn naynay,, băngbăng củcủaa
Himalaya
Himalaya sẽsẽ thuthu hẹhẹpp ttừừ điđiềềuu kikiệệnn hihiệệnn tạtạii làlà
500500,,000000 kmkm22 chỉchỉ còcònn 100100,,000000 kmkm22 vàvàoo nhnhữữngng
2030..
nămnăm 2030
â ủ
]
[IPCC AR4, 2007]
[
Băng của Tây Tạng với chiều
ới hiề
dài khỏang 4 km được dự
đoán là sẽ biến mất khi nhiệt
độ tăng 3°C.
9
2/17/2008
Thiệt hại do
Thiệt
Thiệt
Thiệt hại do
hại do thiên tai
hại do thiên tai
thiên tai vì vì biến
thiên tai vì vì biến
đổi khí hậu
biến đổi khí hậu
biến đổi khí hậu
đổi khí hậu
Thiệt hại do
Thiệt
Thiệt
Thiệt hại do
hại do thiên tai
hại do thiên tai
thiên tai vì vì biến
thiên tai vì vì biến
đổi khí hậu
biến đổi khí hậu
biến đổi khí hậu
đổi khí hậu
10
2/17/2008
Thiệt hạihại do do thiên
Thiệt
thiên tai
tai vì vì biếnbiến đổiđổi khíkhí hậuhậu
Trong 2 thập kỷ qua:
ế
• 3 triệu người chết, 200 triệu người bị ảnh hưởng;
• Thiệt hại hàng năm do thiên tai ước tính 40 tỷ đô la,
50 triệu người bị ảnh hưởng;
NguNguồồnn: : ThThốốngng kêkê củcủaa HHĐĐ KTKT--XHXH LHQLHQ, , 20032003
• Dự kiến 50 năm sau thiên tai sẽ tăng gấp 4 lần và số
người chịu ảnh hưởng có thể lên đến 2 tỷ người.
Tác động toàn cầu của nước biển dâng
11
2/17/2008
biến đổi khí hậu
Thiệt hại do thiên tai vì vì biến đổi khí hậu
Thiệt hại do thiên tai vì vì biến đổi khí hậu
Thiệt hại do thiên tai
Thiệt hại do thiên tai
biến đổi khí hậu
$444 B.
$2,200 B.
Nicholas Stern: Bảy nghìn tỉ
USD là con số thiệt hại mà
USD là con số thiệt hại mà
toàn thế giới sẽ phải gánh
chịu trong 10 năm tới do trái
đất ấm lên.
$8,800 B
Tác động tiềm tàng của biến đổi khí hậu
Tác động tiềm tàng của biến đổi khí hậu
Nguồn: Stern Review
Global temperature change (relative to pre-industrial)
1°C
2°C
3°C
4°C
5°C
0°C
Falling crop yields in many areas,
particularly developing regions
Lương
Lương
ththựựcc
Falling yields in
many developed
regions
Possible rising yields in
some high latitude
regions
NNướướcc
Sea level rise
threatens major
cities
Significant decreases in
water availability in many
areas, including
Mediterranean and Southern
Africa
Small mountain
glaciers disappear
– water supplies
threatened in
several areas
HHệ ệ
sinh thátháii
sinh
Rising number of species face extinction
Extensive
Damage to Coral
Reefs
Khí Khí hhậậu u
c đoan
ccựực đoan
Rising intensity of storms, forest fires, droughts, flooding and heat
waves
i ro và và
RũRũi ro
c thay đổổi i
cácác thay đ
Increasing risk of dangerous feedbacks and
abrupt, large-scale shifts in the climate
system
12
2/17/2008
Thích ứng với biến đổi khí hậu
Thích ứng với biến đổi khí hậu
•• TheoTheo TTK,
ộ gộ g
động củacủa nónó.. TácTác động
TTK, thếthế giớigiới phảiphải làmlàm
thích ứngứng vớivới
trái đấtđất vàvà cáccác
động củacủa
xuống đầuđầu cáccác
nghèo nhấtnhất.. ThíchThích
sống còncòn đốiđối
•• ''Vấn
không'‘
nhanh hayhay không'‘
•• NNếuếu ttấtất ccảả nnỗỗ llựcực thìthì chchúngúng tata nhiều
nhiều hơnhơn nữanữa đểđể thích
sựsự ấmấm lênlên củacủa trái
táctác động
ộ gộ g
BĐKH
BĐKH sẽsẽ đổđổ xuống
quốc giagia nghèo
quốc
ứngứng làlà mộtmột vấnvấn đềđề sống
vớivới họhọ..
