3/19/2011
1
NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU:
QUÁ TRÌNH RA ðỜI VÀ BẢN CHẤT
CỦA NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
MÔ HÌNH TỔ CHỨC NGÂN HÀNG
TRUNG ƯƠNG
CHỨC NĂNG CỦA NGÂN HÀNG
TRUNG ƯƠNG
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ CÔNG CỤ
THỰC THI CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
Ngân hàng trung ương qua 2 giai ñoạn:
Giai ñoạn 1: Giai ñoạn ra ñời ngân hàng phát hành ñộc
quyền.
Giai ñoạn 2: Giai ñoạn ngân hàng phát hành ñộc quyền
phát triển thành ngân hàng trung ương.
Sự ra ñời và phát triển NHNN Việt nam
NHNN VN thành lp năm 1951 tiền thân là NHQG VN.
Từ 1951-1988 hot ñộng theo mô hình NH 1 cấp
-26/3/1988 hệ thống NH 1 cấp chuyển sang hệ thống NH
2 cấp
- Pháp lệnh NH(5/1990) và luật NHNNVN (12/1997);
NHNNVN là cơ quan của chính phủ và là NHTW, thực
hiện chức năng qun lý nhà nước về tiền tệ và hoạt ñộng
NH, là NH phát hành tiền, NH của của tổ chức tín dụng
và NH ñược làm dịch vụ tiền tệ cho chính phủ.
1.QUÁ TRÌNH RA ðỜI VÀ BẢN CHẤT CỦA NHTW
2.ðịnh nghĩa
Ngân hàng trung ương ngân hàng
phát hành công quản, thể biệt lập
hoặc phụ thuộc chính phủ, vừa thực
hiện chức năng ñộc quyền phát hành
giấy bạc ngân hàng vào lưu thông, vừa
thực hiện quản nhà nước trên lĩnh
vực tiền tệ tín dụng ngân hàng.
ðịnh nghĩa:
Ngân hàng TW một ñịnh chêB quản lyB nhaC
nước vêC tiền têD tín dụng vaC NH, ñộc quyền
phát hành tiền D NH của các NH thực
hiện chức năng tôE chức ñiều hòa lưu thông
tiền têD trong phạm vi cả nước nhằm ổn ñịnh
tiền têD
Ngân hàng trung ương ñộc lập với chính phủ
Chính phủ không quyền can thiệp vào hoạt
ñộng của ngân hàng trung ương, ñặc biệt
trong việc xây dựng thực thi chính sách tiền
tệ
Quan ñiểm xây dựng hình này:
Hạn chế sự tác ñộng của chính phủ lợïi dụng công cụ phát
hành ñể ñắp bội chi ngân sách nhà nước, từ ñó y ra
lạm phát.
Tạo ra tính ñộc lập chủ ñộng trong việc xây dựng
thực thi chính sách tiền tệ
3.Mô hình tổ chức NHTW
QUỐC
HỘI
CHÍNH
PHỦ NHTW
Mô hình tổ chức NHTW
Ngân hàng trung ương trực thuộc chính
phủ
Chính phủ ảnh hưởng rất lớn ñối với ngân hàng
trung ương thông qua việc bổ nhiệm các thành viên
của bộ máy quản trị ñiều hành ngân hàng trung
ương, thậm chí chính ph còn can thiệp trực tiếp vào
việc xây dựng thực thi chính sách tiền tệ
Quan ñiểm xây dựng hình này:
Chính phủ quan hành pháp phải nắm các ng cụ kinh tế ñể
sử dụng phối hợp một ch ñồng bộ, hiệu quả các ng cụ ñó, thực
hiện chức năng quản kinh tế
Chính sách tiền tệ một trong những bộ phậnï chủ yếu của chính sách
kinh tế mô, việc y dựng thực thi chính sách tiền tệ nhiệm vụ
của ngân hàng trung ương, cho n ngân hàng trung ương phải trực thuộc
chính phủ.
