Hội nghị khoa học Sau đại học trường Đại học Đà lạt, năm 2014.
1
Hình 2: Các thế h của thiết bị CT
NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN KỸ THUẬT CT THẾ HỆ THỨ IV
ỨNG DỤNG TRONG CÔNG NGHIỆP DẦU KHÍ VIỆT NAM
Phạm Văn Đạo, Đặng Nguyễn Thế Duy, Mai Công Thành,
Nguyễn Văn Chuẩn, Bùi Trọng Duy
Trung tâm Ứng dụng Kỹ thuật Ht nhân trong Công nghiệp,
Địa chỉ: số 01 đường DT723, P.12, Đà Lạt, Lâm Đồng.
E-mail: office@canti.vn; daopv@canti.vn
Tóm tắt Cùng với sự phát triển của khoa học và kthuật, việc sử dụng các thiết b đ
khảo sát các đối tượng trong n máy dầu khí đang được yêu cầu về độ chính xác cao
cũng như hiệu quả kinh tế mà mang lại. Để đáp ứng nhu cầu kiểm tra, chẩn đoán
tình trạng các đối tượng đường ống trong ng nghip dầu khí Việt Nam, nm
nghiên cứu của Trung tâm ng dụng kthuật hạt nhân trong công nghiệp đã tiến hành
nghiên cứu, pt triển thiết bị soi cắt lớp thế hthứ IV. Đề tài này cũng là kết quả kế
thừa và pt triển mt cách liên tc qua những đề tài nghiên cứu trước đó tại Trung
tâm tm 2007 đến nay. Trong bài báo y trìnhy các vấn đvề cấu hình thiết bị,
thuật toán Tối đa hóa kỳ vọng (EM) và thuật toán Chiếu ngược có lọc (FBP) choi tạo
ảnh CT thế hthứ 4 mt số kết quả khảo sát nhằm đánh giá khả năng vận hành của
thiết bị đã được chế tạo.
Tkhóa CAT, EM, FBP, chụp cắt lớp đin toán nhanh, tái tạo hình ảnh, soi gamma
truyền qua,...
I. GIỚI THIỆU
Năm 2011, Trung tâm ng dng
k thuật hạt nhân trong ng nghiệp
(CANTI) đã chế tạo thành công thiết bị
chụp cắt lớp điện toán đu tiên theo cấu
hình 1 ngun 1 đầu dò CT thế hệ thI,
mang tên GORBIT, đã được ứng dng
rất nhiều trong việc khảo sát khuyết tật
các đường ống trong ng nghiệp và
được xuất khẩu sang các nước trong khu
vực theo đơn đặt hàng của IAEA.
GORBIT thiết b chụp cắt lớp
công nghip, cho phép chụp ảnh cắt lớp
các thiết bị đường kính tối đa 60cm,
Hình 1: Thiết bị chụp cắt lớp GORBIT
Hội nghị khoa học Sau đại học trường Đại học Đà lạt, năm 2014.
2
thiết bị này đã đượcng dụng để khảo sát khuyết tật trên các đường ống dn khí
một s thiết bkhác trong công nghiệp. Hiện nay trên thế giới, thiết bchụp
cắt lớp điện toán đã phát trin qua nhiều thế hệ, ngày càng nh gọn trong kết cấu
cơ krút ngắn thời gian đo. Trong đó thế hệ chụp cắt lớp điện toán thứ IV có
cấu hình gm nguồn và các detector quđạo nằm trên đường tròn đồng tâm
như hình 2 [1], [2], [3]. Ưu điểm của kthuật soi ct lớp thế hệ thứ IV là có th
rút ngắn thời gian khảo sát và cấu hình được bố trí đơn gin [4].
Nhóm nghiên cứu đã xây dựng và tính toán hình hc cu hình, đồng thời
phát triển chương trình dựng nh cắt lớp bằng hai thuật toán Tối đa hóa kỳ vng
(EM) thut toán Chiếu ngược lọc (FBP). Sau đó cấu hình vật được xây
dựng để khảo sát và đánh giá kh năng ứng dụng của phương pháp trong các
điều kiện thực tế.
II. THUT TOÁN TÁI TẠO ẢNH CT
Trong cấu hình CT thế hệ thứ 4, nguồn detector được bố trí theo hình
học chùm quạt. Chất lượng hình ảnh i tạo phụ thuộc vào mật độ phép đo trên
một lát cắt qua vật. Tuy nhiên trên cùng s phép đo với số lượngc phép tương
đối ít khoảng dưi 64 x 16 (số hình chiếu x số tia), chất lượng hình ảnh được tái
tạo bằng thuật toán Tối đa hóa kỳ vọng cho kết quả tương đối tốt hơn thuật toán
Chiếu ngượclọc.
Hình 3: Hình hc trong CT cấu hình song song – CT thế hệ thứ I (trái)
và cu hình chùm quạt – CT thế hệ thứ III, IV, V (phải)
cos.sin.
sin
.
cos
.
sty
s
t
cos.cos.
sin.sin.
