Câu hỏi bài tập ôn: Kinh tế chính trị
lượt xem 28
download
Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và ôn thi môn Kinh tế chính trị, mời các bạn cùng tham khảo nội dung tài liệu câu hỏi bài tập ôn "Kinh tế chính trị" dưới đây. Nội dung tài liệu gồm 28 câu hỏi bài tập giúp các bạn củng cố lại kiến thức. Hy vọng tài liệu giúp các bạn đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Câu hỏi bài tập ôn: Kinh tế chính trị
- Bài 1: Bài sản xuất hàng hóa a)dạng 1: Có 3 yếu tố đề bài có thể đưa ra là Năng suất LĐ. Cường độ LĐ. Thời gian LĐ. 3 câu hỏi mà bài tập yêu cầu giải đáp Tổng sản phẩm.( tổng SP) Giá trị 1 đơn vị HH (GT1 đv HH) Tổng giá trị SP. (tổng GTSP). Ta bắt đầu xác định ảnh hưởng của 3 yếu tố đã cho của đầu bài tới 3 yếu tố trong câu hỏi của đề. Tổng SP tỉ lệ thuận với Năng suất LĐ,thời gian LĐ,cường độ LĐ Tổng giá trị HH tỉ lệ thuận với cường độ LĐ, thời gian LĐ(năng suất LĐ ko ảnh hưởng) Gía trị 1đv HH tỉ lệ nghịch với năng suất LĐ ( cường độ và thời gian LĐ ko ảnh hưởng). Bắt đầu giải bài toán dạng này như sau: Đọc đề bài xong xác đinh ngay xem đề bài hỏi về cái gì? Nếu đề bài hỏi về tổng SP hoặc tổng gía trị HH thì rất đơn giản ta làm như sau ta thấy cả tổng SP và tổng giá trị HH đều tỉ lệ thuận với các yếu tố trên trừ năng suất LĐ ko ảnh hưởng tới tổng giá trị HH.do đó nếu yếu tố phần đề bài tăng hay giảm bao nhiêu sẽ cho kết quả tăng giảm bấy nhiêu trong kết quả.Trường hợp có từ 2 yếu tố ảnh hưởng đến kết quả thì ta nhân 2 yếu tố ảnh hưởng cho nhau sẽ ra đáp án.
- Ví dụ bài số 11 trong đề năng suất tăng 20% suy ra năng suất lên 120% và bằng 1,2 thời gian giảm 5% suy ra thời gian còn 95% và bằng 0,95 đề hỏi tổng sản phẩm thay đổi thế nào? ta có 1,2 x 0,95= 1,14 ( tức là 114% như vậy so với 100% thì đã tăng 14%) vậy kết quả là tổng sản phẩm tăng 14%. Tương tự các bài khác ta làm tương tự. nếu đề bài hỏi về GT1đv HH thì ta giải như sau: ta biết GT1đv HH chỉ chịu ảnh hưởng của năng suất LĐ nên nếu đề có nói tới sự tăng giảm của cường độ LĐ và thời gian LĐ thì ta ko quan tâm chỉ quan tâm xem đề có cho năng suất LĐ thay đổi ko mà thôi. Nếu đề ko cho năng suất LĐ thay đổi thì đáp án luôn là GT1đv HH ko đổi. Nếu đề cho năng suất LĐ thay đổi ta tính như sau. Ví dụ như bài số 9 : Cường độ tăng 20% ko ảnh hưởng tới GT1đvHH nên ta bỏ qua ko tính Năng suất tăng 10% tức là năng suất đạt 110% và bằng 1,1 . Ta lấy nghịch đảo của năng suất bằng 1/1,1 = 0.91 =91% (như vậy là giảm 9%điều này phù hợp với nhận định ở trên là năng suất LĐ tỉ lệ nghịch với GT1đvHH). Nói ra thì dài thực ra nếu bạn đã nắm rõ các điều này tôi cam đoan bạn làm 1 bài tập dạng này ko thể tới 10s cho mỗi bài tập được. Chú ý lần nữa nếu có yếu tố nào ko ảnh hưởng tới yêu cầu hỏi của đề bài thì ta bỏ qua luôn ko tính. Chỉ xét các yếu tố ảnh hưởng tới vấn đề mà đề bài đang hỏi. b)dạng 2:bài tập 20 trong tập đề của khoa
