TYPES OF INNOVATION Several types on many fronts ề ớ ươ ng CÁC HÌNH TH C Đ I M I Ứ Ổ Ớ Các hình th c đ i m i trên nhi u ph ứ ổ di nệ
Key topics covered in this chapter ộ ớ ệ ể t đ và đ i m i nâng ổ ớ N i dung chính: • Đ i m i tri ổ cao • Incremental and radical innovation • The factors that favor incremental • Các nhân t ố ẫ ọ d n đ n s l a ch n ế ự ự •
innovation Innovation in processes and services • Đ i m i quy trình và d ch v đ i m i nâng cao ổ ổ ớ ớ ị ụ
ớ
ng đ ượ ả ủ ừ ổ “ ườ ộ ự ệ ư ừ ổ ị
ự ơ Đ i m i ổ ổ The meaning of “innovation” is revealed by its Latin root, nova, or new. It is generally understood as the introduction of a new thing or method. MIT profesor Ed Roberts once defined innovation as invention plus exploitation. Here’s a more elaborate definition: Innovation is the embodiment, combination, or synthesis of knowledge in original, relevant, valued new products, processes, or services ự ế ả ợ ẩ
ắ “đ i m i” (innovation) b t Ý nghĩa c a t ừ nova” g c Latin có nghĩa là ngu n t ố ồ ự ở ầ c hi u là s m đ u “m i”, th ể ớ ẻ i pháp m i m cho m t s vi c ho c gi ớ ặ ứ nào đó. Giáo s Ed Robert c a t ch c ủ ổ MIT đã t ng đ nh nghĩa “đ i m i” nghĩa là ớ xác minh kèm theo khai thác. Còn đây là ớ là m t đ nh nghĩa xác th c h n: ộ ị ợ hi n thân, là s k t h p hay t ng h p ệ ki n th c các s n ph m, quy trình hay ứ ế d ch v m i, có giá tr , có liên quan và có ụ ớ ị ị ngu n g c. ố ồ
ị ề However you define it, innovation takes a number of forms. This chapter acquaints you with each and helps you see how they can help or challenge your business ờ
ư ạ ổ Dù đ nh nghĩa nh th nào đi n a, thì đ i ữ ư ế i nhi u hình th c. m i cũng t n t ứ i d ớ ồ ạ ướ ng này s giúp b n làm quen v i Ch ớ ẽ ạ ươ nh ng hình th c đó, đ ng th i giúp b n ạ ữ ồ ứ ứ c nó có th h tr hay thách th c th y đ ể ỗ ợ ấ ượ công vi c kinh doanh c a b n nh th ế ủ ệ nào
Ể Ệ Ổ Ớ Ổ
Incremental innovation ứ ớ Đ I M I TRI T Đ VÀ Đ I M I Ớ NÂNG CAO Có hai hình th c đ i m i khác nhau: đ i ổ ổ m i tri t đ và đ i m i nâng cao. ớ ớ ệ ể ổ
ng đ ớ ổ ượ
ạ ườ ứ ổ ệ ệ ụ ặ ụ ụ INCREMENTAL AND RADICAL INNOVATION Innovation scholars generally point to two different types of innovation: incremental and radical. is generally understood to exploit existing forms or technologies. It either improves upon something that already exits or reconfigures an existing form or technology to serve some other purpose. In this sense it is innovation at the margins. For example, Intel’s Pentium IV computer chip represents an incremental innovation over its immediate predecessor, the Pentium III, since both are based on the c hi u là Đ i m i nâng cao th ể ệ khai thác các hình th c hay công ngh ằ hi n đ i. Hình th c đ i m i này nh m ớ ứ ồ ạ m c đích c i thi n m t s v t đã t n t i ộ ự ậ ả t l p m t hình th c hay công ho c thi ứ ộ ế ậ ữ ngh hi n h u đ ph c v cho nh ng ụ ể ữ ệ ệ m c đích khác. Ví d , vi m ch trong máy ạ ụ ự tính Intel Pentium IV là đ i di n cho s ạ ệ
technology. ớ ớ ế ệ ướ ả that ẩ ệ ề ả
c i ti n trong thi ệ ể ả ủ ụ ả ộ
nh ng thi ệ ừ ữ ị ị The same fundamental Pentium IV simply incorporated design improvements enhanced chip performance. The same can be said for the navigation devices based on global positioning satellite (GPS) technology that are found in many luxury automobiles; these are less innovations than the application of existing GPS technology to a new use ả ồ ủ ế ả ơ c đó đ i m i nâng cao so v i th h tr ổ ề là Pentium III vì c hai s n ph m này đ u ả d a trên cùng m t công ngh n n t ng. ộ ự ế Pentium IV ch đ n gi n k t h p các y u ế ợ ả ỉ ơ t k và nh đó nâng t ờ ế ế ố ả ế cao hi u qu c a vi m ch. Có th tham ạ ụ kh o m t ví d khác v vi c ng d ng ề ệ ứ công ngh GPS (Global Positioning t b đ nh v trong Satellite) t ế ị ế ngành hàng h i sang ch c năng tìm ki m ứ trên b n đ c a nh ng chi c xe h i sang ữ tr ngọ
The ớ ổ
ừ ệ ổ ấ ươ ớ ộ ớ ọ th ổ ệ t đ . G n đây, giáo s ể ệ ư ng Harvard đã s ườ ệ ậ ả ữ ệ
ệ ớ ườ ợ ổ ế ỡ ệ ẩ ự ủ ụ A radical innovation, in constrast, is something new to the world, and a departure from existing technology or breakthrough terms methods. innovation and discontinuous innovation are often used as synonyms for radical innovation. Harvard More recently, professor Clayton Christensen has used the term disruptive technology to describe a technical innovation that has the potential to upset the organization’s or the industry’s existing business model. In almost all cases, these innovations are radical. Disruptive technologies displace the established technology and precipitate the decline of companies whose business models are based on them. In many instances, disruptive technologies create new markets. Those markets are initially small, but sometimes grow large ữ
ị ườ ợ ớ ữ ỏ ề ệ ể là m t đi u t đ Trong khi đó, đ i m i tri ộ i chúng ta, là gì đó m i m trong th gi ế ớ ẻ ớ m t công ngh hay xu t phát đi m t ệ ộ ể đ iổ ng pháp đã có. Hai khái ni m ph ngườ và đ i m i gián đ an m i đ t phá ớ ớ có cùng ý nghĩa v i khái ni m đ i m i Clayton tri ầ ử Christensen c a tr ủ ỡ đ môể ữ công ngh phá v d ng thu t ng ậ ụ m t l ai đ i m i k thu t có kh năng t ả ộ ọ ớ ỹ ổ ủ phá v mô hình kinh doanh hi n h u c a ỡ ch c hay ngành công nghi p. Trong t ứ ổ t nh ng tr ệ ng h p này, đ i m i là tri ữ ệ đ . Công ngh phá v thay th công ngh ể tr c đó và đ y nhanh s suy tàn c a các ướ ộ công ty có mô hình kinh doanh ph thu c vào nh ng công ngh đó. Trong nhi u ề ệ ị ng h p, công ngh phá v t o ra th tr ườ ỡ ạ ệ ng này ban tr ng m i. Nh ng th tr ườ ớ đ u còn nh bé nh ng sau đó d n l n ầ ư ầ m nhạ
