Tên đ tài : Đi m i, nâng cao ch t l ng ti t sinh ho t l p c a h c sinh ượ ế
l p 7
PH N I. L I M ĐU
1.LÝ DO CH N Đ TÀI
Trong cu c đi làm m t ng i giáo viên có l không ai trong chúng ta ườ
không bi t đn danh x ng là Giáo viên ch nhi m”. N u nói trong tr ng h cế ế ư ế ườ
ng i đng đu Hi u tr ng là “Con chim đu đàn” c a t p th giáo viên nhàườ ưở
tr ng thì giáo viên ch nhi m (GVCN) luôn là “linh h n” c a l p h c. Có thườ
nói GVCN là ng i quy t đnh m i s phát tri n và ti n b c a l p, ng i ch uườ ế ế ườ
nh h ng nhi u nh t v m i ho t đng c a h c sinh h c sinh. GVCN ngoài ưở
vi c d y d các em v ki n th c còn giáo d c các em v đo đc v kĩ năng, ế
l i s ng …
Đc bi t v i xã h i hiên nay khi s phát tri n c a kinh t xã h i trong đi u ế
ki n đt n c m r ng giao l u và h i nh p là nh ng h n ch , y u kém, t ướ ư ế ế
n n, … gây nh h ng l n đn xã h i, đn giáo d c... tác đng không ít đn t ưở ế ế ế ư
t ng, tình c m, hành vi đo đc c a h c sinh. Đc bi c v i l a tu i c a cácưở
em b t đu ch m b c vào giai đo n “h c làm ng i l n”, “Th hi n chính ướ ườ
mình” thì l i càng khó khăn h n cho ng i GVCN. Khó có th nói làm công tác ơ ườ
ch nhi m c p h c nào s tho i mái h n vì m i c p h c t ng ng v i m t đ ơ ươ
tu i h c sinh v i nhi u nét tâm sinh lí đc tr ng riêng. Các cháu ti u h c d ư
d y, d u n n n nh ng cũng m t nhoài ng i vì s non n t, bé b ng và l m ư ườ
chuy n “tr con”. H c sinh trung h c l i là l a tu i v thành niên nh y c m v i
các bi n đng ph c t p v th ch t, nh n th c, tính cách. Chính vì v y là m tế
ng i GVCN, là “linh h n” cho l p đòi h i ng i GVCN c n ph i yêu ngh ,ườ ườ
nhi t tình và th t s tâm huy t, có th nói coi các em nh là nh ng ng i con, ế ư ườ
ng i “b n” th c s c a mình n u có th . ườ ế
V y ngoài vi c gi ng d y b môn mình ra, mang x ng danh là m t GVCN,
thì công vi c tr ng trách, trách nhi m c a ng i GVCN cao h n r t nhi u. ườ ơ
GV: Vũ Th Hoàng Oanh trang 1
Tên đ tài : Đi m i, nâng cao ch t l ng ti t sinh ho t l p c a h c sinh ượ ế
l p 7
Ngoài nh ng gi sinh ho t đu gi ng n ngũi thì ti t sinh ho y l p th i gian ế
quý c a ng i GVCN, nh m qua đó giáo d c toàn di n cho các em v m i m t. ườ
T ch c t t các ti t SHLCT cũng chính là góp ph n cho vi c hoàn thành ế
m c tiêu giáo d c trong tr ng THCS. B i theo Lu t Giáo d c: M c tiêu giáo ườ
d c là đào t o con ng i Vi t Nam phát tri n toàn di n, có đo đc, tri th c, ườ
s c kho , th m m và ngh nghi p, trung thành v i lý t ng đc l p dân t c và ưở
ch nghĩa xã h i; hình thành và b i d ng nhân cách, ph m ch t và năng l c ưỡ
c a công dân, đáp ng yêu c u c a s nghi p xây d ng và b o v T qu c.
