S KHOA HC VÀ CÔNG NGH TP-HCM
TRUNG TÂM THÔNG TIN KHOA HC VÀ CÔNG NGH
BÁO CÁO PHÂN TÍCH XU HƯNG CÔNG NGH
Chuyên đề:
S DNG CH PHM SINH HC TRONG
CANH TÁC CÂY TRNG
Biên soạn: Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ TP. HCM
Vi s cng tác ca: TS. Dương Hoa Xô
Giám đốc TT Công ngh Sinh hc TP.H Chí Minh
TP. H Chí Minh, 10/2012
-1-
MC LC
I. KHÁI NIM V CH PHM SINH HC .................................................................................2
1. Chế phm sinh hc là gì ...................................................................................................................2
2. Vai trò ca chế phm sinh hc trong nông nghip...........................................................................2
3. Phân loi các chế phm sinh hc cho cây trng ...............................................................................3
II. XU HƯỚNG NGHIÊN CU NG DNG CH PHM SINH HC TRONG CANH
TÁC CÂY TRNG QUA CÁC S LIU SÁNG CH ĐĂNG KÝ ..................................................5
1. Tình hình đăng ký sáng chế v chế phm sinh hc s dng trong canh tác cây trng ....................5
2. Tình hình đăng ký sáng chế của 4 nhóm chế phẩm sinh học trong canh tác cây trồng .................10
2.1. Tình hình đăng ký sáng chế v phân bón sinh hc trong canh tác cây trng ............................10
2.2. Tình hình đăng ký sáng chế v thuc tr sâu sinh hc trong canh tác cây trng .....................12
2.3. Tình hình đăng ký sáng chế v chế phm sinh hc ci tạo đất trong canh tác cây trng .........13
2.4. Tình hình đăng ký sáng chế v thuốc kích thích tăng trưởng cho cây trng ............................14
3. Giới thiệu một số sáng chế về chế phẩm sinh học sử dụng trong canh tác cây trồng ....................15
4. Nhận xét .........................................................................................................................................19
III. TÌNH HÌNH NG DNG CÁC CH PHM SINH HC TRONG CANH TÁC CÂY
TRNG TI VIT NAM VÀ NG PHÁT TRIN ...................................................................19
1. Nhóm chế phm sinh hc ng dng cho phòng tr sâu bnh ........................................................19
2. Phân bón hữu cơ sinh học, hữu cơ vi sinh .....................................................................................23
3. Chế phm ci tạo đất, x lý phế phm nông nghip ......................................................................24
TÀI LIU THAM KHO ....................................................................................................................26
-2-
XU HƯỚNG NGHIÊN CU VÀ NG DNG CH PHM
SINH HC TRONG CANH TÁC CÂY TRNG
*****************************
I. KHÁI NIM V CH PHM SINH HC
1. Chế phm sinh hc là gì
Theo ý kiến của các nhà khoa học, chế phẩm sinh học sản phẩm của quá trình
tái tạo và sử dụng tài nguyên sinh học. Để phân loại chế phẩm sinh học người ta chia ra:
Chế phẩm sinh học truyền thống chế phẩm sinh học mới. Các chế phẩm ( sản
phẩm ) sinh học truyền thống dụ bao gồm vật liệu xây dựng từ gỗ, giấy bột giấy,
rừng các sản phẩm trừng. Các chế phẩm sinh học mới thbao gồm các chế
phẩm nguồn gốc sinh học như: nhiên liệu sinh học, năng lượng sinh học , tinh bột và
cellulose ethanol , chất kết dính sinh học, hóa sinh, nhựa sinh học, vv ... Chế phẩm sinh
học mới đối tượng kết quả của hoạt động nghiên cứu phát triển một cách đáng
kể cuối thế kỷ 20, đầu thế kỷ 21. Chế phẩm sinh học có nguồn gốc từ tài nguyên sinh
học có thể thay thế nhiều nhiên liệu, hóa chất, nhựa hiện đang có nguồn gốc từ dầu khí.
Hiện nay, sự phát triển của nền nông nghiệp nước ta đang đi vào mức độ thâm
canh cao với việc sử dụng ngày càng nhiều phân bón hóa học, thuốc bảo vệ thực vật hóa
học hàng lọat các biện pháp như trồng lúa 3 vụ, phá rừng canh tác phê, hồ tiêu,
điều… với mục đích khai thác, chạy theo năng suất sản lượng. Chính vậy, với sự
canh tác trên đã làm cho đất đai ngày càng thóai hóa, dinh dưỡng bị mất cân đối, mất
cân bằng hệ sinh thái trong đất, hệ vi sinh vật trong đất bị phá hủy, tồn dư các chất độc
hại trong đất ngày càng cao, nguồn bệnh tích lũy trong đất càng nhiều dẫn đến phát sinh
một số dịch hại không dự báo trước.
Chính vậy, xu ng quay tr li nn nông nghip hữu với việc tăng cường
s dng chế phm sinh hc, phân bón hữu cơ trong canh tác cây trồng đang là xu hưng
chung ca Vit Nam nói riêng và thế gii nói chung.
2. Vai trò ca chế phm sinh hc trong nông nghip
Vai trò ca chế phm sinh học, trong đó có vi sinh vật trong sn xut nông nghip
đưc tha nhận có các ưu điểm sau đây:
Không gây ảnh hưởng tiêu cực đến sc khỏe con người, vt nuôi, cây trng.
