TP CHÍ PHÁT TRIN KH&CN, TP 11, S 09 - 2008
Trang 119
TNG QUAN V ĐỊA H T NHIÊN – K THUT
Đậu Văn Ng
Trường Đại hc Bách khoa, ĐHQG-HCM
TÓM TT: Bài báo nêu khái nim tng quan v Địa h t nhiên-k thut, định nghĩa và
tính cht ca địa h t nhiên- k thut. Trên cơ s đó nêu lên quan đim phân loi các đẳng
cp ca địa h t nhiên-k thut và trình bày sơ đồ tính toán, nguyên tc ti ưu hóa và d báo
s vn động ca chúng.
1. ĐỊNH NGHĨA, TÍNH CHT VÀ ĐẲNG CP CA ĐỊA H T NHIÊN - K
THUT (ĐHTNKT)
1.1. Định nghĩa
T lch s xa xưa khi xã hi loài người chưa phát trin thì yếu t thiên nhiên (t nhiên) là
nhân t quyết định và điu phi mi s phát trin cũng như tn ti ca tt c các qui lut trong
trái đất và vũ tr. Dn theo ngày tháng xã hi loài người ngày mt phát trin, con người dn
dn khám phá ra nhng qui lut ca thiên nhiên và can thip vào mi hot động ca nó. Trong
nhng thp k gn đây và nht là khi thành công ca cuc cách mng khoa hc k thut, và s
bùng n dân s trên toàn cu thì con người đã can thip khá sâu vào các qui lut phát trn t
nhiên điu phi chúng và do vy xy ra mt quá trình tương tác gia hai yếu t t nhiên và k
thut. Cho nên ta có th nói rng t nhiên và k thut là mt h thng gm hai hp phn chính
t nhiên và k thut hay còn gi là ĐHTNKT.
Ta có th định nghĩa:ĐHTNKT là cu trúc không gian thi gian ca các hp phn tương
tác bao gm các hp phn nhân to có th là các hot động sn xut và các hp phn t nhiên
hoc t nhiên b biến đổi do hot động ca con người”.
Địa h t nhiên k thut bao gm rt nhiu yếu t t nhiên thuc các quyn ca trái đất: s
phân b ca các lp đất đá, thành phn, kiến trúc, cu to và các tính cht ca chúng, s phân
b ca các tng cha nước dưới đất, qui lut vn động, và các tính cht ca chúng; các điu
kin v khí tượng thy văn; s có mt ca h thng sông sui h bin và nhng biến động ca
chúng.v.v... Khi con người tác động vào môi trường địa cht; nếu đứng góc độ Địa Cht
Công Trình (ĐCCT), chúng ta nghiên cu tương tác gia môi trường Địa Cht vi các th
nhân to, trong trường hp đó ĐHTNKT gm hai hp phn:
- Các th địa cht t nhiên.
- H thng k thut.
Trong hp phn t nhiên này ch yếu là nn địa cht (s sp xếp ca các lp đất đá, kiến
trúc, cu to, thành phn và các tính cht ca chúng...). S vn động ca địa h t nhiên k
thut ch yếu là do tương tác gia th nhân to và t nhiên, th hin ra các quá trình ĐCCT
(trượt l, xói ngm, xâm thc, lún, lt .v.v...)
Có th nói rng ĐHTNKT là mt h thng tương tác gia công trình và nn địa cht, khái
nm ĐHTNKT hình thành do ny sinh các vn đề nghiêm trng v môi trường, gii quyết
chúng không ch bng các phương pháp truyn thng, mà đòi hi v nguyên tc phi có nhng
phương pháp mi, da trên cơ s phân tích, tng hp các tác động qua li gia các yếu t ca
công trình, môi trường địa cht và môi trường xung quanh (khí quyn, thy quyn, sinh
quyn).
