intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Các tổ chức tài chính

Chia sẻ: Nguyễn Hoàng Giang | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:5

78
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

S hình thành ự của thị trường tài chính - Gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế thị trường - Nảy sinh nhu cầu thường xuyên và to lớn về nguồn tài chính để đầu tư và tiêu dung - Khả năng tài chính Nhà nước có giới hạn nên phát sinh nhu cầu huy động vốn. - Xuất hiện những khả năng to lớn về cung ứng vốn. 2. Phân loại thị trường tài chính - Thời gian vận động vốn Thị trường tiền tệ: vốn ngắn hạn, 1 năm....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Các tổ chức tài chính

  1. 1. Sự hình thành của thị trường tài chính 4. Điều kiện cần thiết để hình thành thị 5. Vai trò thị trường tài chính trường tài chính - Gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế thị - Thu hút, huy động các nguồn lực tài chính trường - Nền kinh tế hang hóa phát triển, tiền tệ ổn định với tài trợ cho nhu cầu phát triển. mức lạm phát có thể kiểm soát - Nảy sinh nhu cầu thường xuyên và to lớn về nguồn - Thúc đẩy nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn tài chính để đầu tư và tiêu dung - Công cụ của thị trường tài chính phải đa dạng. Tạo điều kiện cho luân chuyển vốn - Khả năng tài chính Nhà nước có giới hạn nên phát - Hình thành và phát triển hệ thống trung gian tài chính - Thực hiện các chính sách tiền tệ và chinh sinh nhu cầu huy động vốn. nhà nước. - Xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật và quy chế - Xuất hiện những khả năng to lớn về cung ứng vốn. cần thiết. - Tạo điều kiện thuận lợi thu hút vốn đầu ngoài. - Tạo được cơ sở vật chất kỹ thuật và có được hệ 2. Phân loại thị trường tài chính thống thông tin. - Có đội ngũ nhà kinh doanh, nhà quản lý am hiểu. 6. Công cụ của thị trường tài chính - Thời gian vận động vốn Thị trường tiền tệ: vốn ngắn hạn, 1 năm. - Đối tượng mua bán: quyền sử dụng nguồn tài chính. - Dựa vào kỳ hạn: - Hình thức huy động Chứng khoán ngắn hạn Công cụ nợ - Giá cả: số lợi tức người mua quyền trả người bán Chứng khoán trung và dài hạn quyền. Vốn cổ phần - Dựa vào chủ thể phát hành - Cơ cấu tổ chức - Người mua quyền: người phát hành. CK chính phủ và chính quyền địa phương Sơ cấp: phát hành và giao dịch chứng khoán mới - Người bán quyền: người mua CK của ngân hàng, các tổ chức tài chính phát hành. Cung cấp NV cho nhà phát hành. CK của doanh nghiệp Thứ cấp: mua bán chứng khoán đang lưu hành, đáp - ứng nhu cầu chuyển nhượng vốn đầu tư, tạo tính 8. Rủi ro đầu tư Dựa vào lợi tức thanh khoản cho các công cụ. Rủi ro tín dụng: người vay, người phát hành ko trả được Có lợi tức ổn định nợ Có lợi tức không ổn định 3. Tài sản tài chính Rủi ro lạm phát: do sự giảm sút sức mua đối nội của - Dựa vào tiêu chuẩn pháp lý tiền tệ. Tài sản là bất cứ vật sở hữu nào có giá trị trao đổi. Vô danh Rủi ro hối đoái: giảm sức mua đối ngoại của tiền tệ. Gồm tài sản vô hình, hữu hình. Hữu danh Rủi ro lãi suất: sự thay đổi của lãi suất thị trường Tài sản tài chính là một dạng của tài sản vô hình. - Dựa vào tính chất chứng khoán Các loại tài sản: Tín phiếu kho bạn, trái phiếu kho Cổ phiếu bạc, trái phiếu chính phủ, cổ phiếu thông thường, cổ 9. Vai trò nhà nước trong việc hình thành và phát Trái phiếu phiếu ưu đãi, sổ tiền gửi tiết kiệm, hợp đồng quyền triển thị trường tài chính chọn Chứng khoán phái sinh - Tạo khuôn khổ pháp lý cho sự ra đời và hoạt động. Thực hiện giám sát - Dựa vào tính chất người phát hành Chứng khoán trực tiếp - Tạo môi trường kinh tế cho sự hình thành và phát triển Chứng khoán gián tiếp - Đào tạo con người cung cấp cho thị trường 10. Chức năng tài sản tài chính *Chuyển dịch vốn thặng dư để đầu tư vào tà hình Chuyển dịch vốn nhàn rỗi sang cho nhà phát hà *Phân tán rủi ro đầu tư tài chính hữu hình Nhà phát hành chia sẻ rủi ro trong kinh doan đầu tư 11. Tính chất của tài sản tài chính 12. Chức năng các tổ chức tài chính tru Tính tiền tệ : làm trung gian trao đổi và thanh toán - Tạo vốn: tiến hành huy động vốn nhàn rỗi Có thể phân chia giá trị:có mệnh giá theo mức độ kinh tế. Theo thể thức tự nguyện thông q Có thể chuyển đổi thành tiền: có thể thu hồi và lãi suất hoặc bắt buộc thông qua Chính phủ chuyển ra tiền Có thời hạn: có thời hạn đáo hạn - Cung ứng vốn: đáp ứng đầy đủ, kịp thờ vốn thông qua: cấp tín dụng tài trợ vốn đầ Tính thanh khoản: có thể thanh lý để thu hồi tiền mặt tư tài chính… Có thể chuyển đổi Tính hối đoái: biểu hiện giá trị bằng nhiều loại tiền - Kiểm soát: luôn kiểm tra tình hình tài chính Tính sinh lợi: được hưởng lợi tức trên số vốn đầu tư và hiệu quả của dự án Tính phức hợp Tính chịu thuế 13. Vai trò các tổ chức tài chính trung gian 15. Khái niệm và phân loại thị trường tiền tệ 16. Các công cụ giao dịch trên thị trư tệ. - Thúc đẩy kinh tế phát triển - Là nơi diễn ra hoạt động trao đổi, mua bán các loại *Tín phiếu kho bạc giấy tờ có giá ngắn hạn, là nơi đáp ứng nhu cầu vốn - Kích thích sự luân chuyển vốn đầu tư ngắn hạn. Do kho bạc nhà nước phát hành nhằm huy độ vốn ngắn hạn để bù đắp thiếu hụt tạm thời - Góp phần làm giảm chi phí xã hội - Là một loại thị trường chứng khoán nợ. Chỉ giao dịch Thu hút được nhà đầu tư do: công cụ nợ ngắn hạn dưới một năm. Không có rủi ro trả nợ - Phân loại 14. Các công cụ giao dịch trên thị trường tiền *Cơ cấu tổ chức - Có thị trường thứ cấp hoạt động nhằm đá
