Tp chí Khoa hc và Công ngh, S 54, 2021
© 2021 Trường Đại hc Công nghip thành ph H Chí Minh
CÁC YÊU T ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH MUA GO HỮU CƠ CỦA
NGƯỜI TIÊU DÙNG TI TP. H CHÍ MINH
HUNH NGUYỄN TƯỜNG AN, ĐÀM TRÍ CƯỜNG, PHAN HNG HI
Trường Đại hc Công nghip thành ph H Chí Minh
phanhonghai@iuh.edu.vn
Tóm tt. Mục đích của nghiên cu nhm xác định các yếu t ảnh hưởng tới ý định mua go hữu của
người tiêu dùng ti thành ph H Chí Minh, tiến hành đo lường kiểm định mức độ ảnh hưởng ca các
yếu t sau: thái độ vi go hữu cơ, sự quan tâm đến sc khe, chun ch quan, kiến thc v go hữu cơ,
giá c cm nhn, nhn thc v chất lượng, s quan tâm đến môi trường. D liu thu thp qua điều tra 258
người tiêu dùng trên địa bàn được phân tích bng phương pháp phân tích EFA và s dng hình hi quy
đa biến, t đó đánh giá mức độ ảnh hưởng ca các biến độc lp đến biến ph thuộc, đánh giá độ tin cy ca
thang đo và kiểm định mô hình lý thuyết. Kết qu nghiên cu cho thy các yếu t: thái độ vi go hữu cơ,
s quan tâm đến sc khe, chun ch quan, kiến thc v go hữu cơ, giá cả cm nhn, nhn thc v cht
ng, s quan tâm đến môi trường đều tác động cùng chiều đến ý định mua go hữu cơ. Dựa vào kết qu
nghiên cu, mt s hàm ý chính ch được đề xut cho nhà sn xut các doanh nghip, t chc kinh
doanh sn phm go hữu cơ.
T khóa. Go hữu cơ, ý định mua go hữu cơ
FACTORS AFFECTING CONSUMERS PURCHASING INTENTION OF
ORGANIC RICE IN HO CHI MINH CITY
Abstract. The purpose of the study is to determine the factors affecting the intention to buy organic rice of
consumers in Ho Chi Minh City, we measure and test the influence of the following factors: attitude towards
organic rice, concern for health, subjective standards, knowledge of organic rice, perceived price,
perception of quality, concern for the environment. Through the survey of 258 consumers in the area, the
collected data is analyzed by EFA analysis method and using multivariable regression model to evaluate
the influence of independent variables on dependent variable, evaluate the reliability of the scale and test
the theoretical model. The research results show the following factors: attitude towards organic rice, health
concern, subjective norm, knowledge about organic rice, perceived price, perception of quality, interest in
organic rice. The environment has a positive impact on the intention to buy organic rice. Based on the
research results, some policy implications are proposed for producers, businesses and organizations trading
organic rice products.
Keywords. Organic rice, purchase intention of organic
1. GII THIU
Go là loại lương thực ph biến nhất đối với người Vit Nam, tháng 5 năm 2021 ng go xut khu ước
đạt 750 nghìn tn vi giá tr đạt 406 triu USD, nâng tng khối lượng go xut khẩu 5 tháng đầu năm 2021
đạt 2,7 triu tn vi giá tr 1,48 t USD (Theo B Nông nghip và PTNT, 2021). Tuy nhiên, vic s dng
phân bón hóa hc, thuc bo v thc vt, cht kích thích trong quy trình canh tác nông nghip hin ti, cũng
như việc bo qun không hợp lý đã làm giảm lượng chất dinh dưỡng, ảnh hưởng lớn đến con người, môi
trường, … Đồng thi, vic tiêu dùng thc phẩm được sn xuất thông qua phương pháp hữu ngày càng
gia tăng, đảm bo s an toàn lành mnh bn vững đi với môi trường (Madan & Yadav, 2016;
Kushwah & cng s, 2019; Tandon & cng s, 2020). Hin nay, tiêu chun cuc sng ngàyng cao, go
hữu cơ đang dn đưc người tiêu dùng ưu tiên lựa chn s dng. Đây là loi go dùng phương thức canh
tác hữu trong quá trình trng trt nhm giúp loi b gần như hoàn toàn hóa chất độc hi hàm
ợng dinh dưỡng nhiều hơn so vi gạo thông thưng. Thc tế, hơn 175 quốc gia áp dng và m rng vic
canh tác hữu cơ (Tandon & cng s, 2020).