Science & Technology Development, Vol 11, No.09 - 2008
Trang 120
1.2.Tính cht ca địa h t nhiên k thut
Địa h t nhiên k thut là mt h thng và là mt h thng m: nghĩa là mt h thng
luôn sn sàng đón nhn mi s hot động tương tác ca các yếu t t nhiên và k thut. Trng
thái ca ĐHTNKT thay đổi theo thi gian vt lý và phi nói rng yếu t k thut ngày mt ln
và ngày mt chi phi đáng k vào h thng.
Động thái ca Địa h t nhiên k thut không cân bng hoc gi n định ph thuc vào
quá trình tươngc. d như xây dng mt đập cha nước vào giai đon đầu quá trình thm
có th được coi là kết thúc nh các gii pháp công trình, nhưng qua mt thi gian vn hành các
quá trình thm tăng dn, nhiu trường hp còn phát sinh c hin tượng xói ngm và dn đến
địa h mt trng thái cân bng n định và không ít các trường hp b phá hy hoàn toàn.
2. ĐẲNG CP CA ĐỊA H T NHIÊN K THUT
Tùy theo qui mô và tính cht phc tp ca h thng mà Địa h t nhiên k thut được chia
ra:
2.1.Địa h t nhiên k thut đơn v
Là mt h thng gm các hp phn (ph h): v k thut là mt công trình riêng le, còn v
t nhiên là quyn tương tác ca môi trường Địa Cht vi công trình (trong vùng nh hưởng
ca công trình này). Ví d khi xây dng công trình đập thy đin Tr An, thì v yếu t nhân
to là các hng mc công trình ca đập. Nhưng v yếu t t nhiên thì đấy là c mt lot yếu t
liên quan khi công trình này xut hin như: các lp đất đá phân b trong đới nh hưởng ca
đập (đới nh hưởng này được xét dưới góc độ tác động ca đập đến môi trường địa cht cho
nên không ch đơn thun là các lp đất phân b dưới đáy móng đập), các yếu t v thy văn
(chế độ dòng chy:mc nước, lưu lượng, lưu tc, hướng dòng chy.v.v...), địa cht thy văn
(s phân b ca các tng cha nước và động thái ca chúng.v.v...) Chúng s xy ra mt q
trình tương tác trong phm vi nh hưởng ca công trình đập và phm vi nh hưởng đó đưc
coi là phm vi ca ĐHTNKT đơn v này.
2.2.ĐHTNKT địa phương
Được hình thành và vn động do tương tác ca mt tp hp các công trình vi môi trường
địa cht.
ĐHTNKT địa phương được cu to t các ĐHTNKT đơn v và chính mi quan h gia
các ĐHTNKT đơn v trong địa h t nhiên k thut địa phương to thành cu trúc ca
ĐHTNKT địa phương. Các địa h đơn v trong địa h địa phương phi tiếp giáp vi nhau hoc
chm lên nhau. Các địa h đơn v s nh hưởng ln nhau và như thế thì vùng môi trường Địa
cht ca địa h địa phương là mt vùng liên tc.
*Ví d: vic xây dng đập thy đin Tr An trên sông Đồng Nai và các công trình khác
như các công trình cu cng, các công trình khai thác khoáng sn trên sông Đồng Nai... Vùng
nh hưởng ca chúng gn lin vi nhau hoc thm chí chm lên nhau to thành mt ĐHTNKT
địa phương Sông Đồng Nai.
2.3.Địa h t nhiên k thut khu vc
Bao gm mt khu vc trong đó có các ĐHTNKT địa phương và các địa h t nhiên mà
các ĐHTNKT đơn v nm trong đó .
Trong địa h khu vc các địa h địa phương nm cnh nhau không liên kết vi nhau to
thành mt không gian liên tc nên không tương tác trc tiếp ln nhau mà ch tương tác gián
tiếp. Như vy trong ĐHTN khu vc các địa h địa phương không quyết định cu trúc ca địa
h khu vc. Vic phân chia này không ph thuc vào din tích và qui mô ca các địa h.