Kofi Annan đã ví biến đổi
khí hậu như một mối đe doạ
làlà liệuliệu
không phảiphải
''Vấn đềđề không
đối với hoà bình và an ninh BĐKH
BĐKH đangđang diễndiễn rara hayhay không
BĐKH
không
BĐKH đangđang diễndiễn rara hayhay không
không
đối với hoà bình và an ninh
màmà làlà liệuliệu trước
trước tìnhtình hìnhhình khẩnkhẩn
toàn cầu, có mức độ nguy
chúng tata cócó thaythay đổiđổi
cấpcấp nàynày chúng
hiểm xếp ngang hàng với
đủđủ nhanh
xung đột vũ trang, buôn lậu
vũ khí hay nghèo đói. được..
vvượtượt quaqua được
Thích ứng với biến đổi khí hậu
Thích ứng với biến đổi khí hậu
ời là bất l i ủ tá độ iả
(cid:122) Sự thích ứng với khí hậu là một quá trình, qua đó
con người làm giảm những tác động bất lợi của
hữ
khí hậu đến sức khoẻ, đời sống đồng thời sử dụng
những cơ hội thuận lợi mà môi trường khí hậu
mang lại.
(cid:122) Thích ứng với khí hậu hiện tại không đồng nghĩa
(cid:122) Sự thích ứng diễn ra ở cả trong tự nhiên và hệ
với thích nghi với BĐKH trong tương lai.
với thích nghi với BĐKH trong tương lai
thống kinh tế xã hội.
13
2/17/2008
Thích ứng với biến đổi khí hậu
Thích ứng với biến đổi khí hậu
1. Chấp nhận tổn thất: phương pháp thích ứng này là
phản ứng cơ bản: “không làm gì cả”.
2. Chia sẻ tổn thất: Chia sẻ tổn thất giữa cộng đồng
2. Chia sẻ tổn thất: Chia sẻ tổn thất giữa cộng đồng
dân cư, bảo hiểm.
3. Làm thay đổi nguy cơ: Giảm nhẹ biến đổi khí hậu.
4. Ngăn ngừa các tác động: Thích ứng từng bước và
ngăn chặn các tác động của BĐKH và bất ổn của
khí hậu.
khí hậu.
5. Thay đổi cách sử dụng: BĐKH khiến các hoạt động
kinh tế không thể thực hiện được thì có thể thay đổi
cách sử dụng.
Thích ứng với biến đổi khí hậu
Thích ứng với biến đổi khí hậu
6. Thay đổi/chuyển địa điểm: thay đổi/chuyển địa điểm
của các hoạt động kinh tế.
7. Nghiên cứu: Phát triển công nghệ mới và phương
7 N hiê
ới à h ơ hệ ô ứ
Phát t iể
pháp mới về thích ứng.
8. Giáo dục, thông tin và khuyến khích thay đổi hành vi:
Phổ biến kiến thức thông qua các chiến dịch thông
tin công cộng và giáo dục, dẫn đến việc thay đổi
hành vi.
hành vi
14
2/17/2008
THÍ DỤ
MMỘỘT T VÀVÀI I THÍ DỤ
MMỘỘT T VÀVÀI I THÍ DỤ
THÍ DỤ
NG THÍCH ỨNG
VỀ VỀ CÁCÁC C HOẠHOẠT T ĐỘĐỘNG THÍCH ỨNG
VỀ VỀ CÁCÁC C HOẠHOẠT T ĐỘĐỘNG THÍCH ỨNG
NG THÍCH ỨNG
VỚI BĐKH TRÊN THẾ Ế GIGIỚỚII
VỚI BĐKH TRÊN TH
VỚI BĐKH TRÊN TH
VỚI BĐKH TRÊN THẾ Ế GIGIỚỚII
Some Examples
Some Examples
Some Examples
Some Examples
of Climate Change Adaptation
of Climate Change Adaptation
of Climate Change Adaptation
of Climate Change Adaptation
• Ở Hà Lan, thiết kế các công trình có tuổi thọ dài hạn ven
• Đến 2015 lũ thiết kế trên
sông Rhine sẽ tăng từ
15 000 đến 16 000m3/s và
15.000 đến 16.000m /s và
dự báo sẽ tăng tới
18.000m3/s trong những
năm tiếp theo;
biển sẽ xét thêm 50 cm do nước biển dâng.
Maeslantkering storm surge barrier
near Rotterdam completed in 1997
The first case under the new rule
to incorporate 50 cm SLR.
15
2/17/2008
Some Examples
Some Examples
Some Examples
Some Examples
of Climate Change Adaptation
of Climate Change Adaptation
of Climate Change Adaptation
of Climate Change Adaptation
• Ở Anh:
- Kế hoạch quản lý lũ bảo vệ London và cửa sông
Thames trong 100 năm tới. Chuẩn bị xây dựng 9 đê
bao để bảo vệ 337 km đường bờ biển.
- Tần suất lũ thiết kế tăng 20% để đối phó tác động
ẩ
BĐKH.
Nhiều quốc gia trên thế giới đã xây dựng “Chương
trình Hành động Quốc gia về thích ứng với biến đổi
khí hậu, NAPA” như:
( ), ),
(2007) T é E P í (2006) T l i
(
),
(2007),
(
Bangladesh (2005), Bhutan (2007), Burundi
g
Cambodia
(2006), Comoros (2006), Djibouti (2006),
Eritrea (2007), Guinée (2007), Haiti (2006), Kiribati
(2007), Lesotho (2007), Madagascar (2006), Malawi
(2006), Mauritania (2004), Mali (2007), Niger (2006),
Congo (2006), Rwanda (2006), Samoa (2005), Sénégal
(2006) S d
(2006), Sudan (2007), Tomé E Príncipe (2006), Tuvalu
(2007), Tanzania (2007), Zambia (2007).
Trung Quốc đã xây dựng “Chương trình Biến đổi khí
hậu” vào tháng 7 năm 2007.
16
2/17/2008
MỘT SỐ VẤN ĐỀ NỔI CỘM
MỘT SỐ VẤN ĐỀ NỔI CỘM
• Báo cáo Đánh giá lần thứ 4 của IPCC:
- Chúng ta sẽ sử dụng nó như thế nào trên
quốc tế cũng như trong nước?
quốc tế cũng như trong nước?
• Hội đồng bảo an thảo luận về BĐKH 4/2007
- Lặp lại các tranh luận trong đàm phán nhưng
không có giải pháp cụ thể.
• Hội nghị G8
hị G8
Hội
- Mỹ từ chối bất cứ mục tiêu giảm phát thải
nào.
17
2/17/2008
Tuyên bố của APEC về BĐKH: Mục tiêu đầy tham vọng “giảm mật
độ tiêu thụ năng lượng ít nhất là 25% vào năm 2030 so với mức năm
2009, và đến năm 2020 tăng độ che phủ rừng trong khu vực it nhất là
20 triệu hectare”.
Hội nghị thượng đỉnh của Hoa Kỳ về BĐKH
Hoa Kỳ sẽ đối phó với BĐKH theo cách riêng của mình và ngoài
khuôn khổ của NĐT Kyoto.
COP13 ở Bali: Những
COP13 ở Bali: Những
điều đạt được trong đàm
phán chỉ là “Lộ trình”
Rajendra Pachauri - GD IPCC
“Các bạn có thể trông đợi vào công nghệ, vào chính sách. Nhưng thông
điệp mạnh mẽ nhất mà chúng tôi muốn gửi đến các bạn qua bản báo cáo
này là toàn thể xã hội con người phải có những thay đổi trong phong
cách sống và cách tiêu thụ năng lượng sao cho không xâm hại đến môi
trường.”
”
ờ
khủng
hoảng
Al Gore - Nôben 2007
“Cuộc khủng hoảng khí hậu là
nghiêm
cuộc
trọng nhất mà nền văn minh
trọng nhất mà nền văn minh
nhân loại từng đối mặt từ trước
đến nay”.
18
2/17/2008
Trong khi đó, thiên tai xảy ra ngày càng nhiều
•Lũ lụt;
•Hạn hán;
•Bão;
•Thiên tai;
•Băng tan;
•Cháy rừng;
•Mất mùa;
•……..
Vấn đề quan tâm?
Giảm KNK sau 2012:
• Mục tiêu giảm đối với các nước phát triển?
• Mục tiêu giảm đối với các nước phát triển?
• Các nước đang phát triển sẽ tham gia thế nào
trong vòng cam kết tiếp theo?
• Có đặt mục tiêu cắt giảm cho các nước đang
phát triển?
• Còn Hoa Kỳ và Canada?
• CDM sẽ như thế nào?
19
2/17/2008
Nguồn tài chính
• Nhiều quốc gia đã xác định được nhu cầu về công nghệ và
chương trình thích ứng nhưng không có kinh phí.
• Quỹ thích ứng với BĐKH đã có nhiều lời hứa hẹn nhưng
tiền thì rất ít.
tiền thì rất ít.