- Dạng này thì ko cần tính toán chỉ cần biết 1 điều duy nhất : Giá trị hàng hoá trên thị trường sẽ gần với giá của nhóm nào sx đại bộ phàn hàng hoá đó cho thị trường tức là nhóm nào sản xuất nhiều hàng nhất. c)dạng 3: Tìm số lượng tiền cần thiết cho lưu thông Dạng này cũng rất đơn giản chỉ có một công thức duy nhất lượng tiền cần lưu thông= (tổng giá cả HHgiá cả HH bán chịugiá cả HH khấu hao+tiền đến kì thanh toán)/tốc độ quay vòng của tiền. chú ý trong đề bài có đề cập tới hàng hoá trao đổi trực tiếp chính là giá cả HH khấu hao Bài 2:Bài TB và gía trị thặng dư a)dạng 1: từ bài 2528 trong đề Tìm giá trị 1SP. giá trị 1SP = tổng giá trị thặng dư/ số SP =m/số SP để giải dạng bài này chỉ cần nhớ công thức m' =m/v . 100% tổng số vốn đầu tư = c+v ( tư bản bất biến +tư bản khả biến) để giải dạng bài này ta chỉ việc tim c,v sau đó từ công thức m' ta suy ra m; sau đó ta chỉ việc lấy (m+c+v)/số SP sẽ ra kết quả. Nếu đề bài có yêu cầu so sánh gía trị của 1 đơn vị HH thay đổi thế nào thì ta tìm giá trị lúc trước rồi tìm giá trị lúc sau sau đó lấy cái sau chia cho cái trước nhân với 100% là sẽ ra kết quả. b)dạng 2 : từ bài 2949 Các bài tập trong dạng này cũng rất đơn giản ta chỉ cần nhớ các công thức sau: m' = m/v .100% tỉ suất giá trị thặng dư
- p' = m/c+v .100% tỉ suất lợi nhuận M=m'.v khối lượng giá trị thặng dư. v= lương tháng x 12 tháng x số công nhân Tổng tư bản khả biến của 1 xí nghiệp trong 1 năm. chú ý các thuật ngữ sau c: tư bản bất biến v:tư bản khả biến c+v: tổng TB ứng trước M: khối lượng giá trị thặng dư m: giá trị thặng dư m: có thể coi như là lợi nhuận trong bài tập này Sau đó chỉ cần áp dụng các công thức trên sẽ tìm ra đại lượng chưa biết trong bài c)dạng 3: bài 5053 Dạng này thì rất dễ ta giải như sau lấy số vốn đầu tư của mỗi ngành nhân với mức lợi nhuận ta thu được lợi nhuận bằng số của mỗi ngành. Sau đó tổng các lợi nhuạn của mỗi ngành ta thu đuợc tổng lợi nhuận của xã hội. Sau đó lầy tổng lợi nhuạn xã hội chia cho tổng vốn đầu tư của các ngành sẽ ra mức tỷ suất lợi nhuạn bình quân toàn XH. d)dạng 4: bài 5455 tìm gia cả sản xuất đề bài sẽ cho TBBB là c , cho TBKB là v và cho tỉ suất giá trị thặng dư là p' ta có
- p'=m/(c+v) x100% từ đó ta suy ra được m giá cả sản xuất bằng : c+v+m . từ đây ta tìm ra đáp án. Các bài tập ở các bài tiếp theo sẽ đưa lên ngay khi làm xong ... còn nữa Bài 3: Tiền lương a)Dạng 1: Chuyển đổi 2 dạng tiền lương theo sản phẩm và theo giờ Dạng này thì rất đơn giản ta chỉ cần làm phép chia chuẩn xác là sẽ ra kết quả ngay. Chuyển tiền công từ lương tháng ra lương giờ cũng rất dễ. Chỉ cần lấy lương tháng chia cho số ngày và số giờ làm việc trong mỗi ngày sẽ ra lương giờ. b)Dạng 2: Lương thực tế và lương danh nghĩa Dạng này có 2 cách ra đề cho lương công nhân /tháng cho mức lạm phát tính lương danh nghĩa để lương thực tế ko bị giảm. Ví dụ bài 56 cho lương là 300/tháng , giá sinh hoạt tăng 25%. Suy ra giá sinhhoạt là 125%=1,25 . Ta lấy 1,25 x 300 =375/tháng . cho giá sinh hoạt tăng, lương danh nghĩa ko tăng,hỏi lương thực tế giảm bao nhiêu? Dạng này ta giải như sau.ví dụ bài 62 giá sinh hoạt tăng 22% tức là đạt 122%=1,22. Ta lấy nghịch đảo 1/1,22 = 0,82 =82% . suy ra lương thực tế giảm 18%.