QUỐC
HỘI
CHÍNH
PHỦ
NHTW
3/19/2011
2
ðộc quyền phát hành giấy bạc ngân hàng và ñiều tiết
khối lượng tiền cung ứng
Ngân hàng trung ương quan ñộc quyền phát hành giấy
bạc ngân hàng vào lưu thông
Các loại tiền do NHTW cung ứng:
Giấy bạc ngân hàng
Tiền ñúc
Các bộ phận tiền khác trong u thông:
Bút tệ, tiền ñiện tử do NHTM tạo ra
Nhà ớc các doanh nghiệp cung ứng các phương tiện chuyển tải giá
trị
Tuy nhiên các loại tiền này ñược tạo ra dựa trên sở giấy bạc do
NHTW cung ng
Các ngân hàng thương mại không thể tạo tiền nếu như không có giấy bạc
ngân hàng từ ngân hàng trung ương
Ngân hàng trung ương nắm trong tay các công cụ thực thi chính sách tiền
tệ, qua ñó thể ñiều tiết khả năng cung ứng tiền của các chủ thể khác
4.CHỨC NĂNG NHTW
Chức năng phát hành tiền CHỨC NĂNG NHTW
NHTW tham gia vax kiểm soát chặt chez việc tạo tiền
chuyển khoản của các NHTM vax tô{ chức n dụng.
Tiền chuyển khoản ñược thông qua nghiệp vụ tín dụng vax
thanh toán không dùng tiền mặt qua hê} thống NH. chê~
tạo tiền này không thê{ thiếu sư} kiểm soát của NHTW.
Nghiệp vụ kiểm soát ñược thực hiện bằng việc ñịnh ra:
Tỷ lê} Dư} trưz bắt buộc, cấu hợp ly~ giữa tiền mặt vax tiền
chuyển khoản, lãi suất tái chiết khấu.. Vax giao dịch tín
dụng, thanh toán với NHTM vax tô{ chức tín dụng NHTW
thực hiện chức năng phát nh tiền
Chức năng phát hành tiền
NHTW phát hành tiền qua các kênh sau:
-Cho vay các NHTM vax tô{ chức tín dụng, thông qua việc
cấp tín dụng dưới hình thức tái chiết khâu, hoặc cầm ~ các
giấy tơx có gia~.
-Phát nh qua thi} trường vàng vax ngoại }, thông qua việc
mua vàng, ngoại } nhằm tăng dư} trưz ngoại hối vax ñiều tiết
ty{ gia~ hối ñóai khi cần thiết
- NSNN vay, Chính phu{ vay NHNN khi NS thiếu hụt
-Phát hành qua nghiệp vụ thi} trường mơ{, phát hành tiền
mua chứng khoán ngắn hạn trên thi} trường mơ{, nhằm tăng
khối lượng tiền cung ứng, khi sư} tăng lên của nhu cu
tiền
Ngân hàng trung ương ngân hàng của các
ngân hàng
Khách hàng của ngân hàng trung ương trong
các quan hệ tiền tệ n dụng ngân hàng
thanh toán ngân hàng thương mại các tổ
chức tín dụng.
Ngân hàng trung ương mở tài khoản
nhận tiền gửi của các ngân hàng thương
mại vaC tôE chức tín dụng
Tiền gửi dự trữ bắt buộc mục ñích ñảm bảo kha{ năng
thanh toán vax ñiều tiết lượng tiền cung ứng
Tiền gửi thanh toán ñê{ thực hiện nghĩa vụ chi tra{ với các
NH trong toàn } hê} thống NH vax khách hàng
CHỨC NĂNG NHTW
(tt)
Ngân hàng trung ương cấp tín dụng cho các
ngân hàng thương mại.
Ngân hàng trung ương sẽ cho các ngân hàng
thương mại vay thông qua nghiệp vụ tái chiết
khấu, tái cầm cố các chứng từ giá.Nhằm
ñảm bảo cho nền kinh tê~ ñu{ phương tiện thanh
toán trong từng thời kyx nhất ñịnh
Theo nguyên tắc ngân hàng trung ương chỉ
ñóng vai trò người cho vay cuối cùng ñối với
các ngân hàng thương mại.