ệ ượ
ổ ỉ ớ ẻ
ườ ằ ữ The transistor technology developed at Bell Labs represented a radical innovation that disrupted industry’s the electronics dominant players, which, at the time, were deeply committed to vacuum tube technology. The same could be said for jet propulsion during the 1940s, when piston- powered engines dominated aviation. Likewise, the silicon germanium (SiGe) chip technology developed by IBM in the late 1990s represented a radical innovation. SiGe chips had fout times the switching power of conventional silicon chips and could operate with much less power, Công ngh bóng bán d n đ ể c phát tri n ẫ i các phòng thí nghi m Bell (Bell Labs) t ệ ạ ệ ể đi n hình cho hình th c đ i m i tri t đ ứ ể ị không ch đánh b t nh ng k th ng tr ữ ố ậ mà còn gây tác ngành công nghi p đi n t ệ ệ ử đ ng m nh m đ n công ngh đèn chân ệ ẽ ế ạ ộ là tr ng h p ng t không. M t ví d t ợ ự ụ ươ ộ ố di chuy n b ng ph n l c trong su t ự ả ể nh ng năm 1940 – th i đi m mà các đ ng ộ ể ờ ộ c a chu ng c ch y b ng pit-tông đ ượ ư ơ ằ ạ
ng t ự ươ ạ ệ ữ ớ ể ể ố ự ổ ả ớ ạ ạ ố ầ ọ
ế ụ ở ế ệ ớ making them ideal for applications in new generations of cell phones, laptop computers, handheld digital devices, and other small, portable devices. Likewise, the digital imaging technology used in today’s consumer and professional cameras represents a radical departure from chemically coated film technology upon which George Eastman built the Eastman Kodak Corporation over a centurry ago ứ ộ ậ ố ế ệ ụ
ệ t đ t ệ ể ừ ờ ự ơ , công trong ngành hàng không. T ngh vi m ch silicon germanium (SiGe) do IBM phát tri n vào cu i nh ng năm 1990 cũng tiêu bi u cho s đ i m i tri ệ t ể đ . Vi m ch SiGe có kh năng chuy n ể đ i g p b n l n so v i vi m ch silicon ổ ấ ượ th ng ng và h at đ ng ít hao năng l ộ ườ ưở ng h n. Chính vì th , chúng tr nên lý t ơ trong các ng d ng th h m i nh đi n ư ệ ế ị th ai di đ ng, máy tính xách tay, thi t b ọ k thu t s và nhi u thi t b c m tay ị ầ ề ỹ ậ ố khác. Công ngh ch p nh k thu t s ỹ ụ ả dùng trong các camera gia d ng và chuyên ể ướ nghi p ngày nay cũng là s chuy n h ng ự công ngh phim hóa h c mà tri ọ ệ nh đó George Eastman đã xây d ng t p ậ đòan Eastman Kodak cách đây h n m t ộ th kế ỷ
ộ ọ ộ ị
t h n r ng đ i m i tri ổ ộ ệ ơ ằ ớ ặ ứ ổ ớ ặ A team of researchers at Rensselaer Polytechnic Institute defined a radical innovation more specifically as an innovation with one or more of the following characteristics: * An entirely new set of performance features * Improvements in known performance features of five times or greater * A 30 percent or greater reduction in cost M t nhóm nghiên c u thu c H c vi n ệ ứ Bách khoa Rensselaer đã đ nh nghĩa m t ộ ệ ể t đ là cách đ c bi hình th c đ i m i có m t ho c nhi u các ề tiêu chí sau: • T p h p các đ c tính hi u qu ệ ặ ả ậ ợ hòan tòan m iớ lên v ế ở ề ệ ặ One could add to this one of the characteristics cited by Lee A. Sage and the PACE Awards program for innovation in the auto industry: • Ti n b g p năm l n tr ộ ấ các đ c tính hi u qu • Gi m chi phí 30% tr lên ầ ả ở ả • Changes the basis of competition
ể
i th ả Có th thêm vào danh sách này m t trong ộ ng nh ng tiêu chí c a Lee A. Sage và ch ươ ủ ữ ớ ng PACE cho s đ i m i trình gi ự ổ ưở trong ngành công nghi p t ệ ự ộ • Thay đ i n n t ng c nh tranh ổ ề ả đ ng: ạ
ệ radical innovations. ệ ể
c đi m xuy t b i m t s ế ổ ớ ủ ổ ở
ệ ấ ờ
Within industries, incremental and radical innovation go hand in hand. The course of innovation is generally characterized by long periods of incremental innovation is generally characterized by long periods of incrmental innovation punctuated by infreqment For example, in electronics, we observe the introduction of vacuum tubes, which were displaced by transistors, which were in turn largely displaced by the semiconductor. Each of these major transitions represented a great leap forward but was followed by a period of steady incremental improvements that gradually enhanced performance, Trong ph m vi các ngành công nghi p thì ạ đ i m i tri t đ và đ i m i nâng cao luôn ớ ớ ổ ổ i song song. Quá trình đ i m i nhìn t n t ồ ạ ớ chung là m t quá trình lâu dài c a đ i m i ộ ộ ố nâng cao đ ượ ể t đ ít khi x y ra. Ch ng cu c đ i m i tri ẳ ả ệ ể ớ ộ ổ ầ h n nh trong ngành đi n t , ban đ u ử ư ạ ra đ i c a đèn chân chúng ta th y s ủ không, r i nó đ c thay th b i ch t bán ế ở ồ d n, và đ n nh ng bóng bán d n này ẫ ự ượ ữ ấ ẫ ế
ẫ ư ổ ượ ớ ộ ả ị ọ ừ ạ ệ ỡ ể ệ ể leap ặ lowered cost, and reduced size. Figure 1-1 represents a theoretical timeline in which radical and incremental improvements take place. Note in this simplified illustration how progress is made through small incremental improvements until radical innovations appear. Progress then takes an Incremental forward. abrupt innovation then resumes ờ t đ và nâng cao xét v ơ ọ ộ ế ầ ư ậ ữ ế ớ