- Rất đơn giản phải không nào ? Bài 4 : Bài Tích luỹ ( đợi chút tí nữa sẽ update sau) Bài tích luỹ này rất là đơn giản vì cơ bản của nó là dựa trên bài tư bản và giá trị thặng dư mà thôi. Vẫn những công thức cũ m'=m/v x 100% (tỉ suất giá trị thặng dư) p'=m/(c+v)x100% (tỉ suất lợi nhuận) M=m'.v (khối lượng giá trị thặng dư ) Điểm khác biệt duy nhất là bạn sẽ phải làm 2 phép tính để tính ra 2 giá trị ở 2 năm khác nhau. Sau đó bạn chỉ việc lấy hai kết quả đó chia cho nhau tính theo phần trăm sẽ ra đáp số của bài toán. Những dữ liệu cần chú ý cấu tạo hữu cơ =c/v Tổng tư bản đầu tư là c+v chú ý thêm điểm này khác biệt so với bài tư bản và giá trị thặng dư đó là Sau năm thứ nhất bạn tính ra một giá trị thặng dư m. Sang năm thứ 2 nhà tiêu dùng có thể tiêu hết giá trị thặng dư đó hoặc cũng có thể chỉ tiêu một phần giá trị thặng dư thu được còn lại dành tiếp tục đầu tư vào sản xuất. Như vậy năm sau số tư bản đầu tư ko phải chỉ là c+v như năm trước mà phải cộng thêm phần giá trị thặng dư mà nhà tư bản tiếp tục bỏ vào sản xuất đó. Như vậy qua năm sau tổng tư bản đầu tư có thể là một con số khác rồi chứ ko phải chỉ là c+v. Bài tập KTCT2 từ 74116
- [h=2]Bài tập KTCT2 từ 74116_New k16[/h] Bài tập về Tuần hoàn và chu chuyển TB Các công thức cần nhớ Công thức tính chu chuyển chung của TB= Tổng giá trị TB chu chuyển trong năm/Tổng TB ứng trước Công thức tính giá trị TBCĐ chu chuyển trong năm= Tổng TBCĐ/ số năm sử dụng Công thức tính giá trị TBLĐ chu chuyển trong năm* số vòng chu chuyển của TBLĐ Số vòng chu chuyển/1 năm = ( giá trị TBCĐ+ giá trị TBLĐ)/ Tổng TB Thời gian chu chuyển chung / 1 năm =12/ số vòng Thời gian chu chuyển thực tế= (số năm của TBCĐ sử dụng*12)/ thời gian chu chuyển chung Bài 74. Tb đầu tư 10tr =>c+v=10, TBCĐ chiếm 70% => c=7,v=3 Số vòng chu chuyển trên 1 năm = (7/7+3*3): 10= 1 vòng. Vậy thời gian chu chuyển chung= 12/1=12 tháng Bài 75,76 tương tự 74 Bài 77. Tính thời gian chu chuyển chung giống bài 74 Thời gian chu chuyển thực tế= (số năm của TBCĐ sử dụng*12)/ thời gian chu chuyển chung 78,79,80,81 tương tự các bài trên Tư Bản thương nghiệp
- Lưu ý: Trong trường hợp có TB thương nghiệp tham gia việc thực hiện giá trị hàng hóa thì P’ của TBCN không đổi Dạng này cần nhớ các khái niệm tổng TB ứng trc= c+v Công thức tỷ suất giá trị thặng dư m’=m/v Công thức lợi nhuận bình quân p’=m/ (c+v) Giá trị m mới = m cũ – chi phí lưu thông thuần túy Bài 82 Tư bản ứng trước TB công nghiệp 50tr => c+v=50 10 tháng M=10 => 1 tháng M=10/10=1 Nhà TB đảm nhận khâu tiêu thụ nên 1 vòng còn 9 tháng => thu dc M=9 => 1 năm thu dc M=12 