- Nhu cầu cho thích ứng cần hàng chục tỷ USD hàng năm
(WB, Oxfam, UNFCCC). Nhưng đến nay chỉ có một ít trăm
triệu USD từ các nguồn “tự nguyện”.
- Thich ứng cần được xem là “ưu tiên số 1”; trong đàm
phán hậu 2012 giữa các nước PL 1 và không PL 1.
• Quỹ thích ứng cần được xem là nghĩa vụ của các nước phát ầ
triển “trả thuế gây ô nhiễm”, không phải là “viện trợ”.
• Quỹ thích ứng chưa họat động vì các rào cản trong đàm
phán, ai là người được nhận và bao nhiêu.
Chuyển giao công nghệ
• Cả công nghệ và kiến thức về giảm nhẹ và
c ứ g đều
ô g có sẵ
ễ p ;
thích ứng đều không có sẵn miễn phi;
• Đánh giá về nhu cầu công nghệ đã được tiến
hành nhiều, nhưng không có kinh phí để đầu
tư;
• Đàm phán về cơ quan điều phối việc chuyển
Đàm phán về cơ quan điều phối việc chuyển
giao công nghệ theo Công ước bị trì trệ;
20
2/17/2008
Chương trình Thích ứng
• Chương trình NAIROBI về thích ứng chỉ là một chuỗi
các hội thảo và chuẩn bị các báo cáo khoa học;
các hội thảo và chuẩn bị các báo cáo khoa học;
• Thiếu các chương hành động cụ thể, trong khi đó các
nước nghèo đang tiếp tục chịu hậu quả của BĐKH;
• Liệu các chương trình tiểu khu vực về thích ứng có thực
tế hơn chương trình tòan cầu?
tế hơn chương trình tòan cầu?
Các vấn đề khác
• Xem xét việc sử dụng Báo cáo đánh giá lần thứ 4
của IPCC trong đàm phán;
• Đào tạo nhân lực: Có rất it tiến triển vì UNFCCC
không phải là cơ quan tài trợ, mà công việc được
thực hiện bởi các cơ quan khác;
21
2/17/2008
CÁC NGHIÊN CỨU VỀ
CÁC NGHIÊN CỨU VỀ
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Ở VIỆT NAM
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Ở VIỆT NAM
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Ở VIỆT NAM
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Ở VIỆT NAM
Biến đổi khí hậu ở Châu Á: Việt Nam
Biến đổi khí hậu ở Châu Á: Việt Nam
Viện QHTL và Viện KTTV phối hợp với các cơ quan thực
hiện (1992-1994) với sự tài trợ của ADB.
ố
1. Kiểm kê KNK dựa theo số liệu 1990,
2. Đánh giá tác động đối với các lĩnh vực
nông nghiệp, tài nguyên nước, đới bờ,
lâm nghiệp, sức khỏe cộng đồng và
thiên tai;
3. Đề xuất các giải pháp giảm nhẹ đối với
các lĩnh vực năng lượng xây dựng
các lĩnh vực năng lượng, xây dựng,
giao thông, nông nghiệp, lâm nghiệp và
sử dụng đất;
4. Đề xuất chính sách ứng phó với BĐKH
đối với các lĩnh vực nêu trên.
22
2/17/2008
Đánh giá tính dễ bị tổn thương của dải ven
Đánh giá tính dễ bị tổn thương của dải ven
bờ Việt Nam
bờ Việt Nam
Tổng cục Khí tượng Thủy văn thực hiện với sự hỗ trợ của
chính phủ Hà Lan
1. Đánh giá tính dễ tổn thương của toàn bộ dải ven bờ
Việt Nam đối với tác động của mực nước biển dâng;
2. Phác thảo các bước đầu tiên cho việc quản lý tổng hợp
dải ven bờ ở Việt Nam.
tiế th i i đ ả lý tổ á biệ há
3. Trong giai đoạn tiếp theo, các biện pháp quản lý tổng
3 T
hợp giải ven bờ đã được đề xuất, trong đó cũng đã đề
cập đến khả năng của BĐKH và nước biển dâng.
là 1 1 trong nh
là 1 1 trong nh
t Nam là
t Nam là
Đào tạo về Biến đổi khí hậu (Pha 1)
Đào tạo về Biến đổi khí hậu (Pha 1)
c tham gia)
trong nhữững nng nướước tham gia)
trong nhữững nng nướước tham gia)
((ViViệệt Nam
((ViViệệt Nam
c tham gia)
UNITAR/
UNDP/ UNITAR/
1. Hổ trợ xây dựng chính sách về BĐKH để thực thi
Viện KTTV thực hiện với sự tài trợ của UNDP/
GEFGEF (1994 – 1996)
2. Chương trình quốc gia thực hiện Công ước khung
Công ước khung về BĐKH.
