BÁO CÁO
QU N LÝ CH T L NG N C ƯỢ ƯỚ
TRONG NUÔI CÁ CH M
I. GI I THI U CHUNG.
-Cá ch m còn g i là cá v c. ượ
-Tên ti ng Anh : Barramundi, Giant seaperch.ế
-Tên khoa h c : Lates calcarifer (Bloch, 1790).
Đ c đi m hình thái :
- Tn nh thoi, d t bên. Chi u i tn b ng 2,7 -3,6 l n chi u cao. Loài cá này hao hao
gi ng cá cp, v y màu b c l p lánh . Đ u to, mõm nh n, chi u dài hàm trên kéo dài đ n ế
ngang gi a m t. Hai y l ng li n nhau, gi a lõm. Vây đuôi tròn l i. Thân màu xám, b ng ư
tr ng b c. Chi u i l n nh t 47 cm, thông th ng 19-25 cm ườ
-Cá ch m là loài cá có giá tr kinh t cao và là m t hàng xu t kh u quan tr ng , cá ch m r t ế
ch c th t, ít ch t béo, giàu omega 3 và protein, nên đ c các nhà hàng ch bi n thành nhi u ượ ế ế
món ngon đ ph c v th c khách nh : n u l u, chiên, ch ng t ng, kho l t, h p... ư ư ươ
-Cá ch m có th nuôi c môi tr ng n c m n và n c l , nhi u nh t là n i các c a sông ườ ướ ướ ơ
đ ra bi n.
II.QU N LÝ N C. ƯỚ
1. Tiêu chu n ch n l a đ a đi m nuôi cá Ch m.
Ngu n n c cung c p ướ : Đ a đi m c n có ngu n n c t t và đ y đ quanh năm. Ch t l ng ướ ượ
n c nuôi cá ch m bao g m t t c các đ c tính th y lý hóa, vi sinh. Các thông s cho phépướ
nh sau:ư
Thông sPh m vi cho phép
pH
Oxy hòa tan
N ng đ mu i
Nhi t đ
NH3
H2S
Đ đ c
7.5-8.5
4-9mg/l
10-30%o
26-32oC
Nh h n 1mg/l ơ
0.3 mg/l
Nh h n 10 mg/l ơ
Biên đ tri u : vùng t t nh t cho nuôi cá ch m nên có biên đ tri u v a ph i t 2-3m.
V i biên đ tri u này ngay c ao sâu 1,5m cũng có th tháo c n n c khi tri u xu ng ướ
hay c p n c d dàng khi tri u lên. ướ
Đ a hình: V trí nuôi s có nhi u thu n l i n u nh l p đ c b n đ đ a hình, đi u đó ế ư ượ
s giúp gi m chi phí trong đi u hành và phát tri n s n xu t nh b m n c. ư ơ ướ
Đ t: đ a đi m lý t ng cho ao nuôi là n i đ t có thành ph n sét đ y đ đ đ m b o ưở ơ
