689
CÁC YU T NH HƢỞNG TỚI Ý ĐỊNH MUA HÀNG ONLINE
CA SINH VIÊN VÀ VN DNG CA CÁC DOANH NGHIP
PGS.TS. Phan Th Thu Hoài
Trường Đại học Thương mại
SV Nguyn Th Ngc Dung 54C1
SV Chu Đức T 54A3
SV Chí Vit Anh 54A3
TÓM TT
Ngày nay các hoạt động mua bán hàng trc tuyến phát trin rt mnh m nht khi môi
trường s ngày càng phát trin người mua cn ti s thun tin ngày càng cao. vậy, để đảm
bảo cho các đơn vị kinh doanh trc tuyến có th phát triển được bn vng cn có nhng nghiên cu
v các yếu t của người bán ảnh hưởng ti ý định mua hàng trc tuyến ca các khách hàng. Nghiên
cứu đã tìm ra được tám yếu t có tác động tới ý định mua hàng trc tuyến, đó là: Thiết kế trang web
bán hàng trc tuyến (WD), Kim soát hành vi cm nhn (BC), Ri ro v sn phm (PR), sở h
tng thc ca người bán (IV), S thun tin (CR), Chính sách đổi tr (RP), Mc bo mt thông tin
nhân (PI), Dch v (SV). Trong đó các yếu t tác động mnh nht gm: S thun tin ca mua
hàng, còn c yếu t Dch v liên quan đến bán hàng trc tuyến, Thiết kế trang web bán hàng trc
tuyến Vấn đề bo mt thông tin nhân. Yếu t mc ri ro gn vi mua hàng trc tuyến tác
động tiêu cc tới ý định mua hàng.
T khóa: các yếu t ảnh hưởng, ý định mua hàng trc tuyến, phát trin bn vng
ABSTRACT
Today, online buying and selling activities are more and more developed, especially as the
digital environment growing and the buyers need more and more convenience. Therefore, in order
to ensure that the online business can develop sustainably, it is necessary to have research on the
seller's factors affecting the online buying of customers. The study founded eight factors that
influence online buying intention, namely Website Design (WD), Perceived behavior control (BC),
Product risk (PR), Seller vitual infrastructure (IV), Convenience (CR), Return policy (RP),
Personal information security (PI), Online Service (SV). In which, the factors that have the
strongest impact is convenience of purchase, the ones have moderate impact are Online Services,
Website design, Personal nformation Security. Only the factor Product risk associated with buying
online has a negative impact on buying intention.
Keywords: Influence factors, online buying intention, sustainable development
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong những năm qua sự phát trin của môi trường s và các hoạt động kinh doanh mua
bán hàng trc truyến (online) xu hướng phát trin mnh. Vi các doanh nghip nếu khai thác
được các hoạt động kinh doanh và bán hàng trc tuyến có th khc phục được các hn chế v không
gian thi gian tiếp cn vi khách ng các khu vực địa rộng hơn thể tiếp cn khách
hàng vi 24/7. Với người mua phương thc mua hàng trc tuyến giúp cho h tiết kim thi gian
690
công sc trong tìm kiếm và mua. Trong s các nhóm cư dân thì nhóm người tr tui là nhóm nhanh
nhy với thay đổi của môi trường, kh năng nắm bt công ngh nhanh nhạy hơn với nhóm người
trung niên và cao tuổi. Tuy nhiên, để đảm bo s phát trin ca doanh nghip tính bn vng vi
những thay đổi của môi trường kinh doanh s các doanh nghip cn phi nghiên cu nhng yếu t
ảnh hưởng tới xu hướng mua hàng trc tuyến ca các khách hàng, nht vi khách hàng sinh
viên. Do nhóm này s tr thành nhng khách hàng tiềm năng lớn trong tương lai khi h ra trường và
vic làm to thành mt th trường ln sc mua cao. vy, nghiên cu các yếu t nh
hưởng tới xu hướng ý định mua hàng trc tuyến ca các khách hàng sinh viên t đó các
gii pháp vn dng vào hot động kinh doanh ca doanh nghiệp để doanh nghip phát trin bn
vững trong môi trường kinh doanh s ngày càng phát trin là cn thiết.
2. CƠ SỞ L THU ẾT
Theo Liangrong Zu (2013), “doanh nghiệp bn vng mt t chc th d đoán đáp
ng tt nhu cu ca các khách hàng các nhóm hu quan hin tại tương lai thông qua vic xác
lập đổi mi các chiến lược hoạt động kinh doanh mi nhằm thúc đẩy s thay đổi hi
tính tích cc, bo v gi gìn tính toàn vn của môi trường, đồng thi nâng cao hiệu năng hoạt
động kinh doanh.