ộ ớ ỗ c thay th b i ch t bán d n. M i đ ấ ế ở ượ ộ c chuy n đ i t ng tr ng cho m t b ể ướ c đ t phá l n nh ng nó ph i tuân theo b ướ ư giai đ an phát tri n n đ nh – t ng b ướ c ể ổ ả nâng cao hi u su t, h chi phí và gi m ấ kích c . Hình 1-1 trình bày th i đi m di n ễ ề ra s c i ti n tri ự ả ế ả m t lý thuy t. Trong minh h a đ n gi n ế này, c n l u ý cách xác l p m t ti n trình thông qua nh ng c i ti n nâng cao quy mô ả ế nh cho đ n khi đ i m i tri t đ xu t ấ ể ệ ổ ỏ ả c nh y hi n. Sau đó ti n trình này có b ướ ế ệ v t đ t ng t, và đ i m i nâng cao l ạ ắ i b t ổ ọ ộ đ uầ
infreqnent ng tri t đ luôn xu t hi n
ọ ng này th ườ Radical ideas are always in the works somewhere – in R&D labs or in the minds of scientists or entrepreneurs. They usually take a long time to germinate and develop. Their appearance in the marketplace (through most never make it to that point) and generally is both unpredictable. innovation Incremental follows in radical innovation’s train, usually after what Michael Tushman and Charles O’Reilly have called a “period of technological ferment”: ệ ưở ể ệ ữ
ể ố ế ờ ườ ọ ệ ở Nh ng ý t ệ ể ấ ưở ữ i phòng nghiên c u m t n i nào đó nh t ứ ư ạ ộ ơ ứ và phát tri n (R&D) ho c trong tâm th c ặ ể c a các nhà khoa h c hay các doanh nhân. ủ ề Nh ng ý t ng m t nhi u ữ ấ th i gian đ hình thành và phát tri n, và ể ờ ươ ng hi n di n c a chúng trên th s ủ ự ng đó tr ng (dù h u h t nh ng ý t ế ầ ườ ưở c đ n đích) ít khi x y ra hi m khi đi đ ả ế ượ ế ượ c. c đ và nói chung không th đóan tr ướ ớ Đ i m i nâng cao n i ti p chu i đ i m i ổ ớ ỗ ổ ng là sau th i kỳ mà Michael tri t đ , th ệ ể Tushman và Charles O’reilly g i là “th i ờ kỳ xáo đ ng công ngh ”: ệ ộ
ế ắ ữ ờ ệ ớ During this period of ferment, competing technological variants, each with different operating principles, vie for market acceptance. The competition occurs between the existing and the new technology (e.g., between tuning forks, quartz, and escarpment oscillation in the watch industry) as well as among variants of that new technology. ấ
ụ ế ạ ồ ể ủ ư ữ ế ể Trong th i kì xáo đ ng này, các bi n th ộ công ngh v i nh ng quy t c h at đ ng ộ ọ ị c th khác nhau đã ph i tranh đua đ đ ể ượ ả ng ch p nh n .s c nh tranh x y ra tr ậ ườ ả ự ạ gi a công ngh m i và công ngh hi n ệ ệ ệ ớ ữ ộ i(ví d :âm thoa , th ch anh, giao đ ng t ạ ạ ồ đ ng trong công nghi p ch t o đ ng h ) ệ ứ cũng nh gi a các bi n th c a công ngh m i đó. ệ ớ
ữ ườ
ế ấ ế ả These periods of ferment are confusing and uncertain to both producers and customers. In the absence of technical standards, producers don’t know which of several new courses to follow (e.g., VHS or BetaMax formats; the Mac operating system or DOS/Windows). Customers are paralyzed over the choice of staying with the old technology, switching to the new, or waiting for the dust to settle. We observe that happening today as consumer ask ng gây lúng Nh ng th i kỳ xáo đ ng th ộ ờ túng và m h cho c nhà s n xu t và ấ ả ả ơ ồ ẩ i tiêu dùng. Khi thi u các tiêu chu n ng ườ t nên k thu t, các nhà s n xu t không bi ậ ỹ ạ theo quy trình m i nào (ví d : đ nh d ng ớ ụ ị
ề ệ
ng r i vào tr ng thái do d ạ ơ t nên gi l ữ ạ ườ ế ệ ệ ờ ổ ắ ặ themselves, “Should I buy a digital camera now, or wait for technical improvement and image storagee standards to take hold?” or “Should I buy a new large-screen TV or wait for improved digital TV” Once the dust does settles, and a dominant technical format emerges, incremental innovation and improvement resumes. ng h p mà ng ợ ườ ệ
ơ ữ
ậ ố ệ ỹ ấ ổ VHS hay Beta-Max, h đi u hành Mac hay DOS/Windows). Trong khi đó, khách ự hàng th i công ngh hi n có, không bi chuy n sang công ngh m i hay ch cho ệ ớ ể s vi c đi vào n đ nh. Trong cu c s ng ộ ố ị ự ệ hàng ngày, chúng ta v n b t g p nh ng ữ ẫ ự ỏ h i tr i tiêu dùng t ườ “Li u bây gi tôi có nên mua m t máy ộ ờ quay phim k thu t s hay ch l ai máy ờ ọ ỹ ậ ố khác c i ti n h n v k thu t và tiêu ậ ả ề ỹ ế hình nh?” ho c “Tôi có chu n l u tr ặ ả ẩ ư ờ nên mua m t TV màn hình l n hay ch ớ ộ m t TV k thu t s ?”. Khi s vi c đã n ổ ự ệ ộ ậ đ nh và xu t hi n m t hình th c k thu t ứ ỹ ộ ị th ng tr thì s c i ti n đ i m i nâng cao ớ ự ả ế ị ố cũng theo đó ra đ iờ
ấ ẽ ạ ậ ữ At this point you may find it useful to think about the course of innovation in your own industry. Looking back over the past ten years or so, can you identify innovations that really changed the basis of competition? Which innovations would you describe as radical, and which were clearly incremental? Now look to the present: ổ ạ ủ ề ệ ờ ườ ị ạ ệ ữ • ớ ổ ớ ổ ạ ệ ể ể ự ự ọ ọ • Are you aware of any radical innovations in the works that will affect your industry? If and when those innovations enter the marketplace, how will they affect competition? i: ờ
hãy nhìn vào th c t ự ạ ệ ể t đ ớ ng đ n ngành công t l ai đ i m i tri ổ ế • How might these innovations affect your own company’s sales and profitability?
• N u s đ i m i xâm nh p th ng ươ ế ng đ n THAT FAVOR ẽ ả ư ế
ế ậ ủ ợ b n đã th y th t h u ích Đ n đây có l ế đ nghĩ v quá trình đ i m i trong ngành ớ ể ạ công nghi p c a riêng b n. Hãy nhìn l i quãng th i gian cách đây m i năm hay xa ượ c h n n a, li u b n có th xác đ nh đ ơ ổ nh ng đ i m i nào th c s làm thay đ i ữ n n t ng c nh tranh? L ai đ i m i nào ề ả t đ , và l ai nào là nâng b n nghĩ là tri ạ cao? Bây gi • B n có bi ế ọ ạ nào s nh h ẽ ả ưở nghi p c a b n? ệ ủ ạ ậ ế ự ổ ớ tr ng, chúng s nh h ưở ườ s c nh tranh nh th nào? ự ạ • Nh ng đ i m i này có th nh ể ả ổ ớ ữ ệ ng nh th nào đ n công vi c h ư ế ưở kinh doanh và l i nhu n c a công ty?