Lợi nhuận bình quân của TBCN và TBTN= M/( c+v)=12/50=24% Bài 83 TB ứng trc= c+v=900, m’=100% nên m=v=180 TB thương nghiệp ứng ra 100 triệu nên TB mới là 900+100=1000 Lợi nhuận bình quân của TBCN và TBTN là p= m/TB mới=180/1000=18% Bài 84 Bài toán hỏi tổng giá cả sản xuất có nghĩa là tìm m+c+v c+v=80 p’=18%=m/(c+v) nên m=18%*80=14,4. Vậy Tổng giá cả sản xuất=80+14,4=94,4 bài 85 tương tự 84 bài 86 Tư bản ứng trc của TBCN=400
- Tb ứng trc của TBTN=50 Tổng TB ứng trước= 400+50=450 M=90 mà chi phí lưu thông thuần túy là 9 nên giá trị thặng dư còn lại=909=81 P’=81/450=18% Bài 87 giống 82 Bài 88 C+v=1,35 mà c=1,08 =>v=0,27 M’=100% => m=v=0,27 Tb thương nghiệp ứng ra 150 triệu=0,15 tỷ nên tổng TB ứng trc lúc này là: 1,35+0,15=1,5 P’= m/(c+v)= 0,27/1,5=18% Bài 89 tương tự 96 Bài 3: Tư bản cho vay PHẦN I : Bài tập liên quan tới Ngân Hàng Các định nghĩa cần ghi nhớ + Vốn tự có : là vốn có sẵn của doanh nghiệp + Vốn đi vay: Là bộ phận vốn có được nhờ vay ngân hàng (TB đi vay) + Lợi nhuận ngân hàng : Là phần lợi mà ngân hàng thu được nhờ kinh doanh tiền gửi + Tỷ suất lợi nhuận: Là phần trăm lợi nhuận ngân hàng trên tổng số vốn ngân hàng Các công thức cơ bản: + Tỷ suất lợi tức : z’ = z / Tổng TB đi vay
- + Tỷ suất lợi nhuận :p’=p/K (lợi nhuận / tổng tư bản đầu tư) + Thu nhập xí nghiệp = p –z ( lợi nhuận lợi tức đi vay ) + Công thức tính lợi nhuận kinh doanh của ngân hàng = Tổng cho vay – (Tổng tiền gửi +chi phí nghiệp vụ ngân hàng ) Dạng 1: Thu nhập xí nghiệp Z’= z/( Tổng TB cho vay) Tỷ suất lợi nhuận ngân hàng= Lợi nhuận ngân hàng/ TB tự có của ngân hàng Bài 90: Doanh nghiệp có tổng vốn đầu tư là 1000 triệu trong đó vốn tự có là 500 triệu còn lại đi vay. Tỷ suất lợi tức ngân hàng là 4%. Doanh nghi ệp có tỷ suất lợi nhuận là 15%. Hỏi lợi nhuận trong năm của xí nghiệp là bao nhiêu ? Tóm tắt Tổng vốn đầu tư: 1000 triệu, 50% vốn tự có tương đương với 500tr, còn lại 500tr đi vay với z’=4%( tức là lãi xuất ngân hàng hay tỷ xuất lợi tức), Tỷ suất Lợi nhuận 15% có nghĩa là p’=15%. Bài yêu cầu tính lợi nhuận xí nghiệp ( Lợi nhuận xí nghiệp= lợi nhuận(p)lợi tức vay ngân hàng(z)) Lời giải Z’=z/tổng tư bản đi vay =>z= tổng TB đi vay x z’=500.4%=20 P’=p/ Tổng TB đầu tư => p= tổng TB đầu tư x p’= 1000x15%=150 Lợi nhuận xí nghiệp= 15020=130tr Tính nhanh: 1000x15%500x4%=130 Bài 91: Tính tỷ suất lợi nhuận ngân hàng Công thức: Tỷ suất LNNH=Lợi tức/ vốn tự có của NH