Thông thưng các doanh nghip bn vng kết hp c nguyên tc v tính bn vng vào mi
quyết định kinh doanh ca h, doanh nghip cung cp các sn phm hoc dch v thân thin vi i
trường thay thế nhu cu v các sn phm và/hoc dch v phi xanh, hoc cung cp các sn phm dch
v xanh hơn so với cnh tranh và các sn phm truyn thng; cam kết lâu dài vi các nguyên tc bo
v và nâng cao cht lượng môi trường trong hot động kinh doanh ca doanh nghip.
Trong bi cảnh môi trường kinh doanh s ngày càng phát trin, các doanh nghip dch chuyn
kinh doanh nhằm khai thác các cơ hội của môi trường s do nhưng lợi thế ca kinh doanh trong môi
trường s đặc bit nhng li thế t l lợi ích chi phí cao hơn, có khả năng cập nht thông tin ti các
khách ng, tương tác được vi khách hàng, tiếp cận được khách hàng 24/7 so vi hot động kinh
doanh truyn thng. Tuy nhiên tiếp cn vi các hình thc kinh doanh này, để đi đến quyết định mua
ngưi mua s phải đối mt vi các ri ro gn vi vic mua qua hình thc này. Nghiên cu các yếu t
ảnh hưởng tới ý định mua hàng trc tuyến ca các khách hàng cn thiết đối vi các doanh nghip
để t đó có những vn dng các doanh nghip nhm gia tăng tỷ l người có ý định mua hàng trc
tuyến, nh đó tăng được hiệu năng và đảm bo cho doanh nghip có th phát trin bn vững dưới tác
động ca các yếu t thuộci trường kinh doanh s nói chung và trc tuyến nói rng.
Theo mô hình TBP và TAM thì có tác yếu t khác nhau tác đng tới ý định mua hàng ca các
khách hàng, nhiu nghiên cu khác nhau trên thế giới đã nghiên cứu các yếu t ảnh hương tới ý
đinh mua hàng trực tuyến của các khách hàng trong đó có các yếu t thuc v người bán. Các yếu t
này các nghiên cứu đã chỉ ra bao gm: Thiết kế trang web bán hàng trc tuyến (WD), Kim soát
hành vi cm nhn (BC), Ri ro v sn phm (PR), Cơ sở h tng thc của người bán (IV), S thun
tin (CR), Chính sách đổi tr (RP), Mc bo mt thông tin cá nhân (PI), Dch v (SV).
Yếu t thiết kế trang web bán hàng trc tuyến (WD) được Boudhayan Ganguly (2010) nghiên
cu cho thy thiết kế trang web được đo bằng các thành t: thiết kế thông tin ca website, thiết kế
yếu t trc quan, thiết kế các đường dẫn/điều hướng trang web, tin tưởng vào trang web, độ tin cy
của web, ý định mua hàng.
691
Theo nghiên cu ca E. Kempen (2015) cho thy yếu t kim soát hành vi cm nhn (BC)
được bao gm tám thành t gm: trình y có tính thc tế, s minh bch ràng v phong cách,
kh năng tiếp cn thông tin v sn phm, mức đ quen thuc/thân quen vi thương hiệu sn phm,
đánh giá tính/đặc điểm thm m, s t tin mua sm, thông tin hình nh sn phẩm được cung cp,
mức độ đóng góp của sn phm.
Folarin et al. (2016) cho rng ri ro v sn phẩm c động tiêu cực đến ý định mua hàng
online ca các khách hàng tiềm năng khi sn phẩm được mua trc tuyến không thc hiện được
đúng chức năng và đm bo v chất lượng nhm thỏa mãn các mong đi ca khách hàng khách
hàng s các đánh gkhông thỏa mãn. Các ý kiến không tha ca ca h s cn tr ý định
mua ca các khách hàng tiềm năng, và ngược li các ý kiến đánh gtích cc s khuyến khích
mua hàng trc tuyến.
Theo Ling các cng s (2010) các kch hàng thưng coi h tng thc ca ni bán
các cửa ng tng bày nơi xem xét đi tr sn phm, mặc các khách hàng tng mua
trc tuyến đ tiết kim chi phí. Vì vy, nhiều người bán trc tuyến cung cp các h tng thc đ
cung cp các tri nghim mua sm th trong h thng dch v ca h nhm thu t c khách
ng mua trc tuyến c hi tri nghim thc. Nhn mnh s tn ti ca các ca ng thc
đưc s h tr t các ca hàng thc khi các vn đề v sn phm vai trò quan trng
vi quyết định ca khach hàng. Điu này ng làm tăng đ tin cy ca khách hàng vi nhng
người mua ng trc tuyến với ni bán trc tuyến và thúc đy khách hàng có ý đnh mua
ng trc tuyến.
