
DIỄN ĐÀN HIỆU QUẢ VIỆN TRỢ (AEF)
BÁO CÁO TIẾN ĐỘ HIỆU QUẢ VIỆN TRỢ
TĂNG CƯỜNG HIỆU QUẢ VIỆN TRỢ
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
Báo cáo phục vụ Diễn đàn Hiệu quả viện trợ lần thứ ba năm 2011
và Hội nghị giữa kỳ Nhóm tư vấn các nhà tài trợ cho Việt Nam (CG) năm 2011
Hà Nội, Tháng 6 năm 2011

Lời nói đầu
Năm 2011 Việt Nam bước vào giai đoạn phát triển mới với tầm nhìn đặt ra trong Chiến
lược phát triển kinh tế - xã hội 2011-2020 (SEDS) và thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội giai đoạn 2011-2015 (SEDP). Năm nay cũng là cột mốc của toàn cầu và Chương
trình nghị sự hiệu quả viện trợ của Việt Nam với sự kiện Diễn đàn cấp cao lần thứ tư
(HLF-4) tại Busan.
Nhìn nhận đây là giai đoạn phát triển quan trọng, Chính phủ Việt Nam và các đối tác
phát triển (DP) đã hợp tác để vượt qua nhiều thách thức do tác động tiêu cực của kinh tế
toàn cầu và tìm cách thức tránh “bẫy quốc gia thu nhập trung bình”. Chính phủ Việt
Nam và các đối tác phát triển nhất trí là dù hiện tại Việt Nam đang đương đầu với lạm
phát cao và kinh tế vĩ mô còn thiếu ổn định, nhưng vẫn có cơ hội cho Chính phủ tận
dụng thời cơ này để tái cấu trúc nền kinh tế, xây dựng mô hình tăng trưởng kinh tế mới
hướng tới phát triển bền vững.
Trong lĩnh vực hợp tác phát triển, hiệu quả viện trợ được đặt ở vị trí cao trong chương
trình nghị sự. Để chuẩn bị cho HLF-4 Việt Nam đã tham gia tích cực trong các sáng kiến
hiệu quả viện trợ khu vực và toàn cầu, đặc biệt là đợt khảo sát theo dõi tình hình thực
hiện Tuyên bố Pa-ri (PD) 2011, đánh giá Tuyên bố Pa-ri và Cam kết Hà Nội (PD/HCS) -
Đợt 2. Ở cấp quốc gia, các Bộ ngành, các tỉnh thành và các đối tác phát triển tiếp tục
phấn đấu theo những cam kết và mục tiêu của PD/HCS. Để lồng ghép tài chính hợp tác
phát triển vào chương trình phát triển kinh tế - xã hội quốc gia, Chính phủ đang xây
dựng khuôn khổ chiến lược ODA 2011-2015 và nghị định mới thay thế Nghị định
131/2006/NĐ-CP về quản lý và sử dụng ODA. Tham vấn rộng rãi và đối thoại tích cực
làm nổi bật quá trình này trong 6 tháng đầu năm 2011 và là yếu tố quan trọng tạo nên
kiến trúc viện trợ mới cho thời kỳ tiếp theo với sự tham gia tích cực hơn của các SPG,
ISG và các bên liên quan khác.
Vì vậy, Báo cáo tiến độ về hiệu quả viện trợ phục vụ Hội nghị giữa kỳ nhóm tư vấn các
nhà tài trợ cho Việt Nam (Hội nghị CG giữa kỳ) năm 2011 cố gắng điểm lại thành tựu,
thách thức và tiến triển của hiệu quả viện trợ ở Việt Nam hướng đến HLF-4 ở Busan vào
tháng 11 năm nay.
Với tư cách Đồng Chủ tọa Diễn đàn hiệu quả viện trợ, chúng tôi xin hân hạnh giới thiệu
Báo cáo tiến độ hiệu quả viện trợ ở Việt Nam 6 tháng đầu năm 2011.
Đồng chủ tọa AEF
Ông Hồ Quang Minh
Vụ trưởng Vụ Kinh tế đối ngoại
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Ông Max von Bonsdorff
Phụ trách Hợp tác Phát triển
Đại sứ quán Phần Lan