- Lợi tức của ngân hàng = Lợi tức cho vay – (lợi tức tiền gửi +chi phí nghiệp vụ ngân hàng ) 11 tỷ với lãi xuất nhận gửi z’=3% => lơi tức tiền gửi= 11 x 3%=0,33 ( công thức z’=z/ TB nhận gửi) 10 tỷ với lãi xuất 6% chính là z’=6% => Lợi tức cho vay=10x6%=0,6 Lợi tức ngân hàng Znh=0,6(0,33+0,07)=0,2 => Tỷ suất lợi nhuân NH= 0,2/1x100%=20% Tính nhanh: Z.nh=10x0,6(11x0,3+0,07)=0,2 Bài 92 tương tự bài 91 Bài 93: tính lợi nhuân trung bình cả năm của NH =(Z1+Z2)/ Tông vốn TB 500.000 gửi ngân hàng với lãi xuất 2% => z’=2% => z( lợi nhuân ngân hàng)= 500.000x2%=10.000 do chỉ gửi có 3 tháng/1năm nên tiền lãi lúc này( hay lợi tức) Z1=10.000x3/12=2500 Bây giở chuyển cả vốn lẫn lãi là 500.000+2.500=502.500 sang gửi 9 tháng với lãi xuất z’=3% => lợi tức Z2=502.500x3%x9/12=11306,25 Lợi nhuân TB của NG= (2.500+11306,25)/500.000=2,76% PHẦN II : Các bài tập liên quan tới cổ phiếu chứng khoán Các khái niệm cần ghi nhớ + Mệnh giá : là giá cổ phiếu bán trên thị trường sơ cấp (thị trường phát hành cổ phiếu lần đầu ) + Thị giá : là giá cổ phiếu bán trên thị trường thứ cấp ( thị trường mua bán qua lại cổ phiếu ). + Cổ tức : Là phần lợi tức mà công ty trả cho cổ đông tương ứng với mỗi cổ phiếu mà
- người đó sở hữu (thường tính bằng $) + Tỷ suất cổ tức : là tỷ lệ % giữa cổ tức mà cổ đông thu được và mệnh giá của cổ phiếu . + Lợi nhuận sáng lập: chênh lệch giữa TB giả và TB thật Các công thức cần ghi nhớ + Thị giá cổ phiếu = Cổ tức/ Lợi tức ngân hàng + Tỷ suất cổ tức = Cổ tức/Mệnh giá *100% Dạng 1: Lợi nhuận thu được khi bán cổ phiếu Ví dụ: Bài 94 Giải nhanh: Do thị giá cổ phiếu tỉ lệ thuận với với cổ tức và tỉ lệ nghịch với lãi xuất ngân hàng nên: Thị giá= (mệnh giá x cổ tức)/ lãi xuất gửi ngân hàng Áp dụng: thị giá mới =(100x7,5%)/5%=150 100 cổ phiếu lúc này có giá 100x150=15000 Vậy nhà kinh doanh lãi 1500010000=5000 Cách giải theo công thức Số tiền người đó bỏ ra mua cổ phiếu là : 100 *100 = 10000$. Cổ tức của cổ phiếu = tỷ suất cổ tức * mệnh giá = 7.5% * 100 = 7.5$ Thị giá cố phiếu = Cổ tức / Lãi suất Ngân hàng = 7.5/5% =150$ Nếu bán 100 cổ phiếu người đó thu được : 100 * 150 = 15000$ Vậy người đó đã thu được lời : 1500010000=5000$ Đáp số : 5000$ Dạng 2: Tìm tỷ suất cổ tức của công ty cổ phần Ví dụ : Bài 95
- Lưu ý : + Lợi nhuận sáng lập:TB giả TB thật Cổ phiếu phát hành có giá trị là : 30000 *100 = 3 000000$ =3tr ( đây là TB giả ) Lợi nhuận sáng lập là 0,3tr => TB thật= 30,3=2,7tr P’=15% => p=2,7x15%=0,405tr=405.000$ Công ty tích luỹ 135000$ nên số tiền trả cho cổ đông= 405.000135.000=270.000 Vậy cổ tức =270000/ 30000=9$ Tỷ suất cổ tức : Cổ tức/ mệnh giá *100%=9/100 *100%= 9% Dạng 2: Lợi nhuận thu được khi tỷ suất lợi tức ngân hàng giảm Ví dụ: Bài 96 Giải nhanh: Thị giá 1 cổ phiếu mới= thị giá cũ :( Z’2/Z’1)=150:(4,5/6)=200 