S thun tin ca mua hàng trc tuyến theo Yaraş và cng s (2017) những là đảm bo khách
hàng d ng tiếp cn thun tin trong mua hàng, c th thun tin trong tiếp cn chào hàng,
lc chọn và đánh giá sản phm, mua và nhận hàng cũng như thanh toán.
Theo Inés Küster et al. (2016), chính sách tr li sn phm không ch các thông tin v sn
phm, vic chuyn tiển và đảm bảo người bán độ tin cy còn các chính sách tr loi sn
phm và bảo hành được cung cp trên các trang web và có th khuyến khích được khách hàng chp
nhận độ tin cy ca các trang web bán hàng trc tuyến. Chính sách tr li sn phẩm là các điều kin
tr loi sn phm sau khi mua một giai đoạn nhất định các điều kin nhất định đổi li tr
li tin hàng hoc tín dng cho khách hàng t phía người bán.
Nuno Fortesa, Paulo Ritaba (2016) th hin mức độ bo mt thông tin cá nhân là kh năng của
tng nhân kiểm soát được các điều kin thông tin nhân ca h được thu thập được s
dụng. Các thông tin nhân đưc xem xét trên các khía cnh: thu thp, s dng ni b, các bên
khác s dng thông tin nhân của khách ng, người được tiếp cận thông tin… S đảm bo bo
mật thông tin nhân cũng mt trong nhng yếu t tác động ti ý định mua hàng trc tuyến ca
khách hàng.
Các dch v trc tuyến Küster cng s (2016) đề xut gm các dch v trước, trong và sau
khi giao dch vi khách hàng, các dch v h tr khách hàng tìm kiếm thông tin, cân nhắc, đặt
mua, cho tr nhận hóa đơn, cũng như sau khi mua. Các dch v này nếu tạo điều kin thun tin
và đm bo s tin cậy cho khách hàng thì cũng những tác động tích cc tới ý đnh mua sm ca
các khách hàng.
692
Như vậy, các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua hàng trực tuyến của người tiêu dùng sinh
viên bao gồm m yếu tố được thể hiện mô hình sau (Hình 1). Từ hình các giả thuyết cho
mô hình như sau:
Gi thuyết H1: Thiết kế trang web bán hàng trc tuyến ảnh hưởng tích cc tới ý định mua
hàng trc tuyến ca sinh viên
Gi thuyết H2: Kim soát hành vi cm nhn vi mua hàng trc tuyến ảnh hưởng tích cc
tới ý định mua hàng trc tuyến ca sinh viên
Gi thuyết H3: Ri ro v sn phm vi mua hàng trc tuyến ảnh hưởng tiêu cc tới ý định
mua hàng trc tuyến ca sinh viên
Gi thuyết H4: s h tng thc ca người bán ảnh hưởng tích cc tới ý định mua hàng
trc tuyến ca sinh viên
Gi thuyết H5: S thun tin vi mua hàng trc tuyến ảnh hưởng tiêu cc tới ý định mua
hàng trc tuyến ca sinh viên
Gi thuyết H6: Chính sách đổi tr vi mua hàng trc tuyến ảnh hưởng tiêu cc tới ý định
mua hàng trc tuyến ca sinh viên
Gi thuyết H7: Mc bo mt thông tin nhân trong mua hàng trc tuyến ảnh ng tiêu
cc tới ý định mua hàng trc tuyến ca sinh viên
Gi thuyết H8: Dch v vi mua hàng trc tuyến ảnh hưởng tiêu cc tới ý định mua hàng
trc tuyến ca sinh viên
H nh 1. Mô h nh nghiên cứu của tác động một số y u tố của ng ời bán
đ n ý định mua hàng trực tuy n (online)
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Để thu thp d liu qua kho t nhm kiểm định gi thuyết c nh nghiên cu các
cuc điều tra đã đưc tiến hành. Nghiên cứu định tính đ hiu chnh các câu hi thông qua
phng vn c sinh vn chn ngu nhiên c ka kc nhau, t ý kiến ca h hiu chnh các
Thiết kế trang web bán hàng
trc tuyến (WD)
Kim soát hành vi cm nhn
(BC)
Ri ro v sn phm (PR)
Cơ sở h tng thc của người
bán (IV)
S thun tin (CR)
Chính sách đổi tr (RP)
Mc bo mt thông tin cá nhân
(PI)
Dch v (SV)
định
mua hàng
trc tuy n