  2. tệ. Thị trường tiền tệ cũ cầu thanh khoản *Tín phiếu công ty Thị trường tiền tệ mới Không trả lãi mà bán ở giá chiết khấu so với -Chỉ có công ty lớn và có uy tín *Đối tượng tham gia trên thị trường Lợi suất phụ thuộc mức chênh lệch giá bán và -Là loại công cụ nợ không có bảo đảm, được phát Thị trường tín dụng ngắn hạn hành huy động vốn ngắn hạn vào tồn kho và khoản Thị trường các công cụ nợ ngắn hạn 17. Đầu tư tín phiếu kho bạc. phải thu. Thị trường hối đoái -Có mức lợi nhuận thấp -Ở Việt Nam chưa có. -Không có thị trường thứ cấp 18. Các công cụ giao dịch trên thị trường tiền tệ. -Là chứng khoán phi rủi ro. *Chứng chỉ tiền gửi Không có rủi ro trả nợ vì nhà phát hành là chín -Có mức rủi ro cao hơn tín phiếu kho bạc. Có lợi suất cao hơn. -Công cụ nợ ngắn hạn được giao dịch trên thị trường Không có rủi ro lãi suất .Vì thời hạn tương tiền tệ. thay đổi lãi suất không đáng kể. -Phát hành trực tiếp hoặc qua môi giới -Do NHTM hoặc tổ chức nhận tiền gửi phát hành. Không có rủi ro ngoại hối. Thường phát h -Người mua thường là công ty cổ phần. VNĐ -Có thời hạn thanh toán từ hai tuần cho đến 1 năm. -Có thị trường thứ cấp sẵn sàng hoạt động nhằm thanh khoản. 19. Nghiệp vụ trên thị trường tiền tệ *Vay và cho vay vốn ngắn hạn 20. Nghiệp vụ trên thị trường tiền tệ 22. Khái niệm và phân loại thị trườn Đây là nghiệp vụ chủ yếu của NHTM trên thị trường *Mua bán giấy tờ có giá ngắn hạn -Là thị trường giao dịch các công cụ tài chính a.Cho vay bằng tiền -Công cụ lưu thông là các loại trái phiếu ngắn hạn được trên một năm, cung ứng vốn đầu tư dài hạn -Tín dụng hàng ngày:cho vay từ ngày hôm trước đến phát hành từ thị trường sơ cấp và được mua bán từ thị kinh tế, nơi diễn ra hoạt động trao đổi, mua b hôm sau. trường thứ cấp. có giá trung và dài hạn. -Tín dụng theo yêu cầu: không quy định rõ thời hạn -Gắn với hoạt động mang tính thương mại -Gồm thị trường vay nợ trung, hài hạn và t trả. -Giá mua,bán chịu sự tác động của quan hệ cung cầu chứng khoán. Thị trường chứng khoán là điển -Tín dụng có kỳ hạn:thỏa thuận với nhau thời hạn trả -Ngoài ta còn mua kỳ phiếu thương mại, kỳ phi ếu ngân -Phân loại nợ. hàng… *Căn cứ vào cơ cấu tổ chức -Tín dụng cuối kỳ:vho vay vào cuối tháng hoặc cuối -Thị trường sơ cấp: mua và bán chứng khoán năm. hành. Tạo điều kiện tăng quy mô vốn đầu tư. b.Cho vay dưới hình thức tái cấp vốn 23. Các công cụ trên thị trường vốn chứng khoán vào lưu thông. *Cổ phiếu -Thị trường thứ cấp: chuyển nhượng quyền -Cho vay theo hồ sơ tín dụng -Là loại chứng khoán được phát hành dưới hình thức phát hành và đang lưu thông. Không làm tăn -Chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và giấy tờ chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ sác nhận quyền và lợi ích vốn mà làm tăng tính thanh khoản. có giá. hợp pháp người sở hữu đối với tài sản vào vốn. *Căn cứ vào công cụ tham gia trên thị trường -Cho vay có đảm bảo bằng cầm cố thương phiếu và -Bao gồm cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi -Thị trường chứng khoán nhà nước: mua bán giấy tờ có giá giấy tờ ghi nợ do nhà nước phát hành. -Thị trường trái phiếu doanh nghiệp:mua bán do doanh nghiệp phát hành để huy động vốn. T ít biến động. -Thị trường cổ phiếu:là bộ phận cơ bản t chứng khoán 25. Cổ phiếu thường 26. Các loại cổ phiếu thường 21. Sự khác biệt giữa tình trạng kinh doanh và tình -Là giấy chứng nhận sở hữu cổ phần thường. Thường *Dựa vào quyền bầu cử và hưởng cổ tức. trạng cổ phiếu trở thành cổ đông -Cổ phiếu thường loại A -Công ty tăng trưởng và cổ phiếu tăng trưởng -Đặc điểm: -Cổ phiếu thường loại B CTTT: doanh số bán cao và lợi nhuận tăng trưởng Không có kỳ hạn, không được hoàn lại vốn -Cổ phiếu thường gộp lãi CPTT: cho lợi tức cao hơn những cổ phiếu có cùng Cổ tức phụ thuộc KQHĐKD *Đặc điểm hoạt động mức rủi ro Là người cuối cùng được hưởng giá trị tài sản khi công -Cổ phiếu thượng hạng -Công ty thận trọng và cổ phiếu thận trọng ty phá sản -Cổ phiếu tăng trưởng CTTT: có lợi nhuận giảm ít nhất khi kinh tế thay đổi Giá cổ phiếu biến động rất mạnh -Cổ phiếu thu nhập CPTT:có hệ số B thấp, lợi tức giảm ít hơn l ợi tức thị -Điều kiện phát hành -Cổ phiếu chu kỳ trường Có vốn điều lệ tối thiểu 10 tỷ VNĐ -Công ty chu kỳ và cổ phiếu chu kỳ HĐKD năm liền trước năm đăng ký có lãi và ko có lỗ lũy CTCK:doanh thu và lợi nhuận bị tác động bởi thay đổi kế chu kỳ kinh tế Có phương án phát hành và sử dụng vốn thu được được 27. Cổ phiếu ưu đãi CPCK: tỷ suất sinh lợi biến động hơn thị trường. ĐHCĐ thông qua. -Là loại chứng khoán lai tạp có những đặc đi -Trách nhiệm cổ phiếu thường, vừa giống trái phiếu. Là g Vốn góp coi như bĩnh viễn. nhận cổ đông được ưu tiên so với cổ đông t 24. Trái phiếu mặt tài chính như bị hạn chế về quyền hạ Chỉ chịu trách nhiệm trong phần vốn góp. Là một hợp đồng nợ dài hạn được ký giữa chủ thể công ty góp vốn phát hành và người cho vay, đảm bảo một sự chi trả -Quyền lợi -Đặc điểm lợi tức định kỳ và hoàn vốn cho người cầm trái phiếu Có Thu nhập Là chứng khoán vốn, không có kỳ hạn, không đ ở thời hạn đáo hạn Được chia tài sản thanh lý vốn * Đặc điểm Quyền bầu cử Được ấn định một tỷ lệ lãi cố định Là một công cụ nợ Quyền phát biểu -Các loại cổ phiếu -Mệnh giá Cổ phiếu ưu đãi tích lũy -Tỷ suất lãi trái phiếu 28. Nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ Cổ phiếu ưu đãi không tích lũy -Người phát hành phiếu Cổ phiếu ưu đãi có chia phần
  3. -Thời hạn *Nhân tố kinh tế CPƯĐ có thể chuyển đổi thành cổ phiếu thườ Cổ tức chịu ảnh hưởng từ khả năng sinh lời của doanh CPƯĐ có thể chuộc lại nghiệp. Lợi nhuận chịu ảnh hưởng từ thay đổi nền kinh tế Mức thu nhập với lãi suất thị trường và xu hướng kinh doanh ảnh hưởng giá cổ phiếu. *Nhân tố phi kinh tế Thay đổi trong điều kiện chính trị:chiến tranh, cơ cấu hành chính, thời tiết... thay đổi về điều kiện văn hóa. *Nhân tố thị trường Sự biến động thị trường và mối quan hệ cung cầu 29. Các loại trái phiếu 30. Các nhân tố ảnh hưởng đến giá c -Trái phiếu Chính phủ: do chính phủ phát hành. Nhằm bù -Khả năng tài cính của người cung cấp trái phi đắp thiếu hụt ngân sách, tài trợ công trình -Thời gian đáo hạn: thời hạn