V i th i gian công tác 12 năm t i tr ng THCS không ít năm tôi đc nh n ườ ượ
công tác ch nhi m, cũng th t có duyên sao v i h c sinh l p 7, r t nhi u năm
đc ch nhi m h c sinh l p 7, cái l a tu i đi v i tôi là b t đu t p ng iượ ườ
l n”, m t s vô t h n nhiên c ng không ít s ng b ng, “d giáo d c mà ư ươ ướ
cũng d h h ng”. Cũng m t nhi u năm gi sinh ho t l p luôn là kho ng th i ư
gian đau đu, căng th ng”, n ng n , bu n b c c a nh ng năm đu công tác
ch nhi m c a tôi. Nh ng con đi m x u, nh ng con đi m tr , các b n ch a ư
ngoan, các b n vi ph m, r i nói t c, r i ch i th ... Bu n cho nh ng tu n x p v ế
th cu i cùng nh t . Cô bu n, trò cũng không thay đi là bao, nh ng gi sinh
ho t n ng n c th trôi qua. ế
Thông th ng GVCN dùng ti t sinh ho t l p đ nh n xét, ki mườ ế
đi m , nh c nh nh ng sai ph m c a HS trong tu n và ph bi n k ho ch, ế ế
công vi c tu n t i. Đôi khi GVCN cũng giao cho HS đi u khi n m t ph n
ti tế sinh ho t, ch y u d i d ng s k t, đánh giá k t qu h c t p, thi đua ế ướ ơ ế ế
trong tu n, sau đó GVCN nh c l i làm cho ti t sinh ho t th ng t nh t, n ng ế ườ
n . Đôi khi ti t sinh ho t GVCN còn dùng đ nh c đn các kho n thu, hay laế ế
m ng HS. Vi c làm mang tính hình th c, hi u qu ti t sinh ho t còn th p, ế h c
sinh ít h ng thú. Đôi lúc n i dung sinh ho t ch 10-15 phút, th i gian còn l i là
nói chuy n, hát…. Không bi t làm gì cho h t th i gian, lúc đó c ế ế th y và trò
2
Tên đ tài : Đi m i, nâng cao ch t l ng ti t sinh ho t l p c a h c sinh ượ ế
l p 7
ng i ch ti ng tr ng. Vì th ti t sinh ho t l p nhi u lúc b coi ế ế ế th ng, hi u quườ
th p. Th c t ti t sinh ho t l p nh m t o đi u ki n cho ban cán s l p phát huy ế ế
năng l c c a mình, tính ch đng sáng t o, rèn luy n tinh th n t qu n, ch t
l ng giáo d c h c sinh cũng nh c a ti t sinh ho t đc nâng cao, t o khôngượ ư ế ượ
khí nh nhàng, tho i mái trong ti t sinh ho t, ác em có đi u ki n bày t , chia ế
s tâm t , tình c m và t đánh giá nh n xét nhau th ng th n, tích c c. Cácư
h c sinh trong l p đc liên k t l i v i nhau, giáo viên g n bó v i h c sinh ượ ế
trong m t c ng đng chung đ gi i quy t nh ng v n đ c a cu c s ng th c ế
àng ngày tr ng, l p h c. Các em đc m r ng các m i liên h , tăng ườ ượ
c ngườ s hi u bi t, giúp đ l n nhau, kh c ph c xu h ng h p hòi, ích k , c c ế ướ
b , bè phái trong đi s ng t p th hàng ngày c a l p h c. Đây cũng là d p
đ h c sinh làm quen và phát tri n các kĩ năng c b n c n thi t cho b n ơ ế
thân trong cu c s ng hòa nh p v i c ng đng xã h i sau này.
V i nh ng kinh nghi m c a nh ng năm k ti p, m i ngày m t kh c ph c, ế ế
tôi t tìm ra cho mình nh ng ph ng pháp, nh ng bi n pháp, nh ng đi m i phù ươ
h p nh t, mang l i hi u qu cao nh t, t t đp nh t cho nh ng ti t sinh ho t ế
l p, đc bi t là l p 7 cho mình. Và đây cũng chính là lí do tôi ch n cho mình đ
tài sáng ki n kinh nghi m Đi m i, nâng cao ch t l ng ti t sinh ho t l p c aế ượ ế
h c sinh l p 7”
2.M C TIÊU NHI M V C A Đ TÀI
a. M c tiêu
Thông th ng ti t sinh ho t l p luôn khô khan, n ng n và r p khuôn, cùngườ ế
v i lí do ch n đ tài trên, hi n nay đ nâng cao ch t l ng và hi u qu giáo d c ượ
v mói m t B giáo d c và đào t o đã không ng ng đ ra nh ng m c tiêu,
phong trào l n, trong đó có phong trào “Tr ng h c thân thi n, h c sinh tích ườ
c c”, m c tiêu “Giáo d c phát tri n toàn di n” ... vì v y m i giáo viên đc bi t
là ng i GVCN luôn ph i luôn khéo léo, tinh t , không ng ng trau d i, đi m iườ ế
GV: Vũ Th Hoàng Oanh trang 3
Tên đ tài : Đi m i, nâng cao ch t l ng ti t sinh ho t l p c a h c sinh ượ ế
l p 7
ph ng pháp, tìm ra cho mình nh ng cái riêng phù h p v i h c sinh, l a tu i,ươ
nhi t huy t, có tâm, năng đng sáng t o ... Chính vì v y m c tiêu và nhi m v ế
c a đ tài sáng ki n kinh nghi m này nh m đi m i, tìm ra nh ng gi i pháp, ế
bi n pháp, nh ng h ng đi m i sáng t o kh thi và có hi u qu cao trong công ướ
tác ch nhi m nh m góp ph n vào vi c giáo d c h c sinh trong nhà tr ng. Có ườ
nh v y ng i giáo viên ch nhi m m i th c s là “linh h n” c a l p, làư ườ
“ng i M th hai” c a các em h c sinh.ườ
b. Nhi m v c a đ tài:
- Đi m i , tìm ra các gi i pháp nh m nâng cao hi u qu gi sinh ho t l p.
