[Gr] Các Cách So Sánh Trong Tiếng Đức
(Komparativ & Superlativ)
1
I. Định nghĩa:
Trong tiếng Đức, tính từ ở dạng nguyên th(positiv) có thể biến đổi để thể hin s
so sánh: Komparativ (so sánh hơn) và Superlativ (so sánh cao nhất).
z.B:
Peter ist gr (1,88 m), aber Hubert ist noch größer (1,92 m) (Positiv –
Komparativ)
Peter ist gr (1,88 m), Hubert ist noch größer (1,92 m), aber Scheuermann
ist der größte (2,35 m). (Positiv – Komparativ – Superlativ)
II. Cách Sử Dụng:
1. Komparativ được s dng bng cách thêm er vào sau tính t.
Komparativ = Adjektiv + er.
2. Superlativ được s dng vi (am) hoc là gii t xác định, tính t đưc thêm
đuôi (e)ste.
Superlativ
Superlativ = am + (e)ste hoc Superlativ = der/die/das + (e)ste
Lưu ý: Với các tính từ có đuôi là d, -ß, -sch, -t, -tz, -x hoặc là -z (z.B: blind, blöd,
dicht, echt, fest, fett, feucht, heiß laut, leicht, leise, de, nett, rasch, sanft, satt,
schlecht, spät, spitz, stolz, weise, wild) thì vi Superlativ (So sánh cao nhất) tính
từ sẽ được thêm -este vào đuôi như ví dụ dưới đây.
III. Các Tính TĐặc Biệt:
1. Mt s tính t phi thêm Umlaut khi s dng ví d như: dumm, gesund, grob,
hart, krank, rot, scharf, stark, schwach, warm hoc các tính t trong bng dưới
đây:
2. Mt s tính t bt qui tc:
IV. Các Mẫuu So Sánh:
1. So sánh ngang bng: “so + Adjektiv + wie “. Các mẫu câu sau hay được s
dng trong so sánh ngang bng như: gleich… wie, ebenso … wie, genau so … wie,
doppelt so … wie.
z.B: Meine Freundin ist ebenso hübsch wie Ngc Trinh.
2. So sánh hơn kém: “ Komparativ + als ” hoc “nicht / kein- + so + Adjektiv +
wie“
z.B:
o Mein neue Freundin ist netter als meine altere Freundin.
o In Russian gibt es nicht so schöne Strände wie in Südamerika.