Nhằm mục ñích
Kiểm soát khối tiền lưu thông
Hạn chề rủi ro tín dụng cho các ngân hàng
th
ươ
ng
mại
NHTW là trung tâm thanh toán của hêD thống NH
vaC TCTD
Thanh toán từng lần: khi có nhu cầu thanh toán NH gởi yêu
cầu ñến NHTW, yêu cầu trích tiền tưC tài khoản của mình ñêE
traE cho NH hưởng thuD.
Thanh toán buC trưC: NHTW là trung tâm tôE chức thanh toán
buC trưC giữa các Nh kêE cả KBNN. Thanh toán buC trưC ñược
tiến hành giữa các NH theo ñịnh kyC hoặc cuối mỗi ngày làm
việc
Việc thanh toán dựa trên trên sơE trao ñổi các chứng tưC
thanh toán nơD kèm bảng khai thanh toán buC trưC của
NHTM, hoặc buC tưC qua hêD thống công nghêD thông tin, sôB dư
cuối cùng ñược thanh toán, bằng cách trích tài khoản của
người phải traE nơD tại NHTW
3/19/2011
3
Ngân hàng trung ương thực hiện việc quản nhà
nước ñối với hệ thống ngân hàng
Ngân hàng trung ương thẩm ñịnhvà cấp giấy
chứng nhận hoạt ñộng cho ngân hàng thương mại.
ðiều tiết các hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng
trung gian bằng những biện pháp kinh tế hành
chính
Thanh tra kiểm soát một cách thường xuyên
toàn diện mọi mặt hoạt ñộng của các ngân hàng
thương mại.
ðình chỉ hoặc giải thể NHTM trong trường
hợp mất khả năng thanh toán
5.CHỨC NĂNG NHTW Ngân hàng trung ương ngân hàng của nhà nước
Ngân hàng trung ương thuộc sở hữu nhà nước
Ngân hàng trung ương tham gia xây dựng chiến lược phát
triển kinh tế - hội, soạn thảo chính sách tiền tệ, kiểm tra
kiểm soát việc thực hiện chính sách tiền tệ.
Thay mặt nhà nước quản các hoạt ñộng tiền tệ-tín dụng
ngân hàng thanh toán ñối nội cũng như ñối ngoại của
ñất nước
Ngân hàng trung ương nhận tiền gửi của của kho bạc nhà
nước, cho NSNN vay khi NS bị thiếu hụt tạm thời hoặc
bội chi, quản lý dự trữ ngoại hối quốc gia.
Thay mặt chính phủ kết các hiệp ñịnh tiền tệ, tín dụng
thanh toán với nước ngoài và tổ chức TC-TD quốc tế
ðại diện chính phủ tham gia vào một số tổ chức TC-TD
quốc tế với tư cách là thanh viên
5.CHỨC NĂNG NHTW
6.Vai trò của NHTW
ðiều tiết khối lượng tiền trong lưu thông ñêE
thúc ñẩy tăng trưởng kinh têB
Cung ứng tiền thay ñổi làm biến ñộng g cả, sản lượng quốc gia,
do ñó một cách gián tiếp mọi họat ñộng ngân hàng ảnh ởng sâu
sắc ñến nền kinh tế.Do ño~ ñiều tiết khối lượng tiền trong lưu thông
cho phux hợp với nền kinh ~ trong từng thời kyx nhiệm vụ quan
trọng của NHTW. ðiều tiết khối lượng tiền trong lưu thông cho
phux hợp với diễn biến của nền kinh tê~, ñê{ góp phần thúc ñẩy tăng
trưởng nền kinh tê~ vax kiềm chê~ lạm phát
NHTW. ðiều tiết khối lượng tiền trong lưu thông thông qua các
công cụ của chính sách tiền tê} như lãi suất, hạn mức tín dụng, ty{ lê}
dư} trưz bắt buộc, nghiệp vụ thi} trường mơ{…
ðiều tiết khối lượng tiền trong lưu thông ñê{ ổn ñịnh vax phát triển
kinh tê~ chỉ hiệu quả trong ñiều kiện phối hợp ñồng bô} vi quá
trì
nh
s
{
dụ
ng
linh
hoạ
t
c
công
cụ
i
chí
nh
kinh
t
ê
~
khá
c
6.Vai trò của NHTW
Thiết lập vaC ñiều chỉnh cấu kinh têB hợp lyB
NHTW tham gia vào việc y dựng chiến lược phát triển
KT-XH, nhằm thiết lập cấu kinh tê~ hợp ly~ vax hiệu
quả cao.
