intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo môn học: Công Nghệ Di Truyền

Chia sẻ: Trâu Quân | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:14

107
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Phân biệt loài ở mức phân tử Nhân Sâm Dược liệu quí Dược tính các loài có sự khác biệt Nhiều loài - Mục tiêu: Xây dựng các phương pháp thuận tiện và có độ lặp lại cao để xác định các loài sâm thuốc chi Panax và nguồn gốc của chúng Phương pháp: Điện di sản phẩm PCR trên gel agarose 1%. Chụp hình gel bằng máy Dolphin (Wealtec Corp). Phân tích kết quả bằng phần mềm BioNumerics 3.0 để tạo cây phát sinh laoif làm căn cứ phân liệt...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo môn học: Công Nghệ Di Truyền

  1. Báo cáo môn học Công Nghệ Di Truyền Cán bộ hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: Ths. Nguyễn Thị Pha Trần Thị Trúc Phương Nguyễn Việt Nam Phạm Trọng Tín Nguyễn Huỳnh Hương Phần dành cho đơn vị
  2. ỨNG DỤNG KỸ THUẬT SINH HỌC PHÂN TỬ ĐỂ XÁC ĐỊNH MỘT SỐ LOÀI SÂM Tác giả: Nguyễn Thanh Thuận, Vũ Thanh Thảo, Nguyễn Văn Thanh, Trần Cát Đông Trích từ trang:http://tcyh.yds.edu.vn/2010/Duoc_RHM_YTCC
  3. Các phần chính I M Ở ĐẦ U II VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP III KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN IV KẾT LUẬN
  4. I MỞ ĐẦU • Nhân Sâm • Tên khoa học: Panax ginseng C. A. Mey • Họ: Araliaceae (nhân sâm Hay Ngũ gia bì) • Chi: Panax
  5. I MỞ ĐẦU Phân biệt loài ở mức phân tử Nhân Sâm Dược liệu quí Nhiều loài Dược tính các loài có sự khác biệt
  6. I MỞ ĐẦU Mục tiêu: Xây dựng các phương pháp thuận tiện và có độ lặp lại cao để xác định các loài sâm thuốc chi Panax và nguồn gốc của chúng.
  7. II. Vật liệu và phương pháp Loại sâm Pg1 Pg2 Pg3 Pg4 Pq Pn1 Pn2 Pv Nơi mua Việt X X X X X X Nam Hàn X X Quốc
  8. II VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP Phương pháp: TáchSchi ảnếph t DNAtheo ẩm PCR đph ượươ ng pháp c tinh chế củacộManian qua t Promega đượWizard® c biến đSV ổi Gel n di ssả ĐiệCác ảnn phphẩ ẩmm PCRPCR đtrênượcgel giảagarose i trình tự1%. Chụand PCR Th p hình ự c gel Clean-Up hib ệ ằ n RAMS System v ới bởi công ty Macrogen (Hàn Quốc). Corp) ng máy cácvà Dolphin(Wealtec mc ắồt i b ằng ỗn hợtích hPhân RAMS1 p (ACA)5, enzyme k ế t qu ảHaeIII ằ RAMS2 b ng và ph HindIII ầ n mềm (CCA)5, Kết quả được BLAST trên NCBI Vùng Vùng RAMS3 18S ITS ượcckhu đượ (BioLabs)trong đ(CGA)5, BioNumerics khu1ế ế gich ch 3.0 RAMS4 ờđở ạ tiạivovớới i cặp đểđạ37oC. (GT)5G. đTh ực các ể tìm hiện PCR-RFLP trình tự tương đồng ặ ccây mpồSm ảồni ph iphát chungchung sinhẩm cắITS_AF loài 18SCOM_F c và đượcăn t làm đi vàệcITS_BR nứ18SCOM_R phân di trênbiệt. gel polyacrylamide 15%.
  9. III KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN Hình 1. Kết quả RFLP Hình 2. Kết quả phân tích sự vùng ITS. M: thang 100bp đa hình sản phẩm RFLP đoạn
  10. III KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN Hình 3. Kết quả RFLP vùng Hình 4. Kết quả phân tích sự đa 18S. M: thang 100bp hình sản phẩm RFLP đoạn 18S
  11. III KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN • Thử nghiệm các mồi RAMS thì chỉ có mồi RAMS1 cho sản phẩm khi phân tích trên gel • Khảo sát nồng độ MgCl2 cho thấy nồng độ MgCl2 ở 2mM cho kết quả PCR rõ nhất. • Khi tiến hành RAMS trên các mẫu kết quả phân tích trên BioNumerics cho thấy các mẫu có mức đa dạng thấp (dưới 15%)
  12. III KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN Hình 5. Kết quả PCR Hình 6. Kết quả phân tích đa hìn mồi RAMS1. M: thang sản phẩm khuếch đại RAMS1
  13. IV KẾT LUẬN • Phân tích trình tự vùng ITS có thể giúp xác định loài của các mẫu. Ngoài ra, sự kết hợp giữa phân tích RFLP và giải trình tự có thể phân biệt nguồn gốc của các mẫu này. • Nhìn chung, các mẫu sâm thu mua từ Hàn Quốc có mức tương đồng cao hơn các mẫu thu mua tại Việt Nam
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2