Không gây ô nhiễm môi trường sinh thái.
tác dng cân bng h sinh thái ( vi sinh vật, dinh dưỡng …) trong môi trưng
đất nói riêng và môi trường nói chung.
-3-
ng dng các chế phm sinh hc không m hi kết cấu đất, không làm chai đt,
thóai hóa đất mà còn góp phần tăng độ phì nhiêu của đất.
tác dụng đồng hóa các chất dinh dưỡng, góp phần tăng năng sut cht
ng nông sn phm.
tác dng tiêu dit côn trùng gây hi, gim thiu bnh hại, tăng khả năng đề
kháng bnh ca cây trng mà không làm ảnh hưởng đến môi trường như các lọai thuc
BVTV có ngun gc hóa hc khác.
kh năng phân hủy, chuyn hóa các cht hữu bền vng, các phế thi sinh
hc, phế thi nông nghip, công nghip, góp phn làm sạch môi trường.
3. Phân loi các chế phm sinh hc cho cây trng
Các chế phm sinh hc ng dng cho canh tác cây trng hiện nay bản được
chia làm 3 nhóm sn phm với các tính năng khác nhau:
3.1. Nhóm chế phm sinh hc ng dng cho vic phòng tr dch hi trên cây
trng.
Thc chất đây thuốc bo v thc vt ngun gc sinh hc th tiêu dit
hoc phòng tr dch hi. Dch hi các sinh vt, vi sinh vt, các loi sâu hi, các loài
gm nhm ... c kh năng gây hi cho cây trồng và lương thực. Có th chia theo tùy theo
đối tượng phòng tr như trừ sâu, tr bnh ( nm, vi khun ), tuyến trùng, gm nhm, c
sên, mi..
3.2. Nhóm chế phm sinh hc dùng cho sn xut phân bón hữu sinh học,
phân bón vi sinh..
Phân vi sinh :
tp hp mt nhóm vi sinh vt hoc nhiu nhóm vi sinh vật, chúng được nhân
lên t các chế phm vi sinh và tn ti trong các chất không vô trùng. Hàm lưng vi sinh
vt hữu ích thưng phải đt 1x106/g tr lên. Đây là loi phân có chứa hàm lượng vi sinh
vt có ích rt cao, nguồn dinh dưỡng hữu cơ, vô cơ và vi lượng trong phân thp.
Phân vi sinh vật được sn xuất bón vào đất nhm mục đích tăng ng vi sinh
vt có ích cho cây trồng, đc biệt đối vi vi sinh vt c định đạm. Có th dùng làm phân
nn phi trộn đ sn xut các loi phân hữu cơ vi sinh và hữu cơ sinh học.
Phân hữu sinh học: sn phẩm phân bón được to thành thông qua quá
trình lên men vi sinh vt các hp cht hữu nguồn gc khác nhau, s tác động
ca vi sinh vt hoc các hp cht sinh học được chuyn hóa thành mùn.
-4-
Phân hữu vi sinh loại phân được sn xut t nguyên liu hữu chứa
hàm lượng hữu cơ và ít nhất mt chng vi sinh vt sng có ích phù hp với quy định ca
tiêu chun hoc quy chun k thut quc gia hoặc các văn bản quy định tương đương
ban hành.
3.3. Nhóm chế phm sinh hc dùng cho ci tạo đất, x lý phế thi nông nghip.
các loi chế phm ngun gc sinh hc được đưa vào đất để ci to hóa
tính của đất ( kết cấu đất, độ m, hữu cơ, khả năng giữ ớc, pH… ) hoặc giải phóng đất
khi nhng yếu t bt li khác ( kim loi nng, vi sinh vt, hóa chất độc hi .. ) làm cho
đất tr nên tốt hơn có thể s dụng làm đất canh tác cây trng.
3.4. Nhóm điều hòa sinh trưởng cây trng
Ngoài ra, nhóm điều hòa sinh trưng cây trng ( hooc mon tăng trưởng ) th
xếp riêng vào một nhóm. Đối vi Việt nam được xếp vào Danh mc thuc bo v thc
vật. Trong nhóm này được chia thành 2 nhóm nh :
Nhóm các cht kích thích sinh trưởng: các cht có tác dng kích thích s sinh
trưởng phát trin ca cây.
Nhóm các cht c chế sinh trưởng: các cht tác dng kìm hãm, c chế
sinh trưởng - phát trin ca cây.
Phân loi các chất điều hòa snh trưởng HST) thc vật được tóm tt trong bng
sau:
Chất ĐHST tự nhiên
(Phytohormon)
Chất ĐHST nhân tạo
A. Chất kích thích sinh trưởng
Auxin (AIA, IAN, APA)
Gibberellin (GA1, GA2,
GA3,…)
Cytokinin (Zeatin…)
Auxin tng hp (AIB, ANA, NOA, 2,4D,
2,4,5-T, MCPA…)
Cytokinin tng hp (Kinetin, BA, PBA…)
B. Cht c chế sinh trưởng
Acid abscisic (AAB),
Các cht Phenol,
Ethylen…
Các cht làm chậm sinh trưởng (MH, CCC,
ADHS, ACEP…)