181
Ngô Thái Hà
Trưng Đại hc Sư phạm Hà Ni
Nguyn Đc Khiêm
Trưng Cao đẳng nh Phúc
Tóm tt: S phát trin ca cách mng công nghiệp 4.0 đã tác động sâu sắc đến
mọi lĩnh vực của đời sng hi, giáo dc không phải trường hp ngoi l. Cùng
với đó, sự tác động mnh m, vi nhng din biến phc tạp, khó lường của đại dch
Covid-19 thì vic hc trc tuyến là giải pháp được ưu tiên hàng đu khi hc sinh
không th đến trường theo cách hc truyn thống. Do đó, xây dựng môi trường hc
tp trc tuyến hiện đại, thiết kế các ni dng dy - hc hiện đại thông qua mng internet
đưc phát triển theo hướng ngày càng tiếp cn gần hơn với người học. Người hc
th khai thác ni dung hc tp trc tuyến t các thiết b đin t thông minh, hay hc
tp trong mô hình giáo dc o...E-learning là mt trong nhiều phương pháp giảng dy
tiếp cn gn nht vi vic chuyển đổi s trong giáo dc trên nn tng ca cuc cách
mng 4.0.
T khóa: E-learning, phương pháp giảng dạy, đổi mi giáo dc.
1. Đặt vn đ
Đào tạo trc tuyến E-Learning không còn một xu hướng mới, nhưng cách
mng công nghiệp 4.0 (CMCN) đã mang lại cho hình thức đào tạo y nhng
thay đổi tích cc. Xây dựng môi trường hc tp trc tuyến đòi hỏi ngày ng
hoàn thiện đáp ứng hiu qu các hot động hc tp của người hc. S phát trin
không ngng ca công ngh trong cuc CMCN 4.0 mang lại hội lớn nhưng
cũng ẩn cha nhiu thách thc với phương thức đào tạo E-Learning.
2. Ni dung
2.1. Khái lược v cuc cách mng công nghip 4.0.
Khoa hc công ngh đã thực s thâm nhp vào mọi lĩnh vực sn xut, tr
thành lực lượng sn xut trc tiếp, tham gia ngày càng nhiu chiếm t trng
ln trong quá trình to ra ca ci vt cht phc v đời sống, giúp con người phát
trin nhng ngành sn xut tìm ra các ngun/dạng năng lượng mi. S phát
triển và tác động ca cuc CMCN 4.0 là ht nhân to nn tng vng chc to nên
thi k mi trong s phát trin - thi k ca nn kinh tế s, nn giáo dc s vi
kho d liu giáo dc m khng l và s hóa mọi lĩnh vc ca đi sng xã hi.
Cuc CMCN ln th nht xut hin nước Anh vào na đầu thế k XVIII
và kéo sang đầu thế k XIX vi việc thay đổi phương thức sn xut t lao động
182
chân tay, lao động th công sang lao động sn xut da trên y móc, khí
nh vào s ra đi ca máy hơn nước và độnghơi nước được ví như cuộc đại
cách mng v phương thức to ra sn phm vt chất văn hóa tinh thần phc
v nhu cu của con người và xã hội loài ngưi. Cuc CMCN ln th hai din ra
vào na cui thế k XIX nh du m động đốt trong. Thi ky, xu thế
đô thị hóa bắt đầu tăng nhanh gây ra những h ly nhất định trong xã hi bi quy
phát triển đến mc phải đi tìm thuộc địa để cung ng ngun nhân lc
nguyên liu, phi tranh giành th trưng bng chiến tranh. CMCN ln th ba din
ra khi nhng tiến b v h tầng đin t, máy tính s hra đời, được c tác
bi s phát trin ca cht bán dn, siêu máy tính, máy tính nhân Internet.
Phm vi ảnh hưởng tầm tác động ca cuc CMCN ln th ba không còn gii
hạn trong lĩnh vực sn xut công nghip. Khoảng cách không gian được rút ngn
vi tiến b công ngh trong giao thông vn titruyn thông.
Năm 2011, tại Hi ch công nghip Hanover, thut ng CMCN 4.0 gi tt
là công ngh 4.0 được s dng chính thc được đưa lên bàn nghị s ti Din
đàn kinh tế thế gii. nhiu cách tiếp cn khác nhau v CMCN 4.0, tuy nhiên
được tiếp cn t góc độ mục đích nghiên cứu như thế nào, các nhà khoa
hc, các chuyên gia và gii nghiên cu đều thng nht khẳng định: CMCN 4.0
biu hiện sinh động biểu tượng cho quyn lc ca nn kinh tế tri thc.