Việc y dựng chính sách, chê~ tín dụng vax tài trơ} vốn
cho nền kinh tê~ thông qua NHTM vax NSNN ñê{ thực hiện
hiệu quả cấu kinh tê~ ñaz thiết lập.
Trong ñiều kiện nền kinh tê~ thi} trường, NHTW p phần
ñiều chỉnh cấu kinh tê~ cho phux hợp vi thực tiễn trong
nước vax hội nhập kinh tê~ quốc tê~
6.Vai trò của NHTW
Ổn ñịnh sức mua của ñồng tiền quốc gia
Ổn ñịnh sức mua của ñồng tiền là yếu tô~ quan trong góp phần n ñịnh vax tăng
trưởng kinh ~
NHTW thông qua hoạt ñộng của mình ñê{ khống chê~ ty{ } lạm phát hàng năm,
tạo ra tổng cung vax tổng cầu tiền trong nền kinh tê~. Qua ño~ ổn ñịnh sức mua
ñối nội của ñồng tiền quốc gia
NHTW can thiệp vào thi} trường ngoia} hối ñê{ giưz vững ty{ gia~ hối ñóai hoăc}
chu{ ñộng ñiều chỉnh ty{ gia~ hối ñoái theo mục tiêu phát triển kinh ~ xaz hội,
góp phần ổn ñịnh sức mua ñối ngoại của ñồng tiền quốc gia. Qua ño~ ñẩy
mạnh xuất khẩu, tăng cường nhập khẩu phục vụ cho mục tiêu kinh tê~ ñaz ñịnh.
Ổn ñịnh sức mua ñồng tiền quốc gia không nghĩa cô~ ñịnh nó. Sức mua
ñối nội ñối ngoại của ñồng tiền có thê{ biến ñộng trong một thời kyx nào ño~. }
biến ñộng y phải ñược kiểm soát vax duy trì mức hợp ly~. Sư} biến ñộng ấy
phải ñược sư{ dụng ñê{ ñiều chỉnh có lợi cho nền kinh tê~ quốc dân
Chính sách tiền tệ tổng hòa những phương thức mà
ngân hàng trung ương thông qua các hoạt ñộng của
mình tác ñộng ñến khối lượng tiền trong lưu thông,
nhằm phục vụ cho việc thực hiện các mục tiêu kinh tế
- hội của ñất nước trong một thời kỳ nhất ñịnh
CSTT một bộ phận của chính sách kinh tế-tài chính
của nhà nước nhằm ổn ñịnh giá trị ñồng tiền , kiểm
soát lạm phát, góp phần thúc ñẩy phát triển KT-XH,
ñảm bảo an ninh quốc phòng nâng cao ñời sống nhân
dân.
CSTT ñược ñiều hành theo một trong 2 phương thức:
-CSTT mở rộng
-CSTT thắt chặt
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ CÔNG CỤ THỰC THI CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
3/19/2011
4
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ CÔNG CỤ THỰC
THI CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
Mục tiêu của chính sách tiền tệ
Mục tiêu cao nhất
-Ổn ñịnh tiền tê}
-Phát triển kinh tế, gia tăng sản lượng
-Tạo công ăn việc làm
-Kiểm soát lạm phát
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ CÔNG CỤ THỰC
THI CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
Ổn ñịnh tiền têD
Ổn ñịnh sức mua ñối nội ổn ñịnh sức mua của tiền ñối
với HH-DV trong nước.Nền kinh tê~ có lạm phát hoặc thiểu
phát thix sức mua ñồng tiền không ổn ñịnh. Do ño~ kiểm soát
lạm phát vax duy trì lạm phát thấp là thê{ hiện mục tiêu này
Ổn ñịnh sức mua ñối ngoại ổn ñịnh ty{ gia~ hối ñoái. Khi
ty{ gia~ hối ñoái biến ñộng quá mức sẽ ảnh hưởng xuất ñến
hỏa ñộng XNK, các hoạt ñộng ñối ngoại khác làm giảm uy
tín quốc gia vax sư} ổn ñịnh kinh tê~ trong nước.