USD Nhà đầu tư dc lãi (200150)*1000=50.000 Gải theo công thức Ta có thị giá = Cổ tức / tỷ suất lợi tức NH Cổ tức = Thị giá * tỷ suất lợi tức =150*6%=9$ Lãi suất ngân hàng giảm nên Thị giá mới = Cổ tức/tỷ suất lợi tức mới = 9/ (4.5%)=200$ Ban đầu người đó đầu tư : 1000cổ phiếu * 150$=150000$ Bán đi thu được : 1000 cổ phiếu *200$=200000$ Vậy nhà đầu tư thu được : 200000150000=50000$ tiền lời Bài 97,98,99,100,101 giống các bài trên Bài 4. Địa tô TBCN Các khái niệm cần ghi nhớ + Lợi nhuận bình quân : Là lợi nhuận trung bình thu được từ một lượng tư bản đầu tư
- như nhau vào các ngành sản xuất khác nhau. + Cấu tạo hữu cơ : C/V + Địa tô cấp sai là phần địa tô chênh lệch ngoài lợi nhuận bình quân phải trả cho chủ đất Các công thức : + Cấu tạo hữu cơ : c/v + m’=m/v + Giá cả ruộng đất = Địa tô / Lãi ngân hàng + Địa tô = m(lợi nhuận nông nghiệp) – p(lợi nhuận công nghiệp) Dạng 1: Tìm tổng địa tô Ví dụ: Bài 102 Địa tô = m( trong nông nghiệp) – m( trong công nghiệp) Trong công nghiệp: c+v=100, c/v=9/1 => c=90,v=10 do m’=200% mà m’=m/v =>m=2v=20 Trong nông nghiệp: c+v=100, c/v=4/1 => c=80,v=20 m’=200% =>m=2v=40 Địa tô= 4020=20 Bài 103 tương tự 102 Bài 104: Bài này nên nhớ giá cả nông phẩm quyết định bởi nông phẩm trên ruộng đất xấu nhất Có 3 ruộng A,B,C mảnh ruộng A là đất xấu nhất Nhà TB đầu tư như nhau 10.000 USD vào ruộng, Lợi nhuận bình quân trong công nghiệp là 20% Tổng giá cả sản xuất trên mỗi mảnh ruộng= 10.000+10.000x20%=12.000 Giá cả sản xuất trên 1 đvdt của A=12.000/4=3.000
- Giá nông phẩm trên thị trường của B là: 3000x5=15000 Giá nông phẩm trên thị trường của C là: 3000x6=18000 Tổng địa tô cấp sai của B,C=(1800012000)+(1500012000)=9000 Bài 105 Giá mảnh ruộng= Địa tô/ lãi xuất ngân hàng= R/Z Giá đất= 5000/2,5%=200.000 Bài 106 Giải nhanh: Giá đất tỉ lệ nghịch với lãi xuất ngân hàng Áp dụng:Giá đất= 200.000: (2/2,5)=250.000 Giải theo công thức: Giá đất ban đầu = địa tô/ z’ ban đầu => địa tô= 200000*2.5% =5000$ Giá đất mới = địa tô/ z’ mới = 5000/2% =250000$ Đáp số : 250000$ Bài 107 tương tự 105,108 tương tự 106 Bài 5. Tổng sản phẩm XH và thu nhập quốc dân Các khái niệm cần nhớ + GDP : tổng sản phẩm quốc dân (chỉ tính sản phẩm, dịch vụ của người Việt Nam tạo ra trong và ngoài nước ) + GNP : tổng sản phẩm quốc gia (chỉ tính sản phẩm, dịch vụ tạo ra tại Việt Nam ) + Phần giá trị mới trong GNP : Chính là phần thu nhập quốc dân (tiêu dùng ) Ví dụ : Bài 109