Ế Ọ ả
ng thu n l ờ ấ ủ
FACTORS INCREMENTAL INNOVATION Radical innovations have the potential to change the basis of competition in favor of the innovator. For example, IBM’s introduction of the electric typewriter signaled the end for all manual typewriter makers in the office market and gave it a commanding share of the offiece market for decades. Henry Ford’s innovations in automobile design and assembly likewise changed the nature of the emerging auto industry and gave his company a hold on the market that no one would break for over fifteen years CÁC Y U T D N Đ N S L A Ự Ự Ế Ố Ẫ CH N Đ I M I VÀ NÂNG CAO Ổ Ớ ổ t đ có kh năng làm thay đ i Đ i m i tri ệ ể ổ ớ ậ ợ n n t ng c nh tranh theo h i ướ ạ ề ả cho nhà c i cách. Ví d , s ra đ i máy ụ ự ả ệ đánh ch đi n c a hãng IBM là d u hi u ữ ệ thay th các l ai máy ch b ng tay trong ế ạ i ng thi th tr ị ườ ọ ữ ằ t b văn phòng và mang l ế ị
ớ ầ ộ ị ế ng t ươ ế ế ấ ủ serious challenges. ệ ữ ị ườ cho hãng này m t th ph n r ng l n trong ị ộ t b văn phòng trong su t ng thi th tr ố ị ườ ớ , s đ i m i m y th p k qua. T ự ự ổ ỷ ậ ấ c a Henry ford trong thi t k và l p ráp ắ ủ ôtô đã làm thay đ i b n ch t c a ngành ổ ả i công nghi p ô tô đang tr i d y và đem l ạ cho công ty ông m t th đ ng v ng ch c ắ ộ ng mà không m t công ty nào trên th tr có th v t qua trong h n m i năm qua ỗ ậ ế ứ ộ ườ ể ượ ơ
i, đ i m i tri ớ ổ ậ ợ ộ ạ ự ố ạ
ộ ộ ả ồ ế ề ứ ổ ớ ể ể ấ Despite the advantage of radical innovation, it presents companies with several Projects dedicated to radical innovation are risky, expensive, and usually take many years to produce tangible results – if they produce results at all. Research by Richard Leifer and colleagures on elevent radical innovation R&D projects indicated that at least then years were required to show tangible results. To be successful, companies must have the patience and the budgets to support these long timelines. The problems associated with risj, expenses, and long timelines encourage most established companies to pursue incremental innovation. It’s safer, cheaper, and more likely to produce results within a reasonable time ả ộ ế ể ả
ấ ả ữ ả ỗ ợ ấ cho chi n l ề ượ ế ủ ữ innovation ự ờ
ổ ớ
ạ ồ ờ handled Incremental systematically provides business units with the steady streams of new, improved, and varied products they need to grow and stay competitive. Incremental innovators must, however, observe two cautions: ế ỏ Bên c nh nh ng thu n l ệ t ữ ạ i cho các công ty m t vài đ v n mang l ể ẫ ổ thách th c nghiêm tr ng. Các d án đ i ứ ọ ng m o hi m, t n kém t đ th m i tri ệ ể ườ ể ớ ượ c và ph i m t nhi u th i gian m i có đ ớ ờ ề ấ ả k t qu h u hình n u chúng th c s mang ự ự ả ữ ế ế i k t qu . M t cu c nghiên c u do l ứ ế ạ ệ ủ Richard Leifer và nh ng đ ng nghi p c a ữ ông ti n hành v 11 d án nghiên c u và ự t đ ch ra r ng phát tri n đ i m i tri ằ ỉ ệ ạ ph i m t ít nh t m i năm m i đem l i ớ ườ m t k t qu h u hình. Đ thành công, các công ty ph i kiên nh n và ph i có ngân ẫ sách h tr c lâu dài. Vì ế nh ng v n đ liên quan đ n r i ro, chi phí và th i gian th c hi n dài nên h u h t các ế ầ ệ ng đi công ty có công ngh cũ có xu h ướ ệ theo đ i m i nâng cao vì hình th c đ i ổ ứ t ki m và thích h p m i này an tòan, ti ợ ệ ế ớ ả ươ ng i k t qu t h n đ ng th i mang l ơ đ i rõ ràng trong m t kh ang th i gian ờ ộ ố h p lý. ợ
ổ ệ ự ượ ạ ẽ ẩ ổ ấ ầ ế ạ
ộ c th c hi n m t Đ i m i nâng cao khi đ ớ i cho công ty các cách h th ng s đem l ệ ố ớ dòng s n ph m n đ nh có tính ch t m i ả ị m , ti n b và đa d ng mà công ty c n có ạ ộ ẻ ế i th c nh tranh. đ phát tri n và duy trì l ợ ể ể Tuy nhiên, các nhà đ i m i nâng cao ph i ả ớ ổ th n tr ng l u ý hai đi m sau: ư ể ậ ọ
ộ ộ ứ
ả ọ 1. Avoid the “more bells and whistles” syndrome. Pressed by marketers to churn out nre versions many product every years, developers simply add features even though few customers want them. This practice irritates most users and creates a futute market for true innovators whoproduce something simpler and more elegant. For example, every new version of today’s office application software suites is bigger, more expensive, 1. Tránh h i ch ng “khua chuông ứ ng gõ mõ”. H i ch ng này th ườ ấ các công ty c tình s n xu t g p ả ố ặ ở ra hàng l at phiên b n m i hàng ớ ấ năm mà không ngó ngàng đ n ch t ế
ể ề ỉ ơ for ấ ổ ặ
ế ộ ườ ộ ữ is competent, ụ ữ ơ ườ ẽ ạ ư
ầ ệ ụ ơ ắ ề ớ ắ
and more difficult to master than its predecessor – but offers few tangible benefits most customers. Customers Complain, but we have no alternatives. Someday, an innovator may provide an alternative that consumers less less memory, expensive, and easier to master. (We may be observing something analogous in the growing success of Linux, which for many is becoming an alternative to the larger, more complex Windows operating system)
ế
ả ố
ơ
trong tr
ế ệ
ả ng, nhi u nhà phát tri n s n l ượ ph m ch đ n gi n b sung thêm ẩ ả m t s tính năng m c dù r t ít ộ ố khách hàng c n đ n chúng. Đi u ề ế ầ i tiêu dùng này khi n nhi u ng ề ị ườ b c b i và t o ra m t th tr ng ạ ự ng lai cho nh ng nhà c i cách t ươ ả i s t o ra th c th - nh ng ng ự đi u gì đó đ n gi n nh ng hi u ệ ề ả ả qu h n. Ví d , m i phiên b n ụ ả ơ ỗ m i c a ph n m m ng d ng văn ề ứ ớ ủ ắ phòng hi n nay đ u l n h n, đ t h n và khó n m b t h n so v i ớ ơ ơ i r t ít th h tr ạ ấ c nh ng đem l ế ệ ướ ư ử i s i ích h u hình cho ng l ườ ữ ợ d ng. M t s khách hàng phàn nàn ộ ố ụ v đi u này nh ng không có gi ả i ư ề ề m t pháp thay th nào khác. Có l ẽ ộ ẽ ngày nào đó m t nhà c i cách s ả ộ ộ nghĩ ra gi i pháp thay th ít t n b ế nh h n, hòan thi n h n, chi phí ớ ơ ơ ệ d ng h n. th p h n và d s ơ ễ ử ụ ấ ề ươ ng (Chúng ta có th th y đi u t ể ấ ng h p thành công t ợ ự ườ ườ c a Liinux: đ i v i nhi u ng i ề ớ ố ủ i pháp h đi u hành này đang là gi ả ệ ề đi u hành cho h thay th ề Windows c ng k nh và ph c t p ứ ạ ề ồ h n)ơ ừ ậ 2. Don’t put all of your chips on Yes, innovation. incremental investments incremental in innovation are less risky and produce results more quickly. But they will not create a brigde between the current and the future generations of technology. Nor will they alter the competitive game in your favor. Only radical innovation can do that. So find a balance in your pursuit of incremental and radical innovations. When a game- changing innovation eventually appears, you want it to be one of your own inventions . S đ u t ổ ổ