TP CHÍ PHÁT TRIN KH&CN, TP 11, S 09 - 2008
Trang 121
*Ví d: các công trình thy công và các công trình xây dng trên lưu vc sông Đồng Nai
hình thành mt lot ĐHTNKT địa phương trên sông chính Đồng Nai, ĐHTNKT địa phương
sông Sài Gòn, ĐHTNKT địa phương sông Vàm c... là mt lot ĐHTNKT địa phương liên
quan vi nhau ch nh hương gián tiếp qua h thng sông Đồng Nai ch không gây nh hưởng
trc tiếp cho nhau. Chúng to thành mt địa h khu vc h lưu sông Đồng Nai.
3. ĐỊA H T NHIÊN K THUT ĐƠN V – SƠ ĐỒ TÍNH TOÁN
Như đã trình bày trên: Cu trúc ca địa h t nhiên k thut đơn v gm các hp phn:
Công trình và môi trường địa cht. Môi trường địa cht đây gii hn ch yếu trong phm vi
tương tác vi công trình hay còn gi là quyn tương tác.
Ph h công trình cũng có cu trúc ca no, ph h môi trường địa cht, tc là quyn tương
tác cũng có cu trúc ca mt ph h. Gia các hp phn trong cu trúc luôn tương tác ln
nhau.
* Quyn tương tác ca môi trường địa cht vi công trình: là vùng môi trường địa cht
nm dưới hoc bao quanh công trình trong đó do kết qu tương tác ca nó vi công trình làm
phát sinh các quá trình địa cht công trình. Kích thước, hình dng và cu trúc ca quyn tương
tác ph thuc vào kiu công trình, kết cu công trình và các b phn chc năng khác nhau ca
công trình, ph thuc vào điu kin ĐCCT (kích thước, hình dng và tính cht các th địa cht
trong quyn tương tác). Cho nên có th nói quyn tương tác quyết định phương pháp nghiên
cu ĐCCT. Nó quyết định thành phn và khi lượng công tác nghiên cu ĐCCT (kho sát địa
cht công trình). Vì vy trước khi kho sát địa cht công trình trên v trí s xây dng công trình
phi xác định sơ b quyn tương tác này.
* Cu trúc ca quyn tương tác:
Được quyết định bi s lượng, hình dáng, qui mô ca các hp phn có đẳng cp khác nhau
nm trong đó. Có nghĩa là quyn tương tác liên quan đến nhng th địa cht công trình. Hay
nói cách khác quyn tương tác và các hp phn ca nó thuc v các th địa cht công trình và
qui mô ca công trình nm trên nó.
* Th địa cht công trình: là các th ch được hình thành trong tư duy khi chúng ta thiết kế
các ĐHTNKT. Theo giáo sư Phm Văn T [1] “Th ĐCCT là mt khi lượng ca môi trường
địa cht mà hình dáng và kích thước ca nó được xác lp theo mt tiêu chí nht định, các tiêu
chí này được quyết định bi tính cht ca môi trường địa cht và yêu cu các tính toán quá
trình ĐCCT khi thiết kế công trình“.
Vì thế có th nói th ĐCCT gn vi mt công trình c th, không th có mt th ĐCCT
chung chung được. Để phc v cho vic tính toán các quá trình ĐCCT thì phi chia quyn
tương tác ra các th ĐCCT vi các đẳng cp khác nhau.
3.1.Đơn nguyên Địa Cht Công Trình
Đơn nguyên ĐCCT là th đơn đá có cùng tui, ngun gc, trng thái và đồng nht thng
kê theo mt s ch tiêu tính cht la chn trong mi trường hp c th xut phát t yêu cu
tính toán mt quá trình ĐCCT nào đó khi thiết kế công trình.
Trong mt quyn tương tác, các đơn nguyên ĐCCT khi ta gii các bài toán ĐCCT khác
nhau có th trùng nhau hoc chng chéo lên nhau.
3.2.Đơn nguyên tính toán
Science & Technology Development, Vol 11, No.09 - 2008
Trang 122
Là th ĐCCT đơn đá hoc đa đá mà tùy theo điu kin tính toán cho phép tng quát hóa
các giá tr ch tiêu đặc trưng các đơn nguyên ĐCCT riêng le (hay nói cách khác là cho phép ly
giá tr trung bình), hoc tiếp nhn mt đơn nguyên nào đó làm đại din để tính toán.