- GDP=130.000tr GNP= GDP vốn nước ngoài sản xuất=130.000130.000x10%=117.000 Thu nhập quốc dân tiêu dùng CPI chiếm 30% GNP= 117.000*30%=35.100 Bình quân thu nhập quốc dân trên đầu người=35100/100=351$ Bài 6. Tái sản xuất TB xã hội Các khái niệm cơ bản : + Khu vực I : khu vực sản xuất tư liệu sản xuất + Khu vực II: khu vực sản xuất tự liệu tiêu dùng Các công thức cơ bản + Tổng sản phẩm xã hội = I (c+v+m) + II (c+v+m) + Tổng giá trị TLSX = Ic + IIc + Tổng giá trị TLSX để sản xuất ra TLSX =Ic + Ic1 Tỷ lệ tích luỹ = m1/m *100% + Giá trị tích luỹ ở kv1: m1=Ic1+Iv1 + Giá trị tích luỹ ở kv2: m2= IIc1+IIv1 Điều kiện tái sản xuất giản đơn I(v+m)=IIc I(c+v+m) = Ic + IIc II(c+v+m) = I(v+m) + II (v+m) Điều kiện thực hiện tái sản xuất mở rộng I(v+m)=II(c+c1)+Ic1 II( c+v+m)= I(c+c1)+II(c+c2) II(c+v+m)=I(v1+m1+v)+II( v+m1+v1)
- Lưu ý: Tất cả các bài tập về tái sản xuất nên đưa về và áp dụng 2 công thức này I(v+m)=IIc I(v+m)=II(c+c1)+Ic1 Dạng 1: Tái sản xuất giản đơn Bài 110 Tổng sảm phẩm xã hội = Tổng SP kv1+ Tổng sp kv2 hay = I(c+v+m)+II(c+v+m) Kv1: c/v=5/1, c=5000 =>v=1000, m’=200% =>m=2v=2000. Vậy TSP kv1=m+c+v=8000 Kv2: c/v=4/1, bjo cần tìm m,c,v của kv2 Áp dụng công thức tái sản xuất giản đơn: I(v+m)=IIc IIc=2000+1000=3000 =>IIv=3000/4=750, m’=200%=>m=2v=1500. Vậy TSP kv2=m+c+v=5250 KL: TSPXH=8000+5250=13250 Bài 110 Áp dụng 3 công thức: +Tỷ lệ tích luỹ = m1/m *100%; m1=c1+v1 + Giá trị tích luỹ ở kv2: m2= IIc1+IIv2 I(v+m)=II(c+c1)+Ic1 +Xét Kv1: c+v=125, c/v=4/1 => c=100,v=25, m’=200% =>m=2v=50 Tỷ lệ tích lũy 70%=m1/m =>I m1=50*70%=35, Ic1/Iv1=4/1, Ic1+Iv1=35 =>Ic1=28, Iv1=7 + Xét kv2: c+v=50, c/v=4/1 => c=40, v=10 Áp dụng công thức I(v+m)=II(c+c1)+Ic 1 75=IIc1+40+28 =>IIc1=7, IIv1=7/4=1,75
- + Giá trị tích luỹ ở kv2: m2= IIc1+IIv2= 7+1,75=8,75 Bài 112 Sử dụng công thức Tổng giá trị TLSX = Ic + IIc I(v+m)=IIc Xét KV2: c/v=4/1, c=2400 => v=600, m’=200% =>m=2v=1200 Xét kv1: c/v=6/1, m’=200% => m=2v, có I(v+m)=IIc nên 3v=2400 =>v=800,c=4800 Tổng giá trị TLSX = Ic + IIc =2400+4800=7200 Bài 113: tìm các số giống bài 111 Tính được Tổng giá trị TLSX sản xuất ra TLSX theo công thức : + Tổng giá trị TLSX để sản xuất ra TLSX =Ic + Ic1=100+28=128 Tổng SPKV1= m+v+c=125+50=175, tổng SPKV2=70 nên TSPXH=175+70=245 % =128/245=52,24% Bài 114: tìm các số liệu giống bài 111 Áp dụng công thức: + Giá trị tích luỹ ở kv1: m1=Ic1+Iv1 + Giá trị tích luỹ ở kv2: m1= IIc1+IIv2 +,tỷ lệ tích lũy=m1/m Kv2: m1=IIc1+IIv1=8,75, tỷ lệ tích lũy=m1/m=8,75/20=43,75% Kv1: tỷ lệ tích lũy m1=70% % tích lũy kv2/kv1=43,75/70=62,6% Bài 115 Xét Kv2: c+v=50, c/v=4/1 =>c=40,v=10, m=2v=20