Mc gia hai thut ng “CMCN 4.0 kinh tế tri thc” sự khác bit rt
ln v ni hàm khái niệm nhưng dấu hiu chung bn cht ca hai khái nim này
hướng đếnkhẳng định: Tri thc và công ngh quyn lc, là ngun nguyên
liệu đầu vào ca mi quá trình sn xut vt cht trong xã hi hiện đi.
S phát trin ca cuc CMCN 4.0 da trên nhng thành tựu đột phá ca
công ngh thông tin tri thc khoa hc. Thông tin tri thc khoa học đã trở
thành ngun nguyên liệu đầu vào quan trng ca mi quá trình sn xut, thm trí
còn quan trọng hơn c ngun nguyên liu sn có trong t nhiên, quan trọng hơn
c tài nguyên thiên nhiên ca mi quc gia. Thc tế phát trin ca nhiu quc gia
đã chứng minh: quc gia nghèo tài nguyên khoáng sn, luôn phi gánh chu
những tác động tiêu cc ca t nhiên: Hạn hán, lụt, động đất, song thần,..nhưng
vn tr thành nhng quc gia phát triển hùng cường. Điển hình: Hàn Quc
mt gia nghèo tài nguyên khong sn, b chiến tranh tàn phá nng n nhưng vẫn
tr thành mt trong bn con rng Châu Á. Tài sn ln nht trong s phát trin
ca x s “Kim Chi” s phát trin ca ngun nhân lc, khoa hc k thut
và công ngh hay Nht Bn, sau khi chiến tranh kết thúc, ngoài vic s dng tài
nguyên thiên nhiên, ngun vin tr ca cng đồng quc tế vn FDI ch được
coi ngun lc ngoi sinh trong s phát triển “thần kỳ” của đất nước mt tri
mc. Ngun lc ni sinh to nên s phát trin ca Nht Bn chính ngun lao
động có k lut, có k thut cao, biết kết hợp văn hóa bản địa với văn hóa và kỹ
183
thuật phương Tây. Ngược li, mt s nước: Ghinê, Côlômbia, Nirênia,..là nhng
quc gia giàu tài nguyên khong sản nhưng vn nghèo.
Đặc trưng nổi bt ca cuc CMCN 4.0 không ch s dng máy móc, thiết
b công ngh hiện đại thay thế dn s hin din của con người trong mi hot
động lao động sn xut vt cht mà còn da trên nn tng trí tu nhân to, công
nghip t động hóa, vt liu mi công ngh thông tin phân tích d liu. Vi
đặc thù y, cu ngành ngh s thay đổi rt nhanh, hu hết các liệu tiêu
dùng liệu sinh hot ca hi hiện đại các thiết b đa ngành. Nói cách
khác, sn phẩm lao động làm ra trong thời đại hin nay in du ấn văn hóa, tri
thc, trí tu ca hàng ngàn, hàng vạn người lao động trên toàn cu. Nếu so sánh
vi ba cuộc CMCN đã diễn ra trong lch s thì cuộc CMCN 4.0 đang diễn ra vi
tốc độ cp s mũ. Do đó, giáo dục đào tạo - nơi cungng ngun nhân lc
chất lượng cho mi quá trình phát trin kinh tế - hi cn phải thay đổi
nhng gii pháp tiếp cn phù hợp để hi nhp cùng cộng đồng quc tế. Thách
thức đặt ra vi ngun nhân lực qua đào tạo rt ln, thói quen sính bng cp,
chọn trưng danh tiếng để theo hc hay bảng điểm cao để d dàng tìm kiếm được
vic làm thu nhp cao s b thay đổi trong bi cnh cuc cách mng ln th
tư đang diễn ra trên toàn cu.