Mục lục
Tóm tắt............................................................................................................................................1
Giới thiệu.......................................................................................................................................6
Chương 1. Tiến độ hiệu quả viện trợ ở Việt Nam năm 2011 ...............................................8
1. Tình hình kinh tế - xã hội.................................................................................................................. 8
1.1 Ổn định kinh tế vĩ mô, bình ổn thị trường và kiềm chế lạm phát.........................................................8
1.2 Về tăng trưởng kinh tế và tình hình phát triển các ngành, lĩnh vực.....................................................9
2. Tổng quan về hiệu quả viện trợ ở Việt Nam................................................................................. 10
2.1. Những phát hiện chính từ kết quả đánh giá độc lập gần đây tình hình thực hiện Tuyên bố Pa-ri
và Cam kết Hà Nội - Đợt 2 (2010)..................................................................................................................10
2.2 Những phát hiện chính qua cuộc khảo sát theo dõi thực hiện PD/HCS (2011).................................10
A. Đóng góp của các cơ quan Việt Nam thực hiện Chương trình nghị sự hiệu quả viện trợ...... 11
A.1 Các bộ, ngành ............................................................................................................................................12
A.1.1 Bộ Kế hoạch và Đầu tư.........................................................................................................................12
A.1.2 Bộ Tài chính .........................................................................................................................................12
A.1.3 Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ...........................................................................................13
A.1.4 Bộ Tài nguyên và Môi trường .............................................................................................................15
A.1.5 Bộ Tư pháp...........................................................................................................................................16
A.1.6 Bộ Y tế..................................................................................................................................................18
A.1.7 Bộ Công thương ...................................................................................................................................20
A.1.8 Bộ Giáo dục và Đào tạo ........................................................................................................................22
A.2 Các tỉnh, thành phố...................................................................................................................................23
A.2.1 Thành phố Hà Nội................................................................................................................................23
A.2.2 Tỉnh Bắc Ninh......................................................................................................................................24
A.2.3 Tỉnh Nghệ An ......................................................................................................................................25
A.2.4 Thành phố Hồ Chí Minh......................................................................................................................26
B. Đóng góp của đối tác phát triển vào Chương trình nghị sự hiệu quả tại Việt Nam.............. 28
B.1 Nhóm các nhà tài trợ đồng chính kiến....................................................................................................28
B.2 Liên minh châu Âu....................................................................................................................................30
B.3 Liên Hợp Quốc...........................................................................................................................................32
B.4 Nhóm 6 Ngân hàng Phát triển.................................................................................................................34
C. Đóng góp của các bên liên quan khác cho Chương trình nghị sự hiệu quả viện trợ tại Việt
Nam........................................................................................................................................................ 36
C.1 Nhóm chuyên đề Phát triển năng lực.....................................................................................................37
C.2 Nhóm chuyên đề quản lý tài chính.........................................................................................................40
C.3 Nhóm chuyên đề mua sắm, đấu thầu ....................................................................................................41
C.4 Nghiên cứu đánh giá các Nhóm SPG/ISG .............................................................................................44
D. Kết quả khảo sát tình hình thực hiện PD/HCS năm 2011......................................................... 46

Chương 2. Hành trình tới Busan của Việt Nam ...................................................................48
1. Đề xuất hình thành kiến trúc viện trợ mới................................................................................... 48
2. Đóng góp của Việt Nam vào HLF-4 tại Busan ............................................................................ 50
Phụ lục 1: Báo cáo Kết quả khảo sát PD năm 2011 (gửi cho OECD-DAC)......................54
Phụ lục 2: Bảng kết quả của đợt khảo sát PD/HCS năm 2011............................................73
Phụ lục 3: Bảng ma trận tóm tắt những vấn đề chính nêu ra trong phiếu trả lời của các
bộ, ngành, tỉnh/ thành phố.......................................................................................................84

Danh mục chữ viết tắt
AAA Chương trình hành động Accra
ADB Ngân hàng phát triển Châu Á
AEF Diễn đàn hiệu quả viện trợ
AFD Cơ quan phát triển Pháp
ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
APA Hiệp hội nghị viện Châu Á
CCBP Chương trình Nâng cao Năng lực Toàn diện về Quản lý ODA
CFAA Đánh giá giải trình tài chính quốc gia
CG Hội nghị Nhóm tư vấn các nhà tài trợ cho Việt Nam
CIDA Cơ quan phát triển quốc tế Canada
CSO Tổ chức xã hội dân sự
DAC Ủy ban hỗ trợ phát triển của OECD
DFID Bộ Phát triển quốc tế Vương quốc Anh
DP Đối tác phát triển
EFA Giáo dục cho mọi người
EU Liên minh Châu Âu
FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài
GDP Tổng sản phẩm quốc nội
GEF Quỹ môi trường toàn cầu
GoV Chính phủ Việt Nam
HCS Cam kết Hà Nội
HIV Virus làm suy giảm hệ miễn dịch ở người
HPG Nhóm quan hệ đối tác Y tế
IBRD Ngân hàng quốc tế Tái thiết và Phát triển
IDA Hiệp hội phát triển quốc tế
IFI Định chế tài chính quốc tế
IMF Quỹ Tiền tệ quốc tế
INGO Tổ chức phi Chính phủ nước ngoài
JAHR Báo cáo tổng quan chung ngành y tế
JPPR Đánh giá chung tình hình thực hiện các chương trình, dự án ODA
LMDG Nhóm các nhà tài trợ đồng chính kiến
MDG Các mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ
MIC Nước có mức thu nhập trung bình
MOET Bộ Giáo dục và Đào tạo
MPI Bộ Kế hoạch và Đầu tư
MARD Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
MOF Bộ Tài chính