23
2/17/2008
Chiến lược giảm nhẹ khí nhà kính
Chiến lược giảm nhẹ khí nhà kính
với chi phí thấp nhất ở Châu Á
với chi phí thấp nhất ở Châu Á
Viện KTTV thực hiện với sự tài trợ của UNDP, UNDP, GEFGEF vàvà ADBADB
1. Tăng cường năng lực quốc gia.
2. Kiểm kê KNK cho 1993.
3. Đánh giá các giải pháp giảm
((1995 – 1997)
4 Xây dựng chiến lược giảm nhẹ
4. Xây dựng chiến lược giảm nhẹ
KNK và kế hoạch hành động.
thiểu.
Kinh tế trong hạn chế phát thải khí nhà kính –
Kinh tế trong hạn chế phát thải khí nhà kính –
Pha 1: Xây dựng phương pháp luận cho việc đánh giá giảm nhẹ
Pha 1: Xây dựng phương pháp luận cho việc đánh giá giảm nhẹ
Biến đổi khí hậu
Biến đổi khí hậu
UNEP/GEF
Viện KTTV thực hiện với sự tài trợ của UNEP/GEF
ể
– Kinh tế vĩ mô liên quan;
– Sử dụng đất và lâm nghiệp;
Nông nghiệp à năng
– Nông nghiệp và năng
lượng.
Phân tích việc giảm thiểu KNK và
các giải pháp hiệu quả, chú trọng
vào các vấn đề chính:
24
2/17/2008
Thông báo quốc gia đầu tiên cho Công ước
Thông báo quốc gia đầu tiên cho Công ước
Khung của Liên hợp quốc về BĐKH
Khung của Liên hợp quốc về BĐKH
• Thông báo về tình hình
Thông báo về tình hình
phát thải KNK của Việt
Nam trong năm 1994,
• Những tác động tiềm tàng
của BĐKH và những biện
pháp thích ứng cho các
ngành kinh tế- xã hội của
ngành kinh tế xã hội của
Việt Nam như tài nguyên
nước, nông nghiệp, lâm
nghiệp, thủy sản, năng
lượng, giao thông vận tải
và sức khỏe công đồng.
Viện KTTV thực hiện với sự tài trợ của GEF/UNEP ( 2003))
GEF/UNEP (2003
Nghiên cứu Chiến lược Quốc gia về CDM
Nghiên cứu Chiến lược Quốc gia về CDM
Viện KTTV thực hiện với sự tài trợ của WB
• Hiện trạng về chính sách
CDM;
• Tiềm năng giảm phát thải
KNK;
• Cơ hội thị trường CDM;
• Cơ cấu tổ chức và các yêu cầu;
• Các quy tắc trong quá trình phê
• Các quy tắc trong quá trình phê
duyệt;
• Cơ hội CDM ở Việt Nam;
25
2/17/2008
Phòng ngừa thảm họa
Phòng ngừa thảm họa
liên quan đến Biến đổi khí hậu
liên quan đến Biến đổi khí hậu
Hội chữ thập đỏ VN thực hiện
• Chuẩn bị năng lực cho người
dân dễ bị tổn thương nhất
trong khu vực thiên tai do
BĐKH, ,
• Ứng phó và thích ứng với
thiên tai.
Xây dựng năng lực thích ứng với biến đổi khí
hậu ở miền Trung Việt Nam (2002 - 2005)
CECI thực hiện
• Củng cố năng lực để lập, xây dựng và thực hiện các
chiến lược thích ứng cho cộng đồng thông qua việc
phòng chống thiên tai, lồng ghép việc phòng và
giảm thiểu rủi ro, thiệt hại vào kế hoạch phát triển
địa phương.
địa phương
26
2/17/2008
Nghiên cứu tác động của Biến đổi khí hậu ở lưu
Nghiên cứu tác động của Biến đổi khí hậu ở lưu
vực sông Hương và chính sách thích nghi ở
vực sông Hương và chính sách thích nghi ở
huyện Phú Vang – Thừa Thiên Huế
huyện Phú Vang – Thừa Thiên Huế
• Tác động của BĐKH đến tài
Viện KTTVMT thực hiện với sự tài trợ của chính phủ Hà Lan
• Năng cao ý thức cộng đồng;
• Tăng cường khả năng thích ứng
nguyên nước;
• Chương trình thích ứng ở cấp
hiện tại với sự tham gia của cộng
đồđồng;
Huyện và có khả năng nhân rộng
ở cấp Tỉnh và Trung ương.