Cách mạng 4.0 đã trở thành xu thế phát trin tt yếu khách quan, tr thành
hin thc sinh động ớc ta. Nó đang tác động trc diện đến tt c các lĩnh vực
của đời sng hi, giáo dc không phải trường hp ngoi l. Tuy nhiên, s
tác động trc tiếp, mnh m đang đặt ra nhiu vấn đề ni cm giáo dc ngh
nghip - i cung cấp ngun nhân lc chất lượng, kh năng tiếp biến
lĩnh hội các thành tu mi nht ca khoa hc công ngh hiện đại, biến kh năng,
hội thành hin thc của đất nước. Điều y càng tr nên ý nghĩa quan trọng
đối với quá trình đẩy mnh công nghip hóa, hiện đại hóa (CNH, HĐH) chủ
động hi nhp kinh tế quc tế của c ta hiện nay. Đảng ta xác định: “Đẩy mnh
phát trin ngun nhân lc, nht ngun nhân lc chất lượng cao, trng tâm
hiện đại hóa giáo dc, nâng cao chất lượng đào tạo để đáp ng yêu cu phát trin
trong bi cnh cuc CMCN ln th hi nhp quc tế sâu rộng”
1
. Nhm hin
thực hóa quan điểm trên, Đảng ta khẳng định: “Đẩy mnh giáo dc k năng, ng
dng tiến b khoa hc - k thut, công ngh thông tin, ng ngh s trong giáo
dc - đào tạo”
2
Như vậy, cuộc CMCN 4.0 tác động mnh m trên nhiều lĩnh vực, đặt ra
yêu cầu đòi hi ngày càng kht khe vi ngun nhân lc, điều đó đòi hỏi giáo
1
. Đảng Cng sn Việt Nam (2021), Văn kiện đại hi đại biu toàn quc ln th XIII, Nxb Chính tr quc
gia - S tht, HN, tr.127-128.
2
. Sđd, tr.129.
184
dục đào tạo - i tri thc hóa ngun nhân lc phi những thay đổi để đào
to ngun nhân lực đủ đáp ng yêu cu ca thc tin. Nh ng nghệ, người y
làm vic càng thông minh, có kh năng ghi nh, hc hỏi vô biên, ngưc li, kh
năng đó con ngưi ngày mt suy gim theo thi gian s trưng thành ca
ngun nhân lc. So với các phương pháp giáo dc ca các thế k trưc, CMCN
4.0 chú trọng đến phương pháp giáo dục “cá thế”, “lấy người học làm trung tâm”.
Cuộc CMCN 4.0 đã tác động mnh m và toàn diện đến giáo dục và đào tạo, s
liên kết giữa các lĩnh vực vt lý, sinh học, học, điện t, toán hc, hóa hc,..hình
thành nhng ngành ngh đào tạo mới, đặc bit nhng ngành ngh liên quan đến
s tương tác giữa con người vi máy.
2.2. E-Learning và các giai đoạn phát trin
Hc tp trc tuyến y dựng môi trường hc tp trc tuyến hiện đang
được quan m chú ý đưa vào triển khai trong h thng giáo dc quc dân
nước ta nói chung, tại các sở giáo dc ngh nghip nói riêng vi phm vi
mức độ khác nhau. Đào to trc tuyến (E-learning) một phương pháp đào tạo
tiên tiến, toàn din, có kh năng kết ni và chia s tri thc hiu qu. S ra đời ca
E-learning đã đánh dấu bước ngot mi trong vic áp dng công ngh thông tin
truyền thông (CNTT&TT) vào lĩnh vc giáo dục đào tạo. Song song vi
s phát trin mnh m ca CNTT&TT, E-Learning đã trở thành mt xu thế hc
tp mi ca thế giới đương đại, môi trường hc tp E-Learning tạo ra cơ hội cho
người hc khi tham gia các khóa học đưc t do la chn thời gian, đa đim và
trình độ thích hợp để hc tp. H thng E-Learning phân phi các ni dung hc
thông qua các ng c điện t hiện đại: Điện thoi thông minh, laptop, mng
Internet, Intranet,..trong đó, ni dung hc đưc th hiện dưới nhiu hình thức đa
dng phong phú: text, audio, video, phng. Trong môi trường hc tp này,
không ch người dạy và người hc mà tt c các thành viên tham gia đào tạo qua
E-Learning đu th d dàng giao tiếp vi nhau qua h thng mng máy tính
dưới các hình thức như: thư điện t, tho lun trc tuyến, diễn đàn, hội tho
video...Thm chí th nghe được ging nói nhìn thy nh nh của người
giao tiếp trên màn hình. Cùng vi s phát trin ca trí tu nhân to, h thng E-
Learning không ch môi trường cung cp hc liu và kênh giao tiếp thun túy
giữa người dạy người hc h thống n đóng vai trò như mt c vấn hướng
dn hc tp tích cc.