H1
H2
H3
H4
H5
H6
H7
H8
693
ni dung ca các yếu t cu thành các biến s ca hình. Sau đó, nghiên cứu điều tra đưc
thc hin đ thu thp thông tin thc hin các bưc kim đnh gi thuyết ca hình nghn cu
đã xây dựng. Cuc kho sát được thc hin vi bng câu hi điu tra tp tng th là các sinh
viên đang hc tp tn địa bàn Nội. Pơng pháp thu thp gi bng câu hi ti c đối
ợng điu tra bng ch gp trc tiếp các sinh viên đin tr li qua bng câu hi gi trc
tuyến theo email ti các sinh viên bn các trường khác nhau trên đa bàn Ni. Chn
mẫu điu tra chn mu thun tin các sinh viên mt lp hc phn Trường Đi hc
Thương mại, còn các sinh vn khác gii thiu bạn bè là sinh vn trên đa bàn Hà Ni đin vào
phiếu điều tra trên các đường link ca “google formvào tháng 11/2019. Kết qu thu đưc 600
phiếu trong đó có 377 phiếu hp l chiếm 63% vi s phiếu thu v. Phân tích thng kê, phân
ch so sánh tr trung nh ca các cu thành c yếu t, phân tích đ tin cy và tính hiu lc ca
ca d liu nghn cu tiến hành phân tích tương quan và phân tích hi quy theo đúng các
c kiểm định ca mô hình.
4. KT QU NGHIÊN CU
Trong 377 người tr li s ng n sinh viên là 56,5% chiếm cao hơn một chút so vi s sinh
viên nam gii chiếm 43,5%. T l sinh viên tr lời đang học năm th nht là 54,9% chiếm hơn một
na tng s người tr li, và ít nhất sinh viên năm th th năm chiếm 2,7%. Các sinh viên
đang học năm thứ hai và th ba chiếm 42,4%. V ngành ngh của sinh viên được điều tra cũng đa
dng, c th sinh viên hc khi ngành kinh tế chiếm t l cao nht 49,6%, sinh viên hc khi nhân
văn chiếm 5,2%, sinh viên khi ngành k thut chiếm 18,3% và các khi ngành khác là 6,9% so vi
tng s sinh viên được điều tra. S tin trung bình ph biến được s dng cho vic mua sm trc
tuyến t 100 đến 300 nghìn đồng và t 300 đến 500 nghìn đồng, trung bình mi tháng mi bn
sinh viên s đặt mua hai đơn hàng trực tuyến.
V i mua trc tuyến ca các sinh viên kết qu điu tra cho thấy các sinh viên thương
mua trc tuyến qua mng hi (Facebook, Instagram, Zalo,…), sàn giao dịch đin t (Shopee,
Tiki, Sendo, Lazada,) và trang web co bán hàng trc tuyến ca các đơn v. Tuy nhiên, sinh
viên tng mua n giao dch chiếm t l tới hơn ¾ 76,9% chiếm đa s, gp gn 4 ln la
chn nhiu th 2 là mng hi chiếm 17,8% la chn nơi mua ít nht là c trang web
chiếm 5,3%. thc tế này nời đưc hi cho rng mua trc tuyến trên c sn giao dch
đưc cho rng bo đm hơn so với các hình thức khác, nên đ tin cậy cao hơn ni mua
yên tâm hơn.
V sn phẩm hàng hóa được sinh viên mua trc tuyến là các sn phm thi trang chiến 53,6%
trên tng s người đưc hi, kế đến các sn phẩm đin t chiếm 24,4%, tiếp theo đ gia dng
chiếm 13,3%, đồ cùng cá nhân và sách tng cng là 8,4%.
Để kiểm định gi thuyết ca hình nghiên cứu đề xut trên. Tc hết, phân tích
Cronbach's lpha, phân tích độ tin cy ca các d liu thu thập được thc hin. Kết qu thu được
phân tích v độ tin cy (xem Bng 1) ca các yếu t cấu thành các thang đo gồm tt c biến đc lp
và mt biến ph thuộc đều có Cronbach's Alpha > 0,65. Tuy nhiên mt s biến, mt s thành t b
loại do tương quan biên tng nh hơn 0,3. Cụ th, vi biến “Thiết kế website (WD)” thành t
WD4 và WD7 b loi, biến “S thun tiện (CR)” thành t CR5 và CR6 b loi, biến “Chính sách
đổi tr (RP)” có thành tố RP1 và RP5 b loi, biến “Mức bo mật thông tin cá nhân (PI)” có thành tố
PI4, CI1, CI2 b loi, biến “Dịch v (SV)” có thành tố SV5 b loi.