Theo chính sách ca Chính ph Ð án "Tái cấu ngành lúa gạo đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030"
các HTX, doanh nghiệp đã bắt đầu xây dng các liên kết chương trình trồng lúa sch, hữu (VnSAT,
78 CÁC YU T ẢNH HƯỜNG ĐẾN Ý ĐỊNH MUA GO HỮU CƠ CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG
TI THÀNH PH H CHÍ MINH
© 2021 Trường Đại hc Công nghip thành ph H Chí Minh
2018). Tính đến tháng 5/2017, nhiều công ty, s kinh doanh cũng như các t chức quan tâm đến mt
hàng go hữu cơ. Trên toàn th trường TP.HCM có 8 thương hiệu go hữu cơ, đảm bo quy trình t trng,
thu hoch, xay xát lúa gạo, trong đó 4 thương hiệu nhận được chng nhn t các t chc chng nhn
tiêu chun hữu uy tín trên thế giới như Hoa Sữa, Go sinh thái, OrgaGro Coop Organic (Hoang,
2020). Ti Hi ngh quc tế ln th 9 v thương mại go Macau, go hữu cơ ST24 của k sư Hồ Quang
Cua nghiên cu lai to ti tỉnh Sóc Tng đã lọt top ba loi go ngon nht thế gii. Tuy nhiên, nhng nghiên
cu v s dng go của người tiêu dùng ti Thành ph H Chí Minh chưa được thc hin và công b, trong
khi đây là mt th trưng ln, ha hẹn lượng tiêu th cao bi dân s đông, cơ sở vt cht tt. Vic nm bt
ý định mua smột bước tiến đy mnh vấn đề tiêu th sn phm góp phn to nên s cân bng gia
phát trin kinh tế và bo v môi trường (Madan & Yadav, 2016). Do đó, chúng tôi đã thực hin nghiên cu
“Các yếu t nh hưởng đến ý định mua go hu của người tiêu dùng ti Thành ph H Chí Minh”, nhm
giúp các doanh nghip trong lĩnh vực này xác định các yếu t chính có ảnh hưởng đến ý định mua go hu
. Sau đó, tiến hành đo lường và kiểm đnh mức đ ảnh hưng ca các yếu t này và cuối cùng, đề xut
mt s hàm ý chính sách cho các nhà qun tr nhằm làm tăng ý định mua của người tiêu dùng ti TP.HCM.
2. CƠ SỞ LÝ THUYT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CU
2.1 Cơ sở lý thuyết và các gi thuyết nghiên cu:
2.1.1 Cơ sở lý thuyết:
Để gii thích cho hành vi của con người nói chung hành vi của người tiêu dùng nói riêng nhiu
thuyết. Trong đó về ý định thc hin hành vi, :
- Lý thuyết hành vi hp lý (TRA) (Ajzen & Fishben, 1975): được Fishbein và Ajzen đưa ra năm 1975. Mục
tiêu ca thuyết TRA để d đoán và hiểu v hành vi ca mt cá nhân. Thái độ trong mô hình TRA được
đo lường bng nhn thc v các thuc tính ca sn phẩm. Người tiêu dùng s quan tâm đến nhng thuc
tính mang li ích li cn thiết vi các mức độ quan trng khác nhau.