* Ví d: Mt đơn nguyên tính toán gm 3 lp đất đá 1,2,3 ta ly giá tr trung bình ca ba
lp 1,2,3 hoc nếu chúng gn ging nhau thì có th ly ch tiêu đặc trưng lp 1 hoc lp 2 làm
đại din cho c ba lp 1,2,3. Các tiêu chun để hp nht vào mt đơn nguyên tính toán ph
thuc vào đới tương tác mà đơn nguyên tính toán nm trong đó. Các đơn nguyên tính toán có
thđồng nht hoc không đồng nht ph thuc vào cu trúc môi trường địa cht nơi nghiên
cu.
3.3.Đới tương tác
đẳng cp cao ca th địa cht công trình, trong đó do kết qu tương tác ca môi trường
địa cht vi công trình làm phát sinh ch yếu mt quá trình ĐCCT, tùy theo qui mô, tính cht,
điu kin làm vic ca công trình và đặc đim cu trúc môi trường địa cht mà đới nh hưởng
có kích thước khác nhau. Ví d đới tương tác ca công trình thy đin Tr An (phn h lưu) có
th được gii hn bi các trm tích dc hai bên sông Đồng Nai vi độ sâu 30m và ch yếu là
nơi phân b ca các trm tích đệ t.
3.4.Quyn tương tác
Tng hp các đới tương tác to thành quyn tương tác. Quyn tương tác là mt quyn th
Địa Cht Công Trình được phân chia theo mt du hiu. Du hiu này được xác định bơi
tương tác trc tiếp ca công trình vi môi trường địa cht. Ví d quyn tương tác ca công
trình đập thy đin Tr An vùng h lưu có th được coi là phn gii hn vi độ sâu t 30m tr
lên nơi biu hin ca các du hiu thay đổi thành phn hóa hc ca đới nước dưới đất, đới
nước mt, đới địa cht (nơi din ra các quá trình lún ca đập, xâm thc, bào xói ca sông dưới
s tác động ca đập).
3.5.Vùng tương tác
Vùng tương tác ca môi trường Địa Cht vi t hp công trình.Vùng tương tác này là ph
h hoc hp phn ca ĐHTNKT địa phương. Theo giáo sư Phm Văn T {1}“Vùng tương tác
ca môi trường Địa Cht vi t hp công trình là th Địa Cht Công Trình được phân chia ra
khi các quyn tương tác ca các công trình riêng l tiếp giáp vi nhau hoc chng ln lên
nhau”.
Vic phân chia vùng tương tác giúp cho vic xét nh hưởng ca công trình bên cnh ti
tiến trình ca quá trình ĐCCT ca công trình.
Thc hin được d báo chung v điu kin ĐCCT ca vùng tương tác đó.
Giúp ta qui hoch công tác kho sát ĐCCT trong phm vi vùng tương tác đó.
* Ví d: Vùng tương tác ca công trình thy đin Tr An và Các hot động kinh tế khác
trên sông Đồng Nai Phn h lưu ta có th gii hn xét đới dc theo sông t chân đập Tr An
Đến mũi Nhà Bè vì đấy biu hin ca các du hiu tương tác xy ra rõ nht (như: các quá
trình xâm thc đào lòng ca sông, s thay đổi ca mc nước dưới đất, s dch chuyn ranh
gii nhim mn.v.v...).Và ta có th xem đấy là vùng tương tác ca ĐHTNKT địa phương sông
Đồng Nai.
3.6. Sơ đồ ĐHTNKT
TP CHÍ PHÁT TRIN KH&CN, TP 11, S 09 - 2008
Trang 123
Sơ đồ tính toán địa h t nhiên k thut như là mô hình cu trúc ca đới tương tác. Sơ đồ
tính toán được th hin là mt ct thng đứng ca đới tương tác ct theo phương yêu cu ca
bài toán v quá trình ĐCCT tương ng.