ế ẽ ế ệ
ng có l
ươ ể ướ ớ ề ổ ượ
ể ệ ộ ộ ứ ự 2. Đ ng t p trung tòan b s c l c ự ầ ư vào đ i m i nâng cao ớ ể vào đ i m i nâng cao ít m o hi m ạ ớ i k t qu nhanh h n và mang l ơ ả ạ h n; tuy nhiên nó s không tao ra ơ nh p c u n i nh ng th h công ữ ố ầ ị ng lai, đ ng ngh hi n t ồ i và t ệ ệ ạ ế th i cũng không th thay đ i th ổ ờ i cho c nh tranh theo h ợ ạ t đ m i b n. Ch có đ i m i tri ệ ể ớ ỉ ạ th c hi n đ ậ c đi u đó. Vì v y ệ ự ệ t hãy k t h p hài hòa đ i m i tri ớ ổ ế ợ đ và nâng cao. Khi s đ i m i ớ ự ổ ể ế ự ự làm xoay chuy n tình th th c s xu t hi n, nó ph i là m t trong nh ng phát minh c a riêng b n. ấ ữ ả ủ ạ INNOVATIONS IN PROCESSES People are used to thinking of innovation in terms of physical, manufactured goods such as computer chips, falt screen displays, fuel cells, night vision equipment, and so forth. In reality, process and service innovations are just as important in the competitive life of companies and industries. Consider the example of the “mini-mill”, first developed by Nucor
ườ
ấ ư
ả ế ị ự ế ổ ụ t b hình nh...Trên th c t ị ộ ạ
ụ ề Corporation under the leadership of Ken Iverson. At the time, steel making was a mature business involving huge capital assets and supply chains that stretched back to distant one mining and coal producing operations. Sheet steel was produced by a process that poured mattress-sized slabs of white-hot metal, then gradually reduced slab thickness through a long and expensive series of rolling mills and reheating operations ể ầ ề ả ộ ồ ổ ạ ủ ấ ạ ứ ề ặ ấ ượ
ừ ừ ả ế ệ
Đ I M I QUY TRÌNH Ổ Ớ ổ ng vi c đ i ng liên t i th M i ng ệ ưở ườ ọ m i đ n vi c s n xu t ra nh ng hàng hóa ữ ấ ệ ả ớ ế c th , mang tính v t ch t nh vi m ch ạ ậ ụ ể ệ máy tính, màn hình ph ng, bình nhiên li u, ẳ , đ i m i thi ớ ọ quy trình và d ch v cũng quan tr ng không kém trong h at đ ng c nh tranh ọ c a các công ty và các ngành công nghi p. ệ ủ c Hãy xem ví d v “máy cán mini” đ ượ công ty Nucor phát tri n đ u tiên d ướ i ờ quy n lãnh đ o c a Ken Iverson. Vào th i kỳ đó, s n xu t thép là m t ngành kinh doanh phát đ t có s v n kh ng l và ố ố chuy n cung ng tr i dài trong ph m vi ạ ả khai thác qu ng và s n xu t than đá. Thép ả c ch t o theo quy trình đ t ng t m đ ổ ừ ế ạ ấ c b ng t m kim l ai tr ng nóng kích th ằ ướ ắ ọ ấ ủ gi m đ dày c a t chi c n m, sau đó t ộ t m kim l ai thông qua m t l at các máy ộ ọ ọ ấ cán dài và đ t ti n r i làm nóng l i chúng ắ ề ồ ạ
ứ ổ
ọ ấ ọ ụ ụ
Nucor’s innovation was to license a then- unproven German Technology for continuous casting of thin metal slabs. Sheet steel produced through this technology needed very little miling or reheating. The company also opted to use scrap steel melted in an electric furnace as its raw material, eliminating the need for costly blast furnaces. Continuous casting had been an objective of steelmakers for almost a century, but until Nucor’s breakthrough, no one had been able to make it work on a commercial level. Nucor’s process innovation not only worked, it ultimately cut the cost of steelmaking by more than 20 percent and changed the competitive framework of the industry ọ ậ ụ ở ả ầ ướ ư ệ ẫ ứ ở ệ ơ ự ệ
ề ơ ả ố ơ ề ạ ự Hình th c đ i m i c a công ty Nucor d a ớ ủ trên công ngh c a Đ c là đúc liên t c các ệ ủ ụ ứ ượ ả c s n t m kim l ai m ng. Thép t m đ ấ ỏ ấ xu t theo công ngh này s d ng r t ít ấ ử ụ ệ i. Nucor còn công đ an cán và làm nóng l ạ t n d ng thép v n đ làm nguyên li u thô ệ ể ậ b ng cách đun nóng ch y trong m t lò ộ ả ằ c nhu c u dùng lò nung đi n, l ai b đ ệ ầ ỏ ượ nung h i vô cùng t n kém. K thu t đúc ỹ ố ơ thành m c tiêu chính c a liên t c đã tr ủ ụ ế ỷ các nhà s n xu t thép su t g n th k ấ ố ộ c khi xu t hi n b c đ t qua, nh ng tr ấ ướ phá c a Nucor thì v n không ai có th ể ủ t th c hi n công vi c đó ộ ế m c đ ti ệ ủ ki m h n. S đ i m i quy trình c a ớ ự ổ công d ng Nucor không ch hi u qu ụ ả ở ệ ỉ mà v c b n nó còn gi m chi phí s n ả ả xu t thép xu ng h n 20% và làm thay đ i ổ ấ ệ c c u c nh tranh trong n n công nghi p ơ ấ này Process innovations have also played competition-changing roles in glassmaking, petroleum chemical refining, manufacturing, brewing, and many other process In many cases, industries. innovation aims to lower unit production costs, as in the steel example just described. It often does so by reducing the number of disconnected process steps (see “ Lowering Costs Through Step Reductions”) ớ
Lowering Costs Through Step Đ i m i quy trình còn đóng vai trò thay ổ đ i tính c nh tranh trong lĩnh v c ch t o ế ạ ổ ấ kính, l c d u, s n xu t hóa ch t, s n xu t ấ ạ ọ ầ ự ấ ả ả
ệ ề ợ ớ
ư ư ậ ệ bia và nhi u ngành công nghi p khác. Trong nhi u tr ng h p, s đ i m i quy ự ổ ườ ề ng đ n m c đích gi m chi phí trình h ướ ả ụ ế s n xu t nh ví d s n xu t thép nêu trên. ấ ấ ụ ả ả ả c nh v y là nh vào vi c gi m Làm đ ờ ượ các b c r i r c trong quy trình ướ ờ ạ Reductions In his study of the plate glass – making industry, James Utterback provides an illuminating example of how costs can be reduced when innovators find ways to reduce the number of disconnected process steps
ằ ọ
ả ứ ề ư ề ệ ứ
Gi m chí phí b ng cách rút g n quy ả trình ệ Trong b ng nghiên c c v công nghi p s n xu t kính, James Utterback đã đ a ra ả ấ m t d n ch ng tiêu bi u v vi c chi phí ộ ẫ có th gi m thi u nh th nào khi các ể ể ả nhà c i cách tìm đ ộ ố ượ ả c r i r c trong quy trình s n xu t b ấ ướ ờ ạ ể ư ế c cách gi m m t s ả ả