đáo hạn càng g -Trái phiếu chính phủ: không có rủi ro, có tính thanh càng tăng khoản cao. -Dự kiến về lạm phát -Trái phiếu công trình:huy động để xây dựng cơ sở hạ -Biến động của lãi suất thị trường tầng… -Thay đổi tỷ giá hối đoái -Trái phiếu doanh nghiệp -Trái phiếu thu nhập: lãi phụ thuộc vào mức thu lợi công ty Nguyên lý về quản lý hoạt động NHTM -Trái phiếu có thế chấp *Đảm bảo khả năng thanh toán thường xuyê -Trái phiếu không có thế chấp khách hàng -Trái phiếu có thể chuyển đổi *Bảo đảm mức sinh lời cao -Trái phiếu có thể chuộc lại *Xử lý hài hòa mối quan hệ giữa yêu cầu đảm năng thanh toán thường xuyên, yêu cầu mức si -Trái phiếu có lãi suất ổn định Sắp xếp tài sản theo trật tự tính lỏng -Trái phiếu có lãi suất thả nỗi Bảo đảm tỷ lệ cần thiết của VCSH -Trái phiếu chiết khấu Đánh giá khả năng tài chính Có biện pháp phòng chống rủi ro 35. Khái niệm và chức năng NHTM 38. Hoạt động kinh doanh của NHTM 32. Khái niệm và đặc điẻm của dự án phát Là một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt chủ yếu là *Huy động vốn nhận tiền gửi của khách với trách nhiệm hoàn trả và Dự án phát triển là dự án tạo ra sản phẩm ch -Nhận tiền gửi từ các tổ chức kinh tế: tiền gửi ko kỳ sử dụng số tiền thúc đẩy sự phát triển của ngành, vùng, thú hạn, có kỳ hạn trình thay đổi cơ cấu kinh tế, cơ cấu thu nhậ Chức năng Tiền gửi của dân cư: tiền gửi tiết kiệm, tài khoản tiền cư. *Trung gian tín dụng gửi cá nhân. -Đặc điểm: Cầu nối giữa người có vốn với người có nhu cầu Tiền gửi khác Có vai trò quan trọng với sự phát triển kinh tế Đv người gửi: được hưởng lãi suất tiền gửi, tiền -Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, giấy tờ có giá Nhắm tới 2 mục tiêu: tài chính, hiệu quả xh được đảm bảo, được sử dụng dịch vụ Huy động kỳ phiếu Nhận hỗ trợ trực tiếp từ nhà nước Đv người vay: thỏa mãn nhu cầu về vốn Phát hành trái phiếu Đv NH: hưởng chênh lệch về lãi suất, hoa hồng môi -Vay vốn các tổ chức tín dụng giới *Hoạt động tín dụng 33. Nguồn tài trợ cho dự án phát triể Đv nền kinh tế: thúc đẩy kinh tế -Cho vay trực tiếp -Ngân sách nhà nước: thặng dư ngân sách, *Trung gian thanh toán Căn cứ thời hạn: ngắn hạn, trung và dài hạn (5) chính phủ. Mở tài khoản tiền gửi giao dịch cho tổ chức và cá nhân Căn cứ tính chất đảm bảo: có đảm bảo, tín chấp -Nguồn tài trợ phát triển (ODA, WB..) Quản lý và cung cấp phương tiện thanh toán cho khách Căn cứ tính chất sử dụng: sản xuất, tiêu dùng - Vay NH phát triển hàng -Vay NHTM -Cho vay gián tiếp Tổ chức và kiểm soát quy trình thanh toán giữa khách -Nguồn khác Chiết khấu thương phiếu và chứng từ có giá hàng Bao thanh toán *Chức năng tạo tiền -Cho thuê tài chính -Bảo lãnh ngân hàng 34. Vai trò NH phát triển 36. Vai trò NHTM -Hoạt động đầu tư -Tập trung các nguồn vốn trung và dài hạn để -Giúp doanh nghiệp có vốn đầu tư mở rộng SXKD, Đầu tư trực tiếp: góp vốn lien doanh, mua cổ phần các