DLy
DLx
Hội nghị khoa học Sau đại học trường Đại học Đà lạt, năm 2014.
3
Thuật toán Chiếu ngược có lọc [1], [4], [5] được thực hiện qua 3 bước
biến đổi:
Tính biến đổi Fourier của bộ dữ liệu hình chiếu p(t,θ) P(ξ,θ);
Biến đổi ngược Fourier với bộ lọc cao qua H(ξ);
Chiếu ngược bộ dữ liệu g(t,θ) đã qua biến đi để thu được hình nh
μ(x,y).
Trong thuật toán Chiếu ngược lọc, tia tổng được định nghĩa như biểu
thức:
tI
tI
d
tp 0
ln
1
),(
(1)
Ở đây, I0(t), I(t)sđếm đo được trong không khí và khi truyền qua vật, d
tương đương với khoảng cách giữa nguồn và đu dò.
hiệu P(ξ,θ) phép Biến đổi Fourier ca p(t,θ), biểu thức toán học được
viết lại nsau:
dttitpP
2exp),(, (2)
đây, g(t,θ) được hiệu là phép Biến đổi ngược Fourier của tích chập
H(ξ)* P(ξ,θ) theo công thức (3), với H(ξ)hàm lọc.
dtiPHtg 2exp,, (3)
Hình ảnh được tái tạo μ(x, y) thu được từ phép Chiếu ngược của g(t,θ) theo
công thức (4):
0
,sincos),( dyxgyx (4)
Hội nghị khoa học Sau đại học trường Đại học Đà lạt, năm 2014.
4
Thuật toán Tối đa a kỳ vọng [6], [7] được thực hiện qua 2 bước biến
đổi sau:
ớc tính kỳ vọng dựa vào ssuy giảm của cường độ tia gamma theo
bề dày hấp thụ của vật liệu (bước E);
Gi sI0j, Ij sphoton ghi được tại đầu dò khi không vật và có vật,
ljk là phần chiều dài đóng góp của pixel thứ k trên hình chiếu thứ j. S phát xạ và
s ghi nhận bức xạ là qtrình rời rạc theo thời gian. S đếm trung bình thu
được là:
0
1
.exp
j
q
j jk jk
k
I l
(5)
Hình 4: Lưu đồ thuật toán Chiếu ngược có lọc (FBP)
Kết thúc
Chiếu ngược g(t,θ) và đưa vào
hình ảnh f(x,y)
zero padding
p(t,
θ
)
p’(t,
θ)
Nhân với bộ lọc
P(
ω
,
θ
)*H(
ω
)
G(
ω
,
θ
)
Biến đổi ngược Fourier
G(ω,θ)→ g(t,θ)
Hình chiếu
cui cùng
Yes
No
Biến đi Fourier
p’(t,θ) → P(ω,θ)
Dữ liệu hình chiếu p(t,θ)
tại các góc θ
B
ắt đầu
Chn hình
chi
ếu mới
Hội nghị khoa học Sau đại học trường Đại học Đà lạt, năm 2014.
5
Trong thc tế số photon thu được tại detector Ij, phân b Poisson quanh
giá tr trung bình trong phương trình (5). Do đó, hàm mật độ xác suất (còn gọi là
hàm hợp - likelihood) các photon Ij thu được tại detector từ hình chiếu thứ
j là:
0
1
0
1
.exp
exp .exp
!
j
j
j
I
q
j jk jk q
k
j j jk jk
k
j
I l
p I I l
I
(6)
Bởi vì toàn b dữ liệu đo được được tạo nên t các hình chiếu riêng độc
lập với nhau, hàm hợp của phép đo toàn b dữ liệu đơn giản là tích mật độ
xác suất của mỗi phép đo hình chiếu riêng lj. Do đó hàm hợp của toàn bộ dữ
liệu đo được là:
,
j jk j
j
g I p I
(7)
0 0
1 1
ln , .exp ln ln !
j j
q q
j jk j jk jk j jk jk j j j
j k k
g I I l I l I I I
(8)
Để thu được c E của thuật toán EM, ta cần phải ước đoán dliệu đầy
đủ. Dữ liệu đầy đcủa trưng hợp chụp ảnh cắt lớp là sphoton đi vào mỗi
pixel dọc theo mỗi hình chiếu. t một hình chiếu đơn giản (thứ j) với các pixel
được đánh số từ 1 tới (qj -1) tnguồn đến detector,
1, 1
j
k q
(hình 5), với
pixel thqj tương ứng với phép đo của detector: Ij
Mấu chốt để viết chính xác hàm xác suất của d liệu đầy đlà cần chú ý
đến số photon rời khi pixel (phụ thuộc số photon đi vào pixel đó c suất
Hình
5
:
Mô hình xác định các giá trị kỳ vọng trên một tia chiếu