- Lên k ho ch xây d ng qui trình ti n hành gi sinh ho t l p ế ế
- T ch c gi sinh ho t l p v a đm b o theo yêu c u c a m t ti t d y ế
thông th ng, v a mang đc thù riêng, trong đó ng i GVCN không hoàn toànườ ườ
ch đng trong quá trình t ch c mà ph i th t s linh ho t, sáng t o, ph thu c
vào n i dung c th c a l p, c a ban cán b l p và c a t ng h c sinh. Giáo viên
ch là ng i tham d , góp ý đnh h ng, giúp h c sinh đa ra k t lu n phù ườ ướ ư ế
h p, tháo g nh ng khó khăn v n m c … ướ
- Xây d ng gi sinh ho t l p tr thành trung tâm và là đng l c thúc đy
cho c quá trình d y-h c, giáo d c, rèn luy n các hành vi, ph m ch t, nhân cách
c a h c sinh.
3. ĐI T NG VÀ PH M VI NGHIÊN C U ƯỢ
Đi t ng nghiên c u: H c sinh l p 7 ượ
4. GI I H N C A Đ TÀI
H c sinh l p 7
5. PH NG PHÁP NGHIÊN C UƯƠ
5.1- Ph ng pháp đc sách và đc tài li u tham kh o: Ti n hành tr c vàươ ế ướ
trong quá trình nghiên c u.
4
Tên đ tài : Đi m i, nâng cao ch t l ng ti t sinh ho t l p c a h c sinh ượ ế
l p 7
5-2- Ph ng pháp quan sát khách quan: Ti n hành trong su t quá trình làmươ ế
công tác ch nhi m (l ng ghép vào trong quá trình gi ng d y )
5.3- Ph ng pháp th ng kê: Th ng kê các ý ki n h c sinh khi đc đcươ ế ượ ượ
h i, trao đi.
5.4- Ph ng pháp trao đi, t v n, giao ti p, ng x , đàm tho i, đi tho i:ươ ư ế
x y ra trong quá trình làm ch nhi m l p.
5.5 - Ph ng pháp t ng k t kinh nghi m th c ti n c a giáo viên trong nhàươ ế
tr ng v công tác t ch c gi sinh ho t l p đt hi u qu t t.ườ
5.6 - Ph ng pháp th c hành xây d ng, t ch c, hoàn thi n gi sinh ho tươ
l p theo h ng đi m i đáp ng yêu c u quan tr ng mang tính n n t ng, quy t ướ ế
đnh trong quá trình giáo d c h c sinh m t cách toàn di n.
5.7 - Ph ng pháp đi u tra th c t v th c tr ng t ch c gi sinh ho t l pươ ế
nhà tr ng trong th i gian qua. ườ
5.7- Ph ng pháp so sánh đi chi u: so sánh đi chi u k t qu đt đcươ ế ế ế ượ
khi th c hi n sáng ki n và khi ch a th c hi n sáng ki n trên cùng m t đi ế ư ế
t ngượ
II. N I DUNG NGHIÊN C U
1. C s lí lu n ơ
Trong công tác ch nhi m đã bao gi b n đã t ng nghe th y nh ng l i “to
nh ”, “xì xào” khi h c sinh nh c đn ti t sinh ho t l p, đã bao gi b n thăm dò ế ế
b ng m t phi u ế nh v c m nh n c a các em h c khi nói v gi ti t sinh ho c ế
… Tôi, đã t ng.V y, các em nói gì ? Khi ti t sinh ho t l pế b t đu , Nghe r ng:
“Ch t ch a, Cô (Th y) s p vào; “S p đc nghe cãi l ng”; “S p đc ngheế ư ượ ươ ượ
đc s ”; “L i s p đc lên mâm”; “Lo quá, căng quá”… và bao nhiêu l i nh n ượ
xét chân th t c a các em đi v i ti t sinh ho t l p. Nh ng đi u đó th c ch t đã ế
là s th t.Ngay c b n thân tôi, ngày x a khi đã t ng là h c sinh, đn gi sinh ư ế
ho t l p tôi và các b n khác cũng đã t ng r t căng th ng, r t lo l ng, hay đôi khi
GV: Vũ Th Hoàng Oanh trang 5