trọng điểm và ưu đãi cho các dự án nâng cao hiệu quả đơn vi kinh tế, mua cổ phần các ngân hàng, cấp vốn -Khuyến khích và duy trì hiệu quả kinh tế của -Phân bổ hợp lý các nguồn lực giữa các vùng trong thành lập công ty con phát triển quốc gia, tạo điều kiện phát triển cân đối nền kinh tế Đầu tư chứng khoán -Hỗ trợ các doanh nghiệp và các vùng thực -Tạo ra môi trường cho việc thực hiện chính sách tiền Đầu tư vào trái phiếu Chính phủ nghiệp hóa, hiện đại hóa tệ của NHTW *Hoạt động dịch vụ thanh toán -Cầu nối cho việc phát triển kinh tế đối ngoại giữa Cung ứng dịch vụ, thực hiện dịch vụ, thực hiện thu chi các quốc gia hộ, thanh toán nội bộ… *Hoạt động ngân quỹ *Hoạt động khác:góp bốn mua cổ phần, tham gia thị 37. Sự cần thiết NH phát triển trường tiền tệ, kinh doanh vàng NH phát triển là một tổ chức tín dụng mà hoạt động chủ yếu là tài trợ trung và hài hạn cho các dự án phát 39. Hoạt động của NH phát triển triển *Huy động và quản lý Hoạt động của NH phát triển là: huy động, tài trợ và -Huy động tiền gửi trên thị trường: tiền gửi ngắn hạn, làm dịch vụ thanh toán trung và dài hạn trong đó trung và dài hạn thông qua mở
  4. *Sự cần thiết tài khoản thanh toán phục vụ. Tiền gửi dân cư: tiền tiết -Nhu cầu vốn trung và dài hạn cho phát triển: Vốn kiệm trung và dài hạn, lãi suất cao và thời hạn dài NHTM dành cho vay ngắn hạn. Thị trường vốn trung -Phát hành giấy nợ trung và dài hạn dài hạn không có, kém phát triển. Chi ngân sách cho -Huy động các quỹ của NHà nước phát triển bị hạn chế. -Huy động các khoản tài trợ từ các tổ chức khác -Do việc thực hiện các mục tiêu kinh tế- xã hội: Dự án -Vay nước ngoài phát triển là rất cần thiết và có khả năng sinh lời thấp, -Tài trợ từ NHTW rủi ro cao. NHTM không đầu tư vào dự án phát triển -Vốn và quỹ của NH -Do yêu cầu thực hiện các mục tiêu phát triển có hi ệu quả. Quản lý: -Liên kết các dự án trong nước và các nhà tài trợ nước ngoài: Nghiên cứu nhà tài trợ, nhân tố ảnh hwuongr, dụ án thích hợp -Xúc tiến hoạt động kêu gọi tài trợ -Xác lập mối quan hệ giữa chính phủ với NH -NH phát hành giấy nợ -Dự báo các nhân tố ảnh hưởng tới huy động tiết kiệm trung và dài hạn *Sử dụng vốn -Hoạt động ngân quỹ -Tài trợ ngắn hạn -Tài trợ theo dự án trung và dài hạn Theo dự án được chỉ định Theo dự án ngân hàng khai thác, tìm kiếm Theo dự án với nguồn vốn ưu đãi Dự án với nguồn vốn thị trường Tài trợ độc lập hoặc đồng tài trợ -Các loại tài sản khác: đầu tư trực tiếp, cho thuê 40. NH Chính sách xã hội 41. Khái niệm và vai trò của bảo hiểm 43. Bảo hiểm xã hội -Là loại hình NH đặc biệt, được thành lập nhằm thực -Bảo hiểm là những quan hệ kinh tế gắn với quá trình BHXH là sự đảm bảo thay thế hoặc bù đắp hiện chương trình mục tiêu quốc gia và cam kết trước hình thành, phân phối và sử dụng quỹ bảo hiểm nhằm xử thu nhập của người lao động khi bị giảm hoặ cộng quốc tế về xóa đói giảm nghèo. lý các rủi