Lợi ích của thích nghi với biến đổi khí hậu từ các
Lợi ích của thích nghi với biến đổi khí hậu từ các
nhà máy thuỷ điện vừa và nhỏ, đồng bộ với phát
nhà máy thuỷ điện vừa và nhỏ, đồng bộ với phát
triển nông thôn
triển nông thôn
1. Lợi ích của các nhà máy thuỷ điện vừa và
Viện KTTVMT thực hiện với sự tài trợ của DANIDA
2. Xác định lợi ích của thuỷ điện vừa và nhỏ
đối với phát triển nông thôn trong vùng
nghiên cứu thí điểm;
3. Kiến nghị biện pháp giảm thiểu tác động
nhỏ trong thích ứng với BĐKH;
đến MT và đời sống người dân do các nhà
máy thuỷ điện vừa và nhỏ gây ra, đặc biệt
đối với những cộng đồng dân nghèo
27
2/17/2008
Xây dựng kịch bản BĐKH cho Việt Nam
Xây dựng kịch bản BĐKH cho Việt Nam
và Khu vực
và Khu vực
Viện KTTVMT thực hiện với sự tài trợ của SEA START
Các kịch bản về Nước biển dâng và khả năng giảm
Các kịch bản về Nước biển dâng và khả năng giảm
thiểu rủi ro thiên tai ở Việt Nam
thiểu rủi ro thiên tai ở Việt Nam
Viện KTTVMT thực hiện với sự tài trợ của DANIDA
Tác động của BĐKH đến tài nguyên nước và các Biện
Tác động của BĐKH đến tài nguyên nước và các Biện
pháp thích ứng
pháp thích ứng
Viện KTTVMT thực hiện với sự tài trợ của DANIDA
Đánh giá thông tin về BĐKH của các
Đánh giá thông tin về BĐKH của các
Dự án do DANIDA tài trợ ở Việt Nam
Dự án do DANIDA tài trợ ở Việt Nam
Viện KTTVMT thực hiện với sự tài trợ của DANIDA
28
2/17/2008
• Roger Few (2006): “Linking Climate Change
Adaptation and Disaster Risk Management for
Sustainable Poverty Reduction Vietnam Country
Study .
Study”
• Peter Chaudhry và Greet Ruysschaert (2007): ”Biến đổi
khí hậu và phát triển con người ở Việt Nam”
• Nguyễn Hữu Ninh (2007): “Flooding in Mekong River
Delta”.
• Trung tâm KH CN KTTVMT (2007): “Nâng cao nhận
thức và tăng cường năng lực cho địa phương trong việc
thích ứng và giảm nhẹ biến đổi khí hậu, góp phần thực
hiện Công ước Khung của Liên hiệp quốc và Nghị định
thư Kyoto về biến đổi khí hậu”.
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
Ở VIỆT NAM
Ở VIỆT NAM
Ở VIỆT NAM
Ở VIỆT NAM
29
2/17/2008
Tác động tiềm tàng cña biến đổi khí hậu
Tác động tiềm tàng cña biến đổi khí hậu
(cid:122) Việt Nam nằm trong số những nước bị ảnh hưởng
nặng nề nhất của biến đổi khí hậu và mực nước
biển dâng.
(cid:122) Nếu mực nước biển dâng cao 1 mét, Việt Nam sẽ
mất hơn 12% diện tích đất đai, nơi cư trú của 23%
số dân.
(cid:122) Biến đổi khí hậu cũng làm cho các trận bão thường
xuyên xảy ra hơn với mức độ tàn phá nghiêm trọng
hhơn.
(cid:122) Nhiệt độ tăng và lượng mưa thay đổi sẽ ảnh
hưởng nền nông nghiệp và nguồn nước.
ự ậ ặ g
ể
BiBiếến đn đổổi i khí khí hhậậu u ở ở ViViệệt Namt Nam
BiBiếến đn đổổi i khí khí hhậậu u ở ở ViViệệt Namt Nam
Nguồn: Thông báo QG lần thứ nhất
23.0
Annual temperature
trung bình năm
O
C
22.5
22.0
4
3
21.5
ê h
1
Nhiệt độ
tăng
khoảng 0.10C/thập kỷ. Trong một số
tháng mùa hè, nhiệt độ tăng khoảng
0.1- 0.30C/ thập kỷ.