ấ ướ ế ạ Plate glass was traditionally produced through a rerises of separate steps: mixing and melting the ingredients in a furnace; casting a glass ingot in a mold; annealing the ingot in a special oven; and; finally, grinding and polishing the ingot using successively finer abrasives. This process was slow, laborious, and intensely expensive. Over the years, innovators in the glass industry found ways to integrate thus or mechanize various steps, increasing throughput time and reducing unit cost ộ ề ượ ệ ầ
ệ ủ ụ ố ủ ằ ậ ố ờ ả ệ ợ ể ặ ờ ng và gi m giá thành c đây, kính t m đ c ch t o thông Tr qua nhi u b t nhau: tr n và c tách bi ướ làm tan ch y các thành ph n trong lò ả ệ luy n; đ th y tinh vào khuôn; tôi luy n ổ ủ th y tinh trong lò chuyên d ng; cu i cùng mài và đánh bóng th y tinh b ng gi y ấ ứ nhám. Quy trình này ch m, t n công s c và chi phí cao. Theo th i gian, các nhà c i ả cách trong ngành công nghi p s n xu t ấ ơ kính đã tìm ra cách đ tích h p ho c c c khác nhau, nh đó tăng khí hóa các b ướ s n l ả ả ượ
c a Utterback, s đ i m i c ư ả ủ ự ổ
The ultimate glassmaking innovation, as described by Utterback, the “float glass” process introduced by United Kingdom- based Pilkington Glass in the 1960s. That process integrated all the tasks of glassmaking into a single automated step. Raw materials poured into a furnace at one end became a continuous ribbon of molten glass, which, after passing through an annealing oven, emerged as a finished product at the other end. The costly grinding and polishing step was entirely eliminated ở ượ ờ ợ ấ ấ ả
ệ ộ ả ấ ả ệ Pilkington’s innovation so reduced the cost of production that the float glass process quickly displaced all other approaches, giving the company a major competitive advantage ụ ẩ ể ả c l ai b hòan tòan ớ ơ Nh mô t b n trong ngành ch t o kính là quy trình ế ạ ả c Pilkington Glass “kính n i” đ Anh ổ i thi u vào nh ng năm 1960. Quy trình gi ữ ệ ả t c các công đ an s n đó h p nh t t ọ ơ c t đ ng đ n xu t kính thành m t b ộ ướ ự ộ c đ vào lò gi n. nguyên li u thô đ ổ ượ luy n, thành m t d i th y tinh n u ch y ả ấ ủ liên t c. Sau khi tr i qua lò tôi, thành ả đ u khác. Công đ an ph m xu t hi n ọ ệ ở ầ ấ t n kém đ mài và đánh bóng s n ph m ẩ ố đ ượ ọ ỏ
The Product-Process Connection It’s one thing to create an innovative new product, but it’s another thing to create a process capable of manufacturing it at a S đ i m i c a Pilkington đã gi m đ ự ổ ớ ủ ả ượ c
ấ ả ể ế ứ ế ổ ạ chi phí s n xu t đáng k đ n m c quy trình kính n i nhanh chóng thay th các ph i cho công ty ươ m t l ộ ợ ng pháp khác, đem l i th c nh tranh l n ớ ế ạ price the target market will accept. Thus, innovation in both realms is connected; some innovative products must await process innovation before they can achieve market traction
ả ẩ ẩ ế ố ạ ầ
ớ ế ớ ả ướ c th tr ng K t n i quy trình và s n ph m C n t o ra m t s n ph m m i có tính ớ ộ ả cách tân, m t khác cũng c n t o ra m t ộ ặ ầ ạ m c quy trình đ s n xu t s n ph m đó ở ứ ấ ả ể ả ẩ ng m c tiêu có th ch p giá mà th tr ấ ể ụ ị ườ nh n. Vì v y, s đ i m i trong hai lãnh ự ổ ậ ậ ộ ố v c này ph i liên k t v i nhau. M t s ả ự ờ ợ ự ổ s n ph m cách tân ph i ch đ i s đ i ả ẩ c khi chúng lôi kéo m i quy trình tr ớ đ ượ ị ườ The product-process connection is incely illustrated in the case of the now- ubiquitous disposable baby diaper. Versions of this product first appeared in North America in the mid-1950s, during the postwar baby boom, when the market for this product was huge. Nevertheless, these products failed to gain more than a 1 percent market share. The reason, as research eventually determined, was twofold: poor performance and price. ả ự ế ố ệ ứ ẻ ẩ ụ ề ấ ổ ể ử ụ ố ộ ệ ầ ầ ấ ỹ
ợ ị ườ ế ữ ề ế ỉ ẩ ể c S k t n i quy trình và s n ph m đ ượ ấ minh ch ng rõ r t trong ví d v tã gi y em s d ng m t l n r t ph bi n tr ế ộ ầ trong cu c s ng ngày nay. Các ki u s n ả ở ph m này hay xu t hi n l n đ u tiên ẩ B c M vào gi a th p niên 1950 – giai ậ ắ đ an mà r t nhi u tr em đu c sinh ra sau ẻ ấ ọ ng cho i và th tr Chi n tranh Th gi ớ ị s n ph m này ch chi m không quá 1% th ế ả ph n vì giá thành cao và ki u dáng đ n ơ ầ đi uệ
ướ
When Cincinnati-based Procter & Gamble entered the field, its R&D people very quickly solved the performance problem using more suitable materials and a new design. That was the easy part. Developing a cost-effective process for manufacturing its new diaper proved to be a far greater challenge, and one that held back market rollout for longer than anticipated. One engineer described P&G’s quest for an effective diaper-making process as the most complex operation the company had ever faced. The company encountered the same problem years when it attempted to develop its ersatz potato chip, Pringles. Here again, the product idea was relatively simple and straightforward; developing the production process was the real challenge
ụ ươ ơ ấ
ọ ừ SERVICE INNOVATIONS Service is another area in which innovation plays a key role. Great things happen when people rethink how best to serve customers. Service innovation sometimes produces winning business models. Here are just a iạ Khi hãng Procter & Gamble (P&G) t c chân vào lĩnh v c này, Cincinnati b ự b ph n nghiên c u và phát tri n c a ủ ể ứ ậ ộ i quy t v n đ ề công ty đã nhanh chóng gi ế ấ ả v ki u dáng b ng cách s d ng nguyên ằ ử ụ ề ể ơ t k s c s o h n. li u phù h p h n và thi ơ ế ế ắ ả ợ ệ ng đ i d dàng. Đó là m t nhi m v t ố ễ ệ ộ Thách th c l n h n chính là vi c phát ệ ứ ớ tri n m t quy trình s n xu t tã gi y m i ớ ấ ả ể ộ hi u qu v chi phí. Đi u này s khi n ế ề ẽ ệ ả ề ơ ng lâu h n vi c tung s n ph m ra th tr ị ườ ẩ ả ệ s tìm ki m d tính. M t k s đã mô t ế ộ ỹ ư ả ự ự ả ủ quy trình s n xu t tã gi y hi u qu c a ệ ấ ả P&G là h at đ ng ph c t p nh t mà công ấ ty t ng ph i đ i m t. Nh ng năm sau đó ặ ng đ u v i m t khó khăn công ty ph i đ ầ ấ ứ ạ ữ ớ ộ ả ố ả ươ ộ