ro, biến cố đảm bảo quá trình tái sản xuất và nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, b -Hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận đời sống nghiệp, thất nghiệp hoặc hết tuổi lao động *Hoạt động của NHCSXH -Công ty bảo hiểm là một tổ chức tài chính mà hoạt động đóng vào quỹ BHXH. -Huy động vốn: Huy động tiền gửi. Phát hành giấy tờ chủ yếu là nhằm bảo vệ tài chính cho những người có *Đặc điểm BHXH có giá ngắn, trung và dài hạn. Nhận nguồn vốn góp tự hợp đồng bảo hiểm về những rủi ro thuộc trách nhiệm Là một định chế pháp lý bắt buộc nhằm chia nguyện của bảo hiểm trên cơ sở người tham gia phải trả một của cộng đồng khoản tiền gọi là phí bảo hiểm Là cơ chế đảm bao cho người lao động chống -Sử dụng vốn: Cho vay sxkd. Cho vay tạo việc làm. Cho vay cải thiện đời sống. Cho vay các chương trình *Vai trò rủi ro của chính bản than mục tiêu -Là công cụ kinh tế mang đến sự an toàn, ổn định mọi Là một bộ phận của hệ thống an sinh xã hội đ Đối tượng cho vay hoạt động kinh tế, xã hội và đời sống người tham gia hiện theo nguyên tắc có đóng góp Hộ nghèo, HS-SV, đối tượng vay giải quyết việc làm, Theo nguyên tắc lấy số đông bù số ít Thực hiện nguyên tắc chia sẻ giữa những ng đi lao động nước ngoài… -Bảo hiểm góp phần tích cực trong việc hạn chế khả gia bảo hiểm, lấy đóng góp bảo hiểm của s *Các hoạt động khác: Mở TK. Cung ứng các phương năng xảy ra rủi ro, tổn thất đắp lại tổn thất của số ít tiện thanh toán. Nhận chiết khấu ủy thác theo hoạt -Cung ứng vốn hỗ trợ cho phát triển kinh tế, xã hội động. Huy động các khoản tài trợ từ các tổ chức khác. 44. Cơ chế hoạt động Quỹ tín dụng 45. Nội dung của BHXH 42. Nguyên tắc, nguồn hình thành quỹ BHXH -Huy động vốn: nhận tiền gửi ko kỳ hạn, c -Chăm sóc y tế -Trợ cấp ốm đau -Được tính trên cơ sở mức đóng, thời gian đóng BHXH vay vốn từ các định chế tài chính khác. -Trợ cấp thất nghiệp và chia sẻ giữa những người tham gia -Hoạt động tín dụng: cho vay đối với thành -Trợ cấp tuổi già -Mức đóng BHXH bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp được nghèo -Trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp tính trên cơ sở tiền lương, tiền công -Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ: được mở -Người lao động có thời gian đóng BHXH bắt buộc vừa tiền gửi tạ NHTW và các tổ chức tài chính khá -Trợ cấp gia đình -Trợ cấp sinh đẻ có thời gian đóng BHXH tự nguyện được hưởng chế độ -Các hoạt động khác: nhận ủy tác, làm đại lý -Trợ cấp sinh đẻ -Trợ cấp khi tàn phế hưu trí và chế độ tử tuất trên cơ sở thời gian đóng. -Trợ cấp mất người nuôi dưỡng -Quỹ BHXH được quản lý thống nhất, dân chủ, công khai, minh bạch, sử dụng đúng mục đích, hạch toán độc 50. Hoạt động của quỹ đầu tư lập