M lớ h ờ
Mưa lớn thường xuyên hơn gây lũ
â lũ
đặc biệt lớn;
21.0
Yea
r
1974
1979
1984
1989
1994
1999
2004
Variability (1), climatological average (2), moving
average (time step - 11 year) (3) and linear trend (4) of
Temperature at A Luoi station.
Rainfall of Aug.-Dec.
5000 m
m
4000
4
3
3000
2
2000
1
Yea
1000
Lượng mưa
giảm trong
mùa khô
mùa khô
(VII-VIII) và
tăng trong
mùa mưa (IV-
XI).
1974
1979
1984
1989
1994
1999
2004
Variability (1), climatological average (2), moving
average (time step - 11 year) (3) and linear trend (4
of August-December rainfall at A Luoi station.
30
2/17/2008
BiBiếến đn đổổi i khí khí hhậậu u ở ở ViViệệt Namt Nam
BiBiếến đn đổổi i khí khí hhậậu u ở ở ViViệệt Namt Nam
• Đường đi của bão dịch chuyển về phía
nam và mùa bão dịch chuyển vào các
tháng cuối năm;
• Lũ đặc biệt lớn xãy ra thường xuyên hơn
• Lũ đặc biệt lớn xãy ra thường xuyên hơn
ở Miền Trung và Miền Nam;
•• HạHạn n háhán n xảxảy ra y ra hàhàng năm ng năm ở ở hhầầu hu hếết t cácác c
Nguồn: Thông báo QG lần thứ nhất
khu vựực c củcủa a cả cả nnướước.c.
khu v
BiBiếến đn đổổi i khí khí hhậậu u ở ở ViViệệt Namt Nam
BiBiếến đn đổổi i khí khí hhậậu u ở ở ViViệệt Namt Nam
• ENSO ảnh hưởng mạnh
ặ ậ
hơn đối với chế độ thời tiết
và đặc trưng khí hậu của
g
nhiều vùng ở Việt Nam;
• Mực nước biển dâng từ
Nguồn: Thông báo QG lần thứ nhất
2.5-3 cm/thập kỷ trong thế
kỷ qua.
31
2/17/2008
TÁC ĐỘNG CỦA
TÁC ĐỘNG CỦA
TÁC ĐỘNG CỦA
TÁC ĐỘNG CỦA
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Ở VIỆT NAM
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Ở VIỆT NAM
Tác động
Tác động
Tác động
Tác động
của Biến đổi khí hậu
của Biến đổi khí hậu
của Biến đổi khí hậu
của Biến đổi khí hậu
Tài
nguyên
g y
nước
Y tế và
sức khỏe
Nông
nghiệp
BĐKH
Lâm
nghiệp
Môi
trường
Năng
Lượng
Du
Lịch
32
2/17/2008
TáTác đc độộng ng đếđến Nông nghi
TáTác đc độộng ng đếđến Nông nghi
n Nông nghiệệpp
n Nông nghiệệpp
(cid:122) Năm 2070s các loại cây trồng có thể lên đến độ cao 550 mét và
hướng lên phía bắc 100-200 km so với hiện tại. Cây á nhiệt đới
giảm.
(cid:122) Một phần rất lớn diện tích của đồng bằng sông Hồng và sông Cửu
Long có thể sẽ bị ngập lụt do nước biển dâng.
Nguồn: Thông báo QG lần thứ nhất
TáTác đc độộng ng đếđến n TàTài nguyên n
i nguyên nướướcc
• Thay đổi chế độ mưa có thể gây lũ
nghiêm trọng vào mùa mưa, và hạn
hán vào mùa khô.
ớ đòi hỏi đá ứ
Nguồn: Thông báo QG lần thứ nhất
• Gia tăng về cường độ và tần suất các
cơn bão, giông tố gây lũ lớn và ngập
lụt, lũ quét, trượt lở đất và xói mòn.
• Gia tăng thiếu hụt nước và tăng nhu
ầ dù
cầu dùng nước, đòi hỏi đáp ứng cấp
ấ
nước và mâu thuẫn trong sử dụng
nước.
33
2/17/2008
TáTác đc độộng ng đếđến Lâm nghi
TáTác đc độộng ng đếđến Lâm nghi
n Lâm nghiệệpp
n Lâm nghiệệpp
• Nước biển dâng làm thay đổi
• Tăng nguy cơ tiệt chủng của
động thực vật nguồn gien
động thực vật, nguồn gien
quí hiếm;
diện tích rừng ngập mặn;
diện tích rừng ngập mặn;
• Phân bố ranh giới các kiểu
rừng nguyên sinh, thứ sinh
có thể dịch chuyển;
Nguồn: Thông báo QG lần thứ nhất
• Tăng nguy cơ cháy rừng;
• Phát tán dịch bệnh.