few notable examples: ỗ ự ư ậ ờ ọ ộ ầ ữ • Dell ả ẩ ễ ấ ạ ả ả nh v y khi n l c cho ra đ i l ai khoai tây chiên có tên là Pringles. M t l n n a, ý ng s n ph m thì đ n gi n và d dàng, t ưở ơ nh ng tri n khai quy trình s n xu t l i là ư ể m t th thách th c s ự ự ộ ử
Ụ ộ ự Ổ Ớ Ị ụ ị
ổ ườ ả
ữ ướ ế Đ I M I D CH V ớ D ch v là m t lĩnh v c khác mà đ i m i ổ ụ đóng vai trò quan tr ng. Đ i m i d ch v ớ ị ọ i suy nghĩ đ n th ế ng x y ra khi con ng ườ cách t ủ t nh t đ ph c v khách hàng c a ụ ụ ấ ể ố h , và đôi khi nó t o ra nh ng mô hình ạ ọ kinh doanh đ y u th . D i đây là m t ộ ầ ư vài ví d đi n hình ụ ề Computer Corporation. Dell’s PCs are very good, but they share the same technologies as machines offered by competitors. What originally set this company apart and gave it’s a competitive edge was its innovative strategy of skipping the middlemean and selling customer-configured PCs directly to buyers. Later innovations in supply-chain management made this strategy fast and effective – and made Dell the world’s most successful PC maker ấ ố
ả ữ
ế ấ
ề ả
ở ả • Công ty máy tính Dell. Máy tính t nh ng nó cá nhân c a Dell r t t ư ủ ph i chia s cùng công ngh v i ệ ớ ẻ nh ng máy do các đ i th c nh ủ ạ ố ệ t tranh khác cung c p. S khác bi ự ấ ế ạ i th c nh chính đ Dell có đ c l ượ ợ ể c đ i m i b qua tranh là chi n l ớ ỏ ế ượ ổ ự b c trung gian và bán hàng tr c ướ ti p mang tính cá nhân đ n khách ế hàng theo c u hình khách hàng yêu c u. Sau đó là nh ng cách tân trong ầ ữ ứ vi c qu n lý chuy n cung ng ệ c này nhanh và khi n chi n l ế ế ượ hi u qu h n, giúp Dell tr thành ả ơ ệ nhà s n xu t máy tính cá nhân ấ thành công nh t th gi ấ i ế ớ
ả ự ủ
ộ ề
ị ụ ườ ấ ẻ
ụ ủ ươ ớ
ắ ơ • Southwest Airlines. Herb Kelleher and his associates built this popular and profitable business through an innovative value proposition to customers: low fares, frequent service, and fun. Kelleher initially developed his service concept to compete with automobile and bus transportation in the Texas regional market. It succeeded there and was expanded elsewhere around the United States, making Southwest America’s most profitable airline • Zipcar. This young company has created an alternative to automobile ownership for urban dwellers in several U.S. cities. Its mission is to offer members affordable 24-hours access to private vehicles for short- term round-trips. When a member needs a car for that occasional trip to the suburbs or for weekly grocery hauling, she reserves one on the Web, goes to one of the many locations where Zipcars are packed, unlocks the vehicle with her Zipcard, and drive away. Payments is based on time and mileage.
• Hãng hàng không Southwest Airlines. Herb Kelleher v các ộ công s c a ông đã xây d ng m t ự i nhu n công ty n i ti ng và đ y l ậ ầ ợ ổ ế ị này thông qua m t đ xu t giá tr ấ đ y sáng t o dành cho khách hàng: ạ ầ ng xuyên giá vé th p, d ch v th ể và vui v . Ban đ u, Kelleher tri n ầ khai khái ni m d ch v c a mình ị ệ ệ đ c nh tranh v i các ph ng di n ể ạ v n chuy n là xe h i và xe buýt ơ ể ậ ng Texas. trong ph m vi th tr ị ườ ạ Texas và Ông đã thành công ở ớ nhi u n i khác trên kh p nu c ề M , tr thành hãng hàng không có ỹ ở i nhu n cao nh t vùng Tây Nam l ấ ậ ợ
c a Mủ ỹ ẻ
ố ủ
ả ọ ế ủ ắ ộ ạ ế ể ọ ọ ở ạ ộ ế ậ ể ị ữ ở ằ ờ • Zipcar. Công ty còn non tr này đã i pháp thay th vi c ế ệ đ a ra m t gi ả ộ ư ở ộ m t i dân s h u ô tô cho ng ườ ở ữ ụ vài thành ph c a M . Nhi m v ỹ ệ c a công ty là cung c p cho khách ấ ủ ờ hàng kh năng ti p c n 24/24 gi ậ ế các l ai xe riêng trong chuy n đi ng n h n c a h . Khi ai đó c n ầ ọ m t chi c xe đ đi dã ng ai ho c ặ chuyên ch hàng hóa, h ch c n ỉ ầ đăng ký qua m ng, đ n m t trong nh ng đ a đi m có đ u xe Zipcar, m khóa b ng th Zipcard và lái ẻ đi. Chi phí ph thu c vào th i gian ộ ụ ng đi đ và quãng đ c ượ ườ
ả ấ ấ ả ậ ữ ụ ị ề ả ử ớ ủ ả ố ặ Thus, physical product companies, are not the only innovators. Many service-driven companies have long and admirable histories of innovation. But not every service innovator succeeds. Consider the fate of Streamline, a Boston-based company whose business model aimed to provide cost-effective, high-quality home delivery of groceries, dry cleaning, prepared meals, shoe repair, and many other household items. The concept was great, and its inventors supported it with Internet connectivity, a fleet of vans, and a state-of-the-art distribution center. But for all its appeal, Streamline went bankrupt. So did WebVan, an even more ambitious enterprise using a similar business model. In both cases, the product idea was appealing, but the process for delivering value to customers either failed or proved too costly
ị ậ ụ ng cao bao g m d n v ồ ẩ ử ấ ượ ị ữ
ườ ữ ụ ế ố ộ ộ ấ ộ ở ế ậ ườ ộ ọ
So if you’ve developed an innovative service, don’t assume that your job is finished. Give as much or more attention to the process that support it. Think carefully about every step that goes into the production and delivery of your service. Then try to think of how each could be improved (incrementally), combined, or replaced entirely (radically) by something better, faster, and less costly
ươ ưở ư ấ ị ặ ố Vì v y, các công ty s n xu t không ph i ả ề là nh ng nhà c i cách duy nh t. Nhi u công ty d ch v có m t l ch s lâu dài và ộ ị hào v quá trình đ i m i c a mình. Tuy t ổ ự nhiên không ph i m i nhà c i cách d ch ị ọ ậ ủ v đ u thành công. Hãy xem s ph n c a ụ ề ụ ở ạ Streamline – m t công ty đ t tr s t i ộ Boston có mô hình kinh doanh nh m cung ằ ệ t ki m c p d ch v giao hàng t n nhà ti ế ấ ệ chi phí và ch t l ọ ề sinh, chu n b b a ăn, s a giày và nhi u d ch v khác dành cho gia đình. Đây là ị ụ i khai ng hay, và nh ng ng m t ý t ưở ộ ằ sinh ra nó còn h tr d ch v này b ng ỗ ợ ị cách k t n i Internet, cung c p m t đ i xe ố ố i ch hàng và m t trung tâm phân ph i t tân. Dù v y, Streamline đã đi đ n ch phá ỗ ng h p khác là WebVan – s n. M t tr ả ợ ơ m t công ty th m chí còn tham v ng h n ậ ộ d ng m t mô hình kinh nh ng đã s ộ ử ụ ư ng h p . Trong c hai tr ng t doanh t ợ ả ườ ự ấ này, ý t ng v s n ph m đ y s c h p ứ ầ ẩ ề ả d n, nh ng quy trình cung c p giá tr cho ẫ khách hàng đã th t b i ho c tiêu t n quá ấ ạ nhi u chi phí ề