* Ví d: Bài toán tính st l b sông thì sơ đồ tính toán được th hin trên mt ct ngang
ca khúc sông nơi cn tính toán và các đơn nguyên tính toán được gii hn trong mt ct đó,
các yếu t tính toán được đưa vào: kích thước ca mt ct sông, độ dc ca b sông, tính cht
cơ lý ca các lp đất đá, mưc nước dưới đất, mc nước sông.v.v... Còn bài toán tính ranh gii
nhim mn ca h lưu sông Đồng Nai thì trên sơ đồ ch rõ ranh gii vùng nh hưởng ca đới
tương tác mà các đơn nguyên tính toán nm trong đó, giá tr các ch tiêu tính toán được s
dng cho tính toán ca quá trình nhim mn: mc nước, lưu lượng, vn tc .v.v...
4. S HÌNH THÀNH VÀ VN ĐỘNG CA ĐHTNKT
Tùy theo tính cht vn động ĐHTNKT khác các địa h khác là có th điu khin được.
Con người trong quá trình thiết kế các địa h t nhiên k thut (Thiết kế công trình) đã đặt ra
vn đề là phi d báo được v s biến đổi ca h thng này trong thi gian vn hành no. D
báo s thay đổi ca h thng theo thi gian.Vì thế nên ngay t khi thiết kế chúng ta đã có th
và cn phi ti ưu hóa tính cht cu trúc ca Địa hđề ra các bin pháp để đảm bo s vn
động ti ưu ca địa h. Địa h t nhiên k thut được hình thành t khi bt đầu công tác xây
dng và địa h này c phát trin dn và cu trúc ca h được coi là hình thành sau khi xây
dng công trình mt thi gian nào đó.
Trong chế độ vn động ca ĐHTNKT có th chia làm hai giai đon:
* Giai đon 1: Động thái không n định. Giai đon này kéo dài t khi bt đầu xây dng
cho ti khi xây dng xong công trình. Thi đim cui cùng ca giai đon này là khi trng thái
ca môi trường Địa Cht trong quyn tương tác đạt ti trng thái qui ước n định.
* Giai đon 2: Trng thái n định tương đối. giai đon này quá trình ĐCCT đạt n định
tương đối, tương ng vi khi động thái ca các tương tác điu khin được nó tr nên n định
hoc din biến theo chu k và khi đó các nguyên nhân t nhiên hay các quá trình t nhiên bt
đầu nh hưởng mnh ti s vn động ca ĐHTNKT.
* Ví d: Khi xây dng đập xy ra quá trình thm, lúc đầu din ra thm tht thường, sau
mt giai đon gn ti n định, khi đó quá trình thm ch yếu ph thuc vào các yếu t t
nhiên, thí d ph thuc vào lượng mưa làm dâng cao mc nước.
5. CÁC NGUYÊN TC TI ƯU HÓA VÀ D BÁO S VN ĐỘNG ĐHTNKT
5.1. Các nguyên tc ti ưu hóa
Khi khoa hc phát trin các hot động kinh tế ca con người đều hướng ti ti ưu hóa
các quá trình tương tác gia các sn phm và môi trường. Để gii quyết bài toán ti ưu hóa
ĐHTNKT thì phi có các thông tin v ĐCCT, khi có các thông tin ĐCCT thì phi da vào nó
để thc hin mt chui logic sau:
Thông tin ĐCCT D báo ĐCCT ti ưu hóa ĐHTNKT.
Trong quá trình thiết kế xây dng và khai thác các công trình chúng ta phi ti ưu hóa v
bn thân công trình và môi trường Địa Cht để đảm bo s tương tác ca nó là ti ưu, hay nói
cách khác ta phi làm sao quyn tương tác có cu trúc đơn gin, nhs vn động ca nó là
n định.
Tính liên tc ca quá trình điu khin ĐHTNKT có các bước:
- Sn xut ra các thông tin ĐCCT (Kho sát ĐCCT).