- thuyết hành vi có kế hoch (TPB) Ajzen (1991): là s m rng ca mô hình TRA. Mô hình TPB khc
phục nhược điểm ca TRA bng cách thêm vào mt biến s kiểm soát hành vi được cm nhn (Perceived
Behavior Control). Nim tin vào s kiểm soát tác động trc tiếp đến s kiểm soát hành vi được cm
nhn và ý định để thc hin mt hành vi tr nên d dàng hơn hay khó khăn hơn s liên quan đến nim tin
v nhng yếu t đặc biệt nào đó.
Khi đưa ra lựa chn mt cửa hàng nào đó để mua sn phm thì người tiêu dùng thường b chi phi bi ý
định và thúc đẩy h thc hiện đúng ý định ca mình. Tuy nhiên, ý định mua hàng hoàn toàn có th b thay
đổi do tác động ca nhn thc v giá c, chất lượng hay cm nhn v giá tr (Zeithaml, 1988; Grewal &
cng s, 1998).
Ý định mua hàng giai đoạn đầu ca quá trình mua sm, là h qu ca quá trình nhn thc nhu cu, tìm
kiếm và phân tích các thông tin v sn phm. Ni tiêu dùng s tiến hành đánh giá chi tiết các yếu t quan
trọng đối vi họ, trước khi đưa ra quyết định mua sm s dng, (Chen, 2007). Ý định mua được t
s sn sàng ca khách hàng trong vic mua sn phm (Matt & Ercan, 2008). Các doanh nghip khi tiến
hành bán sn phm có th s kho sát dựa trên ý định mua ca khách hàng. D đoán ý định mua bước
đầu tiên để d đoán được hành vi mua thc tế ca khách hàng (Howard & Sheth, 1967). T đó, ý định mua
được xem là cơ sở để d đoán cầu trong tương lai (Fishbein & Ajzen, 1975; Bagozzi, 1983).
2.1.2 Các nghiên cu liên quan:
Nhiu nghiên cu trên thế gii v các yếu t tác động đến ý định mua go hữu cơ nói riêng và thực phm
hữu cơ nói chung đã được thc hin. Nghiên cu ca Chong & Nahid (2013) đã đo lường mt s nhân t
ảnh hưởng đến ý định mua thc phm hữu cơ của người tiêu dùng ti Malaysia. Nghiên cứu được thc hin
bằng phương pháp định lượng vi mẫu 200 người tiêu dùng ti Kuala Lumpur, Malaysia. Các nhân t
ảnh hưởng đến ý định mua thc phm hữu trong nghiên cu này là ý thc v sc khe, kiến thc và giáo
dục, thói quen thái độ, s quan tâm đến môi trường, s h tr t chính sách ca chính ph nhân t
sau cùng là nhn thc v giá tr.
Theo nghiên cu ca Katt & Meixner (8/2020), tác gi đưa ra vấn đề “Đó là tất c v giá? Phân tích ý định
mua thc phm hữu trong cơ chế gim giá bằng phương pháp lập mô hình phương trình cấu trúc”, sau
đó nghiên cứu đưc tiến hành nhm kim tra các yếu t ảnh hưởng đến ý định mua thc phm hu cơ gim
giá của người tiêu dùng ti Hoa K vi n = 394. Nghiên cu này phát hin ra rằng tác đng ca s quan
CÁC YU T ẢNH HƯỜNG ĐẾN Ý ĐỊNH MUA GO HỮU CƠ CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG 79
TI THÀNH PH H CHÍ MINH
© 2021 Trường Đại hc Công nghip thành ph H Chí Minh
tâm đến môi trường, ý thc sc khe và giá tr mua sm theo s thích lớn hơn so với ý định mua thc phm
hữu cơ so với ý thc v giá c, ngay c trong cơ chế gim giá này.