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ CÔNG CỤ THỰC THI
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
Tăng trưởng kinh têB
Tăng trưởng kinh tê~ ñược ño bằng ty{ lê} ng trưởng GDP thực ~,
hoặc là ty{ } GDP danh nghĩa sau khi trưx ñi ty{ } lạm phát cùng kyx
Một nền kinh tê~ phát triển bền vững với tốc ñô} tăng trưởng ổn
ñịnh là mục tiêu của chính sách kinh tê~ vĩ mô. ðạt mục tiêu này sẽ
tạo lợi thê~ cho nền kinh tê~; tăng thu NSNN, nâng cao thu nhập
người lao ñộng, nâng cao vi thê~ quốc gia trên trường quốc tê~.
Thực hiện mục tu này NHTW cung ứng thêm tiền vào lưu thông,
trong khi cầu tiền chưa gix biến ñộng, làm lãi suất thi} trường giảm,
sẽ kích thích các nhax ñầu tư, các DN mơ{ rộng sản xuất. Vax chi phí
hội của việc giưz tiền giảm sẽ khuyết khích người dân tiêu
dùng, dẫn ñến tổng cầu tăng, sản lượng nền kinh tê~ sẽ tăng
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ CÔNG CỤ THỰC THI CHÍNH
SÁCH TIỀN TỆ
Công ăn việc làm
nx kinh tê~ ty{ lê} thất nghiệp thấp sẽ tác ñộng tốt, tạo ra
thi} trường lao ñộng tốt sẵn sàng cung ứng cho các dư} án ñầu vax
mơ{ rộng sản xuất. Thông thường mức cung tiền dẫn ñến gia tăng
ñầu , ñầu tăng là các ngành kinh tê~ phát triển vax mơ{ rộng sản
xuất, cần bô{ sung lao ñộng, nhu cầu công ăn việc làm tăng
Giữa ổn ñịnh tiền }, tăng trưởng kinh tê~ vax công ăn việc m
mối quan hê} mật thiết với nhau. NHTW không thê{ cùng lúc ñạt 3
mục tiêu:
Kiềm chê~ lạm phát thê{ dẫn ñến tăng trưởng kinh tê~ thấp, thất
nghiệp gia tăng.Ngược lại, thúc ñẩy phát triển kinh tê~, tạo thêm
công ăn vic làm có thê{ dãn ñến lạm phát.
ðưa mục tiêu nào lên hàng ñầu tùy thuộc ñiều kiện nền kinh tê~
của ñất nước trong từng thời kyx
ðể ñạt mục tiêu cuối cùng trong dài hạn, NHTW xác
ñịnh các mục tiêu trung gian. Các mục tiêu trung gian
của chính sách tiền tệ thường ñược các ngân hàng trung
ương sử dụng là các khối tiền tệ M1, M2, M3 lãi
suất. Trên sở ñó chi tiết hóa bằng những mục tiêu
hoạt ñộng
Muc tiêu CSTT(tt)
Thò tröôøng
môû
Döï tröõ baét
buoäc
Tyû leä chieát khaáu
Cô soá tieàn
tieàn teä ( toång
döï tröõ+ tieàn
beân ngoaøi
ngaân haøng )
Toång döï t
Laõi suaát tieàn t
lieân bang
M1
M2
M3
Laõi suaát daøi
haïn
Toång nôï phi taøi
chí
nh
Tyû leä laïm
phaùt
Tyû leä thaát
nghieäp
Tyû leä GDP
Khoái
döï
tröõ
Khoái
tieàn teä
Nhöõng coâng
cuï
Nhöõng muïc tieâu
hoaït ñoäng
Nhöõng muïc
tieâu trung gian
Muïc tieâu
cuoái cuøng
SÔ ÑOÀ: KEÁ HOAÏCH MUÏC TIEÂU CUÛA DÖÏ TRÖÕ LIEÂN BANG MYÕ
Dự trữ bắt buộc: D trữ bắt buộc phần
tiền gởi các ngân hàng trung gian phải
ñưa vào dự trữ theo luật ñịnh
Những công cụ ñể thực thi CSTT
ðiều chỉnh
DTBB
Thay ñổi
khả năng
cung tín dng
và tạo tiền
NHTM
ðiều chỉnh
khối tiền
lưu thông
Tăng DTBB hạn chế hạn chế khối tiền tệ mà hệ thống ngân
hàng có khả năng cung ứng cho nền kinh tế.