TáTác đc độộng ng đếđến n ThủThủy y sảsản n và và NghNghề cáề cá
ế
• Nhiệt độ tăng làm nguồn thủy, hải
sản bị phân tán. Các loài cá nhiệt
đới (kém giá trị kinh tế trừ cá ngừ)
tăng lên, các loài cá cận nhiệt đới
(giá trị kinh tế cao) giảm;
• Trữ lượng các loài hải sản kinh tế
Nguồn: Thông báo QG lần thứ nhất
bị giảm sút;
- Cá có thể di cư;
Cá có thể di cư;
- Giảm khối lượng.
34
2/17/2008
TáTác đc độộng ng đếđến đn đớới bi bờờ
TáTác đc độộng ng đếđến đn đớới bi bờờ
• Diện tích rộng lớn của đồng bằng sông Mê
Công, sông Hồng và ven biển Miền Trung bị
ngập lụt do nước biển dâng.
ậ
ớ
hiê
• Nước biển dâng sẽ ảnh hưởng đến vùng đất
ngập nước của bờ biển Việt Nam, nghiêm
ủ bờ biể Việt N
trọng nhất là các khu vực rừng ngập mặn của
Cà Mau, thành phố Hồ Chí Minh, Vũng Tàu
và Nam Định.
Nguồn: Thông báo QG lần thứ nhất
TáTác đc độộng ng đếđến Năng l
TáTác đc độộng ng đếđến Năng l
Giao thông
n Năng lượượng ng và và Giao thông
n Năng lượượng ng và và Giao thông
Giao thông
(cid:122) Các dàn khoan dầu, khí bị ảnh
(cid:122) Cảng biển và giao thông được
(cid:122) Cảng biển và giao thông được
thiết kế theo số liệu lịch sử sẽ
bị ảnh hưởng;
hưởng bởi bão, tố, lốc;
• Giảm sản lượng điện do hạn hán;
• Chế độ thủy văn không ổn định, dẫn đến mâu thuẫn trong ổ đị h dẫ đế â th ẫ t Chế độ thủ
ă khô
vận hành thủy điện.
Nguồn: Thông báo QG lần thứ nhất
• Tiêu thụ nhiều năng lượng hơn do nhiệt độ và độ ẩm tăng.
35
2/17/2008
Tác động đến Sức khỏe
Tác động đến Sức khỏe
(cid:122) BĐKH đã làm xuất hiện nhiều bệnh mới lạ và đang "toàn
cầu hóa" nhiều loại bệnh trước đây chỉ khu trú trong một
khu vực địa lý nhỏ;
(cid:122) Đã ghi nhận 30 căn bệnh mới xuất hiện trong 3 thập kỷ qua,
sự bùng nổ bệnh mới chưa từng thấy kể từ khi cuộc cách
mạng công nghiệp đưa con người sống tập trung các đô thị.
ấ
(cid:122) Theo WHO, trái đất nóng lên có thể sẽ làm hơn 150.000
người chết và 5 triệu người bị mắc các chứng bệnh khác
nhau. Con số trên có thể sẽ tăng gấp đôi vào năm 2030.
(cid:122) Hệ sinh thái nuôi dưỡng cuộc sống, cung cấp cho chúng ta
thức ăn, không khí và cả nước nữa đang bị ảnh hưởng.
(cid:122) BĐKH tăng một số nguy cơ đối với người bệnh, thay đổi
h C ó hể ẽ ă ấ đôi à 2030 ố ê ă
Nguồn: Thông báo QG lần thứ nhất
đặc tính trong nhịp sinh học của con người.
ộ g
g
• BĐKH là điều không thể quản lý được
• Tác động của BĐKH là không tránh khỏi
(Chúng ta phải tránh những điều không thể quản lý được
(Chúng ta phải tránh những điều không thể quản lý được
và
và
Quản lý những điều không thể tránh được)
Quản lý những điều không thể tránh được)
id bl
id bl th
th We have to avoid the unmanageable
We have to avoid the unmanageable
and
and
t
to manage the unavoidable
to manage the unavoidable
t
(John Schellnhuber )
(John Schellnhuber )
36
2/17/2008
XIN CÁM ƠƠNN
XIN CÁM
37