  5. -Việc thực hiện phải đơn giản, dễ dàng, thuận tiện đảm -Huy động vốn bảo kịp thời và đầy đủ quyền lợi của người tham gia -Giá trị tài sản ròng của quỹ *Nguồn hình thành -Giao dịch chứng chỉ quỹ đầu tư -Người sử dụng lao động đóng góp -Hoạt động đầu tư -Người lao động đóng góp -Nhà nước đóng và hỗ trợ them -Nguồn khác 46. Phân loại, nguyên tắc của BHTM 47. Quỹ tín dụng *Theo đối tượng:tài sản, con người, trách nhiệm Là một định chế tài chính trung gian thuộc sở hữu tập *Theo cách thức chi trả:nguyên tắc bồi thường, thể, được thành lập trên cơ sở đóng góp cổ phần của xã nguyên tắc khoán viên *Theo phương thức quản lý:bắt buộc và tự nguyện Là loại hình tổ chức tín dụng hợp tác hoạt động theo Nguyên tắc nguyên tắc tự nguyện, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động, thực hiện mục tiêu là tương trợ giữa các -Chỉ bảo hiểm rủi ro bất ngờ, xảy ra ngoài mong đợi thành viên nhằm phát huy sức mạnh tập thể, giúp thực -Trung thực tuyết đối. Nhà bảo hiểm: công khai điều hiện hiểu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh dịch kiện, thể lệ, giá cả… Người được bảo hiểm: khai báo vụ. chính xác chi tiết lien quan. *Nguyên tắc -Quyền lợi có thể bảo hiểm: lien quan đến an toàn hay -Tự nguyện tham gia của các thành viên không an toàn của đối tượng -Quản lý dân chủ và bình đẳng -Bồi thường: sự bảo vệ, đảm bảo về thiệt hại và tổn thất phát sinh -Tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh, tự quyết định về phân phối thu nhập, bảo đảm quỹ -Thế quyền: thay mặt người được bảo hiểm đòi người thứ 3 bồi thường -Hợp tác và phát triển cộng đồng 48. Quỹ đầu tư Quỹ đầu tư dạng mở Quỹ đầu tư dạng đóng -Loại chứng khoán phát hành là cổ phiếu thường -Có thể phát hành cổ phiếu thường, ưu đãi, trá Là một tổ chức đầu tư chuyên nghiệp do các nhà đầu tư cùng góp vốn -Số lượng chứng khoán hiện hành luôn thay đổi -Số lượng chứng khoán hiện hành cố định *Lợi ích của việc đầu tư -Chào bán ra công chúng lien tục -Chào bán ra công chúng chỉ một lần -Đa dạng hóa danh mục đầu tu, giảm thiểu rủi ro -Sẵn sàng mua lại các cổ phiếu phát hành theo giá trị tài -Không mua lại các chứng khoán đã phát hành sản thuần -Cổ phiếu được phép giao dịch trên TTCK c -Quản lý đầu tư chuyên nghiệp -Cổ phiếu được phép mua trực tiếp từ quỹ đầu tư, người hay phi chính thức -Chi phí hoạt động thấp bảo lãnh phát hành hay môi giới thương gia -Giá mua được xác định bởi lượng cung cầu. -Có khả năng thu hút được nguồn vốn với chi phí thấp -Giá mua là giá trị tài sản thuần cộng với lệ phí bán mua có thể cao hơn hoặc thấp hơn giá trị tài sả hơn khi vay qua ngân hàng -Lệ phí bán được cộng them vào giá trị tài sản thuần. -Đảm bảo tự chủ trong hoạt động kinh doanh Mọi phí tổn mua lại phải công bố rõ rang trong bản báo cáo Phân loại quỹ đầu tư *Căn cứ quy mô, cách thức và tính chất Quỹ đầu tư dạng đóng Quỹ đầu tư dạng mở *Căn cứ vào cơ cấu tổ chức- điều hành Dạng công ty Dạng tín thác *Căn cứ vào nguồn vốn huy động Quỹ đầu tư tập thể Quỹ đầu tư tư nhân
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2