Giảm DTBB bành trướng khối tiền tệ mà hệ thống ngân
hàng có khả năng cung ứng cho nền kinh tế.
3/19/2011
5
DTBB (tt)
Ưu ñiểm hạn chế:
Ưu ñiểm
thể tác ñộng ñến tất cả các ngân ng như nhau tác ñộng
một cách ñầy quyền lực
Một sự thay ñổi nhỏ của t lệ dự trữ bắt buộc sẽ tạo ra tác ñộng rất
lớn ñối với khối tiền tệ.
Hạn chế:
Khó thể thực hiện hiện ñược nếu s dụng công cụ y khi muốn
thay ñổi cung tiền tệ biên ñộ nhỏ
Việc thay ñổi tỷ lệ dự trữ bắt buộc sẽ ảnh hưởng tới khả năng thu
doanh lợi của các ngân hàng thương mại
Thường xuyên thay ñổi tỷ lệ dự trữ bắt buộc sẽ gây ra nh trạng
không ổn ñịnh cho các ngân hàng thương mại làm cho việc
quản khả năng thanh khoản của các ngân hàng này khó khăn
hơn
Lãi suất
Lãi suất giá cả của quyền sử dụng vốn
Tăng lãi suất tín dụng thu hẹp quy tiền tệ
Giảm lãi suất tín dụng gia tăng quy tiền tệ
NHTW thể sử dụng công cụ lãi suất ñể ñiều hành
chính sách tiền tệ theo các chính sách sau:
Kiểm soát trực tiếp lãi suất thị trường
Lãi suất tiền gởi và lãi suất cho vay theo từng kỳ
hạn
Sàn lãi suất tiền gởi trần lãi suất cho vay ñể tạo
nên khung lãi suất giới hạn.
Công bố lãi suất bản cộng với biên ñộ giao dịch
Lãi suất (tt)
Gián tiếp can thiệp thông qua các chính sách
Công bố lãi suất bản ñể hướng dẫn lãi suất
thị trường
Sử dụng công cụ lãi suất tái cấp vốn kết hợp
với lãi suất thị trường mở ñ can thiệp ñiều
chỉnh lãi suất thị trường.
Công cụ lãi suất ñược thực hiện thông qua
chính sách tái cấp vốn của NHTW ñối với
các NHTM
Lãi sut (tt)
Ưu, nhược ñiểm
Ưu ñiểm:
Những biến ñộng trong khoảng cách giữa lãi
suất thị trường với lãi suất tái chiết khấu sẽ bị
loại trừ, ñiều y sẽ xóa bỏ ñược một nguyên
nhân chính gây ra các biến ñộng trong khối
lượng các khoản xin tái chiết khấu.
thể tiếp tục sử dụng công cụ tái cấp vốn ñ
thực hiện vai trò người cho vay cuối cùng, mà
không sợ bị các ngân hàng lợi dụng.
Nhược:
thể tạo cho các ngân hàng trung gian
tính lại.
Công cụ này không mang tính bắt buộc, cho
nên NHTW không chủ ñộng lệ thuộc vào
nhu cầu của các ngân hàng trung gian.
Lãi suất (tt)
Khái niệm:
Công cụ thị trường mở phản ánh việc ngân
hàng trung ương mua hoặc bán chứng từ
giá trên thị trường tài chính công cộng, nhằm
ñạt ñến mục tiêu ñiều chỉnh lượng tiền trong
lưu thông
NHTW
Mua-bán
CK
ðiều chỉnh
vốn khả dụng
các ðCTTTG
Thị trường m
ðiều chỉnh
khối tiền lưu
thông