gi đ c n c cho ao. C n tránh nh ng vùng b nhi m phèn. ượ ướ
2. Chu n b ao.
2.1. Ngu n n c. ư
Khi l y n c ph i đ m b o ngu n n c có ch t l ng t t. ướ ướ ượ
2.2. Đ trong c a ngu n n c. ướ
Tránh l y n c đ c vào ao. ướ
3. Đ ki m c a ngu n n c. ướ
4. Nhi t đ .
Đáy ao b ng ph ng và d c v phía c ng thoát n c. Ao đ c xây d ng g n b bi n, phù h p ướ ượ
nh t là trên vùng trung và cao tri u, thu n l i cho vi c c p thoát n c. ướ
5. T o phiêu sinh v t
Các b c nh :ướ ư
1. Tháo c n n c, sau đó thêm đ y trong vòng 24 gi ; ướ
2. Thêm n c đ n đ sâu 60cm; ướ ế
3. Bón phân vô c v i l ng 22kg(18-46-0) /ha; 50kg (16-20-0)/ha; hay 25kg (16-20-0)ơ ượ
cùng v i 25kg (0-20-0)/ha;
4. Sau khi bón phân 1 tu n thì tha gi ng; và
5. M i tu n bón v i li u l ng trên đ duy trì đ trong 20-30cm. Ng ng bón phân 2 tu n ượ
tr c khi thu ho chướ
6. Oxy ( d ng khí )ưỡ
Tr các loài cá đ ng th khí tr i nh cá Lóc, cá Rô... t t c các loài cá khác đ u th khí oxy ư
hòa tan trong n c qua mang. Ngoài th c ăn, oxy cũng là y u t nh h ng đ n s tăngướ ế ưở ế
tr ng c a cá. Thi u oxy cá s b ăn và vì v y mà chúng ch m l n.ưở ế
L ng oxy trong n c thay đ i liên t c. Vào ban ngày, l ng oxy trong n c cao do có ánhượ ướ ượ ướ
sáng giúp t o quang h p và t o ra nhi u oxy trong n c. Ban đêm không có ánh sáng t o ướ
không quang h p đ c nên không t o ra oxy. H n n a, ban đêm t o ph i th nhi u nên l ng ượ ơ ượ
oxy gi m th p nh t là sáng s m (5-6 gi sáng).
Có th đo hàm l ng oxy trong n c b ng h p dung d ch (b test kit Oxygen) ho c máy đo. ượ ướ
C n đ c k h ng d n kèm theo đ bi t cách s d ng. Nên đo l ng oxy trong n c tr c ướ ế ượ ướ ướ
khi m t tr i m c. Hàm l ng oxy ượ t t nh t cho ao nuôi tôm cá kho ng 3-4 mg/lít vào sáng
s m.
M t vài nhân t nh h ng đ n l ng oxy trong n c g m: ưở ế ượ ướ
M t đ t o
Phân bón hóa h c và h u c ơ
Ánh sáng
7. Màu n c.ướ
Màu c a n c là y u t quan tr ng đ đánh giá ch t l ng n c. Màu n c t t nh t là xanh ướ ế ượ ướ ướ
nh t, trong đó có ch a nhi u th c ăn t nhiên và sinh ra nhi u oxy. S d ng b ng so màu
n c sau đây đ duy trì ch t l ng n c ao nuôi.ướ ượ ướ
B ng : B ng màu n c dùng cho qu n lý ao ướ
Ch th màu Ch t l ng n c ượ ướ Gi i pháp x
Màu xanh sáng hay xanh nh t cho bi t ế
n c ao m t đ t o thích h p. ướ
đ y đ oxy, ít khí đ c nhi u th c ăn
t nhiên giúp cho cá l n nhanh.
Duy trì màu n c này. Đo m t đ t o b ng cách đ aướ ư
tay vào trong n c đ n khu uướ ế tay (kho ng 25cm),
n u nhìn th y bàn tay m m n c ao m t đế ướ
t o thích h p.
Màu xanh đ m cho bi t t o phát tri n ế
quá m c, thi u oxy vào ng s m. ế
Không nhìn th y bàn tay khi đ a tay vào ư
trong n c 15cm. n i đ u vào sángướ
s m.
Thay 10-20% l ng n c trong ao, ng ng bón phân,ượ ướ
gi m l ng th c ăn có th kh c ph c tình tr ng này. ượ
N c màu vàng cam có ch a nhi u ch tướ
s t, đ c cho tôm cá Bón phân và bón vôi cho ao. N u tình tr ng này v nế
x y ra ph i c i t o l i ao nuôi.
Màu nâu đen nhi u ch t h u c b ơ
phân h y sinh ra nhi u khí đ c thi uế
oxy.
Thay n c, gi m l ng th c ăn, ng ng bón phân cóướ ượ
th c i thi n ch t l ng n c. N u tình tr ng v n ượ ướ ế
x y ra nên thu ho ch và c i t o l i ao nuôi.
Màu nâu đ do phiêu sinh v t phát tri n
trên b m t ao. Tr ng h p này không ườ
có h i nh ng ao nuôi b thi u th c ăn t ư ế
nhiên.
B sung thêm phân bón đ kích thích nhóm t o L c
phát tri n.
Màu bùn phù sa có nhi u h t phù sa.
Trong n c có ít th c ăn t nhiên. Bùnướ
phù sa cũng đóng vào mang cá làm cá
khó th .
Do ngu n n c và tính ch t đ t gây nên. B sung ướ
thêm phân chu ng và vôi đ làm gi m l ng phù sa ượ
trong n c. N u sau đó n c trong thì b sung thêmướ ế ướ
phân bón đ n khi n c có màu thích h p ế ướ
N c trong, n c b nhi m phèn ho cướ ướ
t o kém phát tri n. Thi u th c ăn t ế
nhiên.
Bón vôi ho c bón phân có th c i thi n ch t l ng ượ
n c ao. ướ
Bón phân gây màu n c đ t o ngu n th c ăn t nhiên, đ ng th i gi cho môi tr ng n cướ ườ ướ
luôn n đ nh. Lo i phân th ng đ c s d ng đ gây màu: N.P.K + Ure theo t l 3:1 li u ườ ượ
l ng N.P.K 20kg/ha và 7 kg ure/ha. Khi n c có màu xanh nh t sinh v t phù du phát tri nượ ướ
m nh thì ti n hành th ế
Duy trì ch t l ng n c t t là r t c n thi t đ nuôi cá thành công ượ ướ ế
Gi ng nh con ng i c n không khí trong lành đ đ c s ng lâu, cá c n n c có ch t l ng ư ườ ượ ướ ượ
t t đ s ng kh e m nh. Không khí chúng ta th cung c p oxy (d ng khí) cho chúng ta, n c ưỡ ướ
cung c p oxy cho cá. Con ng i s b b nh khi s ng trong môi tr ng không khí b ô nhi m, ườ ườ
n c d s làm cáướ ơ b s c và d b m c b nh. H n n a, cá không th l n nhanh trong môi ơ
tr ng có nhi u ch t đ c, thi u oxy và nhi t đ bi n đ ng. Vì v y, duy trì ch t l ng n cườ ế ế ượ ướ
ao là c n thi t đ nuôi cá thành công.Vi c thay n c cho ao nuôi cá ch m không theo đ nh kì ế ướ
nh t đ nh mà căn c theo th i ti t màu s c c a n c và tình tr ng s c kh e c a cá đ thay ế ướ
n c. M i l n thay kho ng 10% l ng n c trong ao.ướ ượ ướ
Phòng b nh t t h n là tr b nh ơ
M t vài nhân t nh h ng x u đ n ch t l ng ao nuôi cá nh s d ng ngu n n c ch t ưở ế ượ ư ướ
l ng kém đ c p cho ao cá, bón phân quá li u, cho ăn quá d th a và th cá v i m t đ cao.ượ ư
Ph i quan sát nh t kí hàng ngày các y u t môi tr ng n c nh : nhi t đ , oxi hòa tan, đ ế ườ ướ ư
m n, pH. N u ki m soát đ c các y u t trên, thì có th tránh kh i h u h t các tr ng i v ế ượ ế ế
môi tr ng n c.ườ ướ
N c t t giúp cáướ kh e m nh và l n nhanh
Ch t l ng n c t t có nh ng l i ích gì? Ch t l ng n c t t cung c p cho cá đ y đ th c ượ ướ ượ ướ
ăn t nhiên đ l n và cung c p đ oxy cho cá th . N c t t làm cho cá ăn nhi u, kh e m nh ướ
và l n nhanh.
Ngoài ra ao nuôi t t ph i có thi t b cung c p khí: máy qu t n c, máy s c khí…đ k p th i ế ướ
cung c p khí cho ao nuôi đ c bi t khi có s c x y ra, bên c nh đó nó còn có tác d ng thu
gom ch t th i ao nuôi thu n l i cho vi c v sinh đáy.