Nghiên cu ca Dickieson & Arkus (2009) tại nước Anh đã đo lường ảnh hưởng ca mt s yếu t v hành
vi của người tiêu dùng mua thc phm hữu . Nghiên cứu định lượng cho thy hành vi của người tiêu
dùng b ảnh hưởng bi ý thc sc khe, chất lượng cm nhn, mi quan tâm v an toàn sc khe, nim tin
vào nhãn hiu hữu và giá bán sản phm. nh hưởng ca suy thoái kinh tế hiện nay đã được chokhông
đáng k v mt thng kê v hành vi. Khi người tiêu dùng lo ngi v s an toàn và chất lượng thì thc phm
hữu cơ được xem như là một thay thế cho thc phẩm thông thường.
Nghiên cu ca Trịnh Phước Nguyên (2020) đã xem xét tác đng ca các yếu t đến ý định mua go hữu
của ngưi tiêu dùng bng vic khảo sát 350 người dân tại Đồng bng sông Cu Long. Nghiên cu ch ra, có
ba yếu t c động đến ý định mua go hữu cơ của người dân theo th t độ mnh gim dn là nhn thc v
giá, s quan tâm đến sc khe và s quan tâm đến môi trưng.
2.1.3 Các gi thuyết nghiên cu:
2.1.3.1 Thái độ đối vi go hữu cơ:
Thái độ tích cực đối vi thc phm hu cơ một tiền đề quan trọng thúc đẩy ý định mua thc phm hu
(Chong & Nahid, 2013). Nghiên cu gần đây nhất ca Hoàng Th Phương Thảo v go hữu đưa ra
quan điểm tương t như trên (Hoang, 2020). Theo lý thuyết hành vi có kế hoch, yếu t quan trng quyết
định đến ý định hành vi là thái độ và thái độ đối vi hành vi ca mt cá nhân càng tích cực thì ý định thc
hin hành vi của nhân đó càng mạnh (Ajzen, 1991). T các sở trên, gi thuyết H1 ca nghiên cứu được
đề xut:
=> Gi thuyết H1: Thái độ vi go hữu cơ có mối quan h cùng chiu (+) với ý định mua go hu cơ.
2.1.3.2 S quan tâm đến sc khe khi mua go hữu cơ:
Ý thc sc khỏe tác động mạnh đến vic mua thc phm an toàn, trong đó có gạo hu (Chong & Nahid,
2013; Katt & Meixner, 2020). S quan tâm đến sc khỏe tác động tích cc v ý định mua thc phm
hữu cơ (Dickieson & Arkus, 2009). Sc khỏe con người chu ảnh hưởng ca nhiu yếu t như bệnh tt, yếu
t môi trường, thc phm… nên cn phi sáng sut vi s la chn lương thực, trong đó gạo là lương thực
s dụng thường xuyên, cn đảm bo an toàn, không tim n hay gây tích t các chất độc hi ảnh hưởng đến
cơ thể. Như vậy, trong quá trình hình thành ảnh hưởng đến ý định mua của người tiêu dùng, sc khe là
mt yếu t quan trng, theo như giả thuyết H2:
=> Gi thuyết H2: S quan tâm đến sc khỏe có tác động cùng chiều (+) đến ý định mua go hữu cơ.
2.1.3.3 Chun ch quan:
Chun ch quan là nhng áp lc xã hội tác động lên nhn thc ca cá nhân trong vic thc hin hay không
nên thc hin hành vi, yếu t này được xác định bng nim tin v vic những người ảnh hưởng cho rng
cá nhân này nên thc hin hành vi (nhóm người đó có thể là gia đình, bạn bè và những ngưi có ảnh hưởng
khác) (Ajzen, 2002; Teng & Wang, 2015). Như vậy, chun ch quan chính yếu t quyết định hi v
phn ánh áp lc hội đi vi hành vi (Wang & Gong, 2019). Các nghiên cu trước đây đã công b
(Nguyen, 2011; Lê Thùy Hương, 2014; Trịnh Phước Nguyên & cng s, 2020) ý định mua go hữu cũng
đã khẳng đnh s ảnh hưởng thun chiu gia chun ch quan ý đnh mua. Các ảnh hưởng chun ch
quan này th nh hưởng yếu t hi hay ảnh hưởng gia các nền văn hoá khác nhau, vi nim tin
v ý kiến những người khác trong vic la chn mua go hữu .