CMCN 4.0 vai trò ngày càng quan trng trong mọi lĩnh vực của đời sng
hội, đặc biệt trong nh vực k thut s có vai trò quan trng đối vi E-Learning
vấn đề không th ph nhn. Bởi, đặc thù của phương thức ging dy E-
Learning da trên nn tng khoa hc công ngh, ch yếu da trên h tng
CNTT, vì thế, công ngh thc tế o s dần thay đổi cách dy và hc truyn thng
185
vi vic các hình thc giáo dục, đào to mi ra đi phát trin mnh như:
Cousera; Khan Academy,..sinh viên th đeo kính VR ngồi nhà nhưng vẫn
cảm giác như đang ngi trên giảng đưng nghe bài ging, vi s h tr ca tai
nghe, máy nh, laptop hoc smartphone các thiết b truyn tin thông minh,
sinh viên th truy cp Internet bt k nơi nào để nghe bài ging; Thi hoc
truy cp tài liu nghiên cu da trên nn tảng CNTT được s hóa; ngay c các
bui serminar sinh viên không nht thiết phi mt, các em th d dàng nghe,
phát biu xây dng bài hc thông qua các thiết b điện t hiện đại. E-Learning là
mt h thng hc tp trc tuyến qua môi trường mng Internet, da trên nn tng
công ngh Web. T khi ra đời cho đến nay cùng vi nhng phát trin công ngh,
E-Learning đã trải qua ba giai đoạn phát trin: Giai đoạn 1: E-Learning 1.0: H
thng E-Learning ch yếu cung cấp cho người hc tài nguyên hc tập dưới dng
các trang web tĩnh, không nhiều công c để h tr người hc trong quá
trình hc tp; Giai đoạn 2: E-Learning 2.0: Các h thng E-Learning cung cp
cho người hc h thng ni dung hc liệu dưới các hình thc text, video, và mt
kênh tho luận nhóm dưới dạng text đơn thuần; Giai đoạn 3: E-Learning 3.0-4.0:
E-Learning bắt đầu cung cấp cho người hc các ni dung hc tp mt cách mm
do, linh hot y theo nh vi tương tác của người hc trên h thng, h thng
E-Learning cũng cung cấp cho người hc nhiu công c h tr như: chat, video,
online,..
3
Hc tp E-Learning nhiều ưu điểm với người học như: (1).Không bị gii
hn bi không gian thi gian: S dĩ vy bi, s ph cp của Internet đã m
m đi đi khoảng cách v thi gian và không gian cho E-Learning. Mt khoá hc
E-Learning đưc chuyn ti qua mng ti thiết b điện t thông minh kết ni
internet: Laptop, Smartphone,..của người học, điều y cho phép các hc viên
hc bt c không gian thời gian nào khi người hc th hc; (2).Tính hp
dn: Vi s h tr ca công ngh Multimedia, nhng bài ging tích hp text,
hình nh minh hoạ, âm thanh tăng thêm tính hấp dn cho ni dung bài hc. Thông
qua các thiết b điện t thông minh, người hc không ch nghe giảng còn đưc
xem nhng d minh ho trực quan và tương tác trc din vi ging viên bài
hc nên kh năng lĩnh hội kiến thc ng lên; (3).Tính linh hoạt: Nhu cu ca
người học luôn ưu tiên hàng đầu trong mt khoá hc E-Learning không
nht thiết phi bám theo mt thi gian biu c định. Do vy, người hc có th t
điều chnh quá trình hc, la chn cách hc phù hp nht vi thời gian điều
kin ca nhân; (4).D tiếp cn và truy nhp ngẫu nhiên: Điều này được bi,
trưc khi la chn khóa học, người học đưc quyn biết trưc bng danh mc
3
. Phan Thanh Toàn (2017), E-Learing 4.0 - H thng hc tp trc tuyến thông minh. K yếu Hi tho
khoa hc quốc gia: Đào to trc tuyến trong thi k cách mng công nghiệp 4.0, Nxb Đại hc Kinh tế
quc dân, tr.123-130.