ậ ế ể innovation as ớ SUMMARY This chapter began with a working definition of the embodiment, combination, or synthesis of ụ V y n u b n đang phát tri n m t d ch v ộ ị ạ mang tính đ i m i thì đ ng cho r ng công ằ ừ ổ t. Hãy t p trung vi c c a b n đã hòan t ậ ấ ạ ủ ệ
ơ ề
ỗ ợ ị ậ ỹ ề ấ ả ả ố knowledge in original, relevant,v alued new products, processes, or services. It then described the two major categories within which innovations fall: incremental and radical ị ể ệ
ướ ơ nhi u h n vào quy trình h tr d ch v đó. ụ c t c các b Hãy suy nghĩ th t k v t ướ ể tham gia vào quy trình s n xu t và chuy n ấ giao d ch v c a b n. Sau đó hãy c nghĩ ụ ủ ạ ứ cách đ có th c i thi n (theo hình th c ể ả nâng cao), k t h p, thay đ i hòan tòan ế ợ ổ (theo hình th c tri t đ ) t ng b c đó ứ ể ừ ệ t h n, nhanh h n và ít c t b ng nh ng b ướ ố ơ ữ ằ t n kém h n ơ ố
ị ắ ầ ổ ự ế ả Incremental innovation exploits existing forms or technologies. It either improves something that already exists, making it “new and improved”, or reconfigures an existing form or technology to serve some other purpose. The GPS position locators found in many luxury automobiles are examples of an existing technology adapted to a different purpose ị ồ ươ ớ ớ TÓM T TẮ ớ ng này b t đ u b ng đ nh nghĩa m i Ch ằ ươ ợ là hi n thân, s k t h p hay t ng h p ợ ệ ki n th c v các s n ph m, quy trình hay ứ ề ẩ ế d ch v m i, có giá tr , có liên quan và có ụ ớ ị ng này cũng mô t hai ngu n g c. Ch ả ố hình th c đ i m i chính: đ i m i tri ệ ể t đ ứ ổ ổ và đ i m i nâng cao ớ ổ
ổ ớ
ớ ả ứ ữ ữ ệ ệ ệ A radical innovation is something new to the world. Many radical innovations have the potential to displace esrtablished technologies, as the transistor did when first introduced into the world of vacuum tubes, or to create entirely new markets, or both ệ
ớ t l p l ế ậ ạ ệ ệ ạ ể
ọ ệ ệ Đ i m i nâng cao khai thác các hình th c ứ hay công ngh hi n h u. Hình th c đ i ổ ứ m i này c i thi n nh ng th đã t n t ồ ạ i ơ làm cho nó “m i m và hòan thi n h n”, ẻ i m t hình th c hay công ho c thi ộ ứ ặ ụ i đ ph c v cho nh ng m c ngh hi n t ụ ụ ữ nhi u xe t b đ nh v GPS đích khác. Thi ề ị ị ế ị ở h i sang tr ng là d n ch ng v m t công ề ộ ứ ẫ ơ ngh hi n h u đ ể ứ c đi u ch nh đ ng ữ ỉ ề ượ d ng vào m t m c đích khác ụ ộ ụ When compared with radical innovation, incremental innovation takes less time and involves less risk, which explains why managers favor it. Incremental innovation alone, however, cannot ensure a company’s future competitiveness ề ự ệ ể ẻ ớ ề ế
ế ộ t đ là th c hi n đi u gì đó Đ i m i tri ệ ớ ổ th t s m i m vào cu c s ng chúng ta. ộ ố ậ ự ớ t đ có kh năng thay Nhi u đ i m i tri ả ệ ể ổ ợ ng h p th các công ngh cũ nh tr ư ườ ệ bóng bán d n thay th bóng đèn chân ng hòan không, ho c t o ra m t th tr ị ườ tòan m i, ho c th m chí c hai đi u trên ề ẫ ặ ạ ặ ả ậ ớ Radical and incremental innovations often Thus, the operate hand in hand. introduction of a successful radical innovation is often followed by a period of incremental innovations, which improve its performance or extend its application ớ ể ệ ể ổ ạ ơ i thích t ả ạ ả
i sao các nhà qu n lý l ứ ế ễ ộ ả t đ , đ i m i nâng cao So v i đ i m i tri ớ ớ ổ ít t n th i gian và ít m o hi m h n. Đi u ề ờ ố ạ ư i a đó gi ổ chu ng hình th c này. Tuy nhiên, n u đ i ộ m i nâng cao di n ra m t mình, nó không ươ ng th đ m b o tính c nh tranh trong t ạ lai c a công ty ớ ể ả ủ The chapter underscored the importance of process innovations, Which are often overlooked. Process innovations generally aim to achieve substantial reductions in unit costs of production or service delivery. In many cases this is accomplished by integrating or eliminating separate process
steps ớ ổ ớ ể ệ
ể ớ ế ệ t đ và đ i m i nâng cao Đ i m i tri ổ ng di n ra song song v i nhau. Do đó, th ớ ễ ườ t đ thành s m đ u c a đ i m i tri ủ ự ở ầ ổ ệ c n i ti p b i m t quá ng đ công th ộ ở ố ượ ườ ấ trình đ i m i nâng cao, làm tăng hi u xu t ớ ổ và m r ng ph m vi ng d ng ứ ạ ở ộ ụ
ạ ầ ươ Product and process innovations also go hand in hand. As demonstrated by the case of the disposable baby diaper, a breakthrough product often fails to gain market acceptance until a low-cost process for manufacturing it at acceptance quality levels is crated ệ ể ả ằ
ự ợ ỏ ọ ng này nh n m nh t m quan tr ng Ch ấ ch c ổ ứ c a vi c đ i m i quy trình mà các t ệ ổ ủ ớ ng b qua. Nhìn chung, vi c đ i m i th ớ ổ ỏ ườ quy trình nh m gi m đáng k chi phí s n ả ề xu t hay cung c p d ch v . Trong nhi u ấ ị c th c hi n tr ệ ườ b ng cách k t h p hay l ai b các b ướ c ằ tách bi ụ ấ ng h p, đi u này đ ượ ề ế ợ ọ t trong quy trình ệ
ổ ớ ổ Finally, service innovation, as exemplied by Dell Computer, Southwest Airlines, and Zipcar, was examined. As with product innovators, service innovators were urged to think carefully about the processes that support production and delivery of their services ớ ẻ
ạ
Đ i m i quy trình và đ i m i s n ph m ẩ ớ ả c cũng đi kèm v i nhau. Đi u này đ ượ ề ử ch ng minh trong ví d tã gi y tr em s ấ ứ ụ d ng m t l n: m t s n ph m đ t phá ụ ộ ầ ộ ẩ ộ ả ng ch p nh n c th tr ng không đ th ậ ị ườ ấ ượ ườ c m t quy trình s n cho đ n khi t o ra đ ả ộ ượ ế ấ ượ ng xu t chi phí th p mà v n có ch t l ẫ ch p nh n đ ấ c ậ ượ ấ ấ
ố ầ ươ ọ ự ổ ụ ề
ư ậ ả ả ả ị ạ ỗ ợ ớ ng minh h a s đ i m i Ph n cu i ch d ch v qua các ví d v hãng máy tính ụ ị Dell, hãng hàng không Southwest Airlines i Zipcar. Cũng nh các nhà và hãng v n t c i cách s n ph m, các nhà c i cách d ch ẩ ả v ph i có đ ng l c m nh m đ suy ẽ ể ự ộ ụ nghĩ k v các quy trình h tr ệ cho vi c s n xu t và phân ph i d ch v c a h ả ả ỹ ề ấ ụ ủ ọ ố ị