=> Gi thuyết H3: Chun ch quan có tác động cùng chiều (+) đến ý định mua go hữu cơ.
2.1.3.4 Kiến thc v go hữu cơ
Kiến thc thc phm hữu cơ dùng để ch mức độ hiu biết của người tiêu dùng v bn cht và kết cu ca
thc phm hữu (Trnh Thùy Anh, 2014). Kiến thc hữu không chỉ th làm tăng thái độ kh
năng mua thc phm hữu cơ mà còn thể nâng cao mc chi tiêu của người tiêu dùng hin có (Magistris
& Gracia, 2008). Bên cạnh đó, tiền đề quan trng ca niềm tin người tiêu dùng đối vi thc phm hữu
là kiến thc nhn thc v thc phm hữu cơ (O’Fallon & cộng s, 2007).
=> Gi thuyết H4: Kiến thc v go hữu cơ có mối quan h cùng chiều (+) đến ý định mua go hữu cơ.
2.1.3.5 Giá c cm nhn:
Người tiêu dùng thường nhn thc giá thc phẩm an toàn cao hơn giá thực phm thông thường
(Magnusson & cng s, 2001). Giá c cm nhn s đánh giá của khách hàng v mức độ hy sinh giá
tr ca nó so vi nhng h nhận được (Olson, 1977). Trong mt nghiên cu thc hin ti Thái Lan
80 CÁC YU T ẢNH HƯỜNG ĐẾN Ý ĐỊNH MUA GO HỮU CƠ CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG
TI THÀNH PH H CHÍ MINH
© 2021 Trường Đại hc Công nghip thành ph H Chí Minh
(Kantamaturapoj & Marshall, 2020), các nhà bán l đã không khuyến mãi hay c gng gim giá h tin
rằng người tiêu dùng đủ hiu biết để sn sàng tr giá cao đối vi thc phm hữu . Giá c có th cao nhưng
nếu sn phm có chất lượng tt, phù hp vi chi tiêu ngân sách thì càng có nhiều người tiêu dùng la chn
hơn và ngược li.
=> Gi thuyết H5: Giá c cm nhn có tác động cùng chiều (+) đến ý đnh mua go hữu cơ.
2.1.3.6 Nhn thc v chất lượng:
Nhiu nghiên cứu trước đây đã nhìn thy ảnh hưởng ca nhn thc v chất lượng và ý định mua thc phm
an toàn nói chung (Magnusson & cng s, 2001; Nguyen, 2011; Trịnh Phưc Nguyên, 2020). Nghiên cu
ca Jay Dickieson Victoria Arkus (Dickieson & Arkus, 2009) cũng kết lun rng s quan tâm đến
chất lượng ca thc phm an toàn là nhân t ảnh hưởng mnh m nhất đến ý định mua thc phm an toàn.
Nhn thc v chất lượng go hữu những hiu biết của người tiêu dùng v bn cht tt ca gạo như:
hình dáng ht go, màu sc, kích c, mùi vị… nhng biu hiện bên ngoài như giá, ngun gốc, nơi kinh
doanh, thương hiệu sn phm(Olson, 1977).
=> Gi thuyết H6: Nhn thc v chất lượng go hữu tác động cùng chiều (+) đến ý đnh mua go
hữu cơ.
2.1.3.7 S quan tâm đến môi trường:
S quan tâm đến môi trường s tác động đến vic s dng thc phm hữu cơ nói chung và go hữu cơ nói
riêng (Kalafatis & cng s, 1999; Yanakittkula & Aungvaravonb, 2020; Katt & Meixner, 2020). Các nghiên
cứu đã t s quan tâm tới môi trường là s thc tnh nhn thc của người tiêu dùng v vic i
trường đang bị ảnh hưởng, tài nguyên thiên nhiên ngày dn càng cn kit. S quan tâm đến môi trường là
quan điểm, thái độ và mức độ quan tâm ca cá nhân với môi trường (Said & cng s, 2003). T đó, người
tiêu dùng snhững hành động phù hp góp phn bo v môi trường sng của con người và bo v ngun
tài nguyên. S quan tâm tới môi trường ch mức độ tham gia ca một người vào các hoạt động môi trường
(Maloney & cng s, 1975; Chan & Lau, 2000). Trong nghiên cứu này, người tiêu dùng có ý định la chn
mua go hữu cơ s quan tâm đến vic s dng go được sn xut bng quy trình thân thin, không gây nh
hưởng xấu đến môi trường xung quanh.
=> Gi thuyết H7: S quan tâm đến môi trường có tác động cùng chiều (+) đến ý định mua go hữu cơ.
2.2 Mô hình nghiên cu:
T nhng phân tích v các gi thuyết trên, mô hình nghiên cứu đ xut s gm các nhân t: thái độ vi go
hữu cơ, s quan tâm đến sc khe, chun ch quan, kiến thc v go hữu cơ, giá cả cm nhn, nhn thc
v chất lượng, s quan tâm đến môi trường (Hình 1).
Hình 1. Mô hình nghiên cứu đề xut
(Ngun: Tác gi tng hp t gi thuyết nghiên cu)
H1
H2
H3
H4
H5
H6
S quan tâm đến môi trưng
Nhn thc v cht ng
Giá c cm nhn
Kiến thc v thc phm hữu cơ
Chun ch quan
S quan tâm đến sc khe
Thái độ vi go hữu
Ý định mua go hu cơ
CÁC YU T ẢNH HƯỜNG ĐẾN Ý ĐỊNH MUA GO HỮU CƠ CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG 81
TI THÀNH PH H CHÍ MINH
© 2021 Trường Đại hc Công nghip thành ph H Chí Minh
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Nghiên cu thc hiện hai phương pháp định tính và định lượng. Phương pháp nghiên cứu định tính nhm
xây dng bng câu hi da vào việc thăm dò ý kiến 05 chuyên gia, đồng thi thc hin phng vn sâu 10
người tiêu dùng khu vc Thành ph H Chí Minh để điu chnh thang đo. Phương pháp nghiên cứu định
ng (bao gồm sơ bộ và chính thc) để thu thp, phân tích d liu và kiểm định thang đo của mô hình.
Nghiên cu s dụng thang đo Likert để đánh giá các cấu trúc nghiên cu với 1 là hoàn toàn không đồng ý,
và 5 là hoàn toàn đồng ý. Các biến quan sát trình bày theo bng 1.
Bng 1: Biến quan sát và ngun trích dn
STT
Nguồn
I.
Thái độ với gạo hữu cơ
1
Gil & cộng sự (2000); Lockie
& cộng sự (2002)
2
3
II.
Sự quan tâm đến sức khỏe
1
Chong & cộng sự (2013);
Wee & cộng sự (2014); Tran
& cộng sự (2019)
2
3
III
Chuẩn chủ quan (CCQ)
1
Ajzen (2002); Teng & Wang
(2015); Tran & cộng sự
(2019)
2
3
4
IV
Kiến thức về gạo hữu cơ (KT)
1
Chen (2007);
Eendi & cộng sự
(2015)
2
3
4
V
Giá cả cảm nhận (GC)
1
Magnusson & cộng sự
(2001); Kulikovski & Agolli
(2010); Tran & cộng sự
(2019)
2
3
4
VI
Nhận thức vế chất lượng (CL)
1
Woese & cộng sự (1997);
Wee & cộng sự (2014)
2
3
VII
Sự quan tâm đến môi trường (MT)
1
Gil & cộng sự (2000);
Chong & Nahid (2013);
Lian & Yoong (2019)
2
3
VIII.
1
Holak & Lehmann
(1990); Lian & Yoong
(2019); Tran & cộng sự
(2019)
2
3
4