- IIm1=IIc1+IIv1=4,8 mà IIc1/IIv1=5/1 => IIc1=4, IIv1=0,8 Xét KV1: Tổng sảm phẩm là 160 => I( c+v+m)=160, v=20, m’=200 =>m=2v nên 3v+c=160=>c=100, m=40 Áp dụng công thức: I(v+m)=II(c+c1)+Ic1 ó 20+40=40+4+Ic1 ó Ic1=16 => Iv1=16/8=2 => giá trị tích lũy Kv1=Ic1+Iv1=16+2=18 Tỷ lệ tích lũy =m1/m=18/40=45% Bài 116 Tương tự tính dc tỷ lệ tích lũy kv1 là 45% Tỷ lệ tích lũy kv2 là 4,8/20=24% % tích lũy KV2 so với KV1= 24/45=53,33% Bài tập Sản xuất giá trị thặng dư quy luật kinh tế cơ bản của CNTB Có đáp án posted Sep 13, 2011, 9:08 AM by thanh tuan [ updated Sep 21, 2011, 4:12 AM ] Bài 1: Trong 8 giờ công nhân sản xuất được 16 sản phẩm có tổng giá trị là 80 đô la. Hỏi: giá trị tổng sản phẩm làm ra trong ngày và giá trị của 1 sản phẩm là bao nhiêu, nếu: a. Năng suất lao động tăng lên 2 lần b. Cường độ lao động tăng lên 1.5 lần. Trả lời: a. Giá trị tổng sản phẩm trong ngày không thay đổi; Giá trị của 1 sản phẩm sẽ hạ từ 5 xuống còn 2,5 đô la. b. Giá trị tổng sản phẩm trong ngày là 120 đô la; Giá trị của 1 sản phẩm không đổi.
- Bài 2: Trong quá trình sản xuất sản phẩm, hao mòn thiết bị và máy móc là 100.000 đô la. Chi phí nguyên liệu, vật liệu và nhiên liệu là 300.000 đô la. Hãy xác định chi phí tư bản khả biến nếu biết rằng giá trị của 1 sản phẩm là 1.000000 đô la và trình độ bóc lột là 200%. Trả lời: 200.000 đô la. Bài 3: Có 100 công nhân làm thuê, sản xuất 1 tháng được 12.500 đơn vị sản phẩm với chi phí tư bản bất biến là 250.000 đô la. Giá trị sức lao động 1 tháng của 1 công nhân là 250 đô la, m’ = 300%. Hãy xác định giá trị của 1 đơn vị sản phẩm và kết cấu của nó. Trả lời: 28 đô la; (20 c + 2v + 6m) Bài 4: Năm 1923, tiền lương trung bình của 1 công nhân công nghiệp chế biến ở Mỹ là 1.238 đô la/năm, còn giá trị thặng dư do 1 công nhân tạo ra là 2.134 đô la. Đến năm 1973, những chỉ tiêu trên tăng lên tương ứng là 1.520 đô la và 5.138 đô la. Hãy xác định trong những năm đó thời gian của người công nhân lao động cho mình và cho nhà tư bản thay đổi như thế nào, nếu ngày làm việc 8 giờ ? Trả lời: Thời gian lao động cần thiết giảm từ 2,94 giờ xuống 1,83 giờ Thời gian lao động thặng dư tăng từ 5,06 giờ lên 6,17 giờ Bài 5: Tư bản đầu tư 900. 000 đô la, trong đó bỏ vào tư liệu sản xuất là 780.000 đô la. Số công nhân làm thuê thu hút vào sản xuất là 400 người.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Câu hỏi tình huống ôn thi Luật kinh tế (có đáp án)
15 p | 9754 | 2750
-
Bài tập ôn thi Luật kinh tế
5 p | 7487 | 2051
-
Một số câu hỏi bài tập môn Kinh tế vĩ mô
8 p | 3073 | 1335
-
Bài tập Môn Kinh tế lượng có đáp án
18 p | 6281 | 1238
-
Các câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế học - Nguyễn Hoài Bảo
48 p | 1887 | 1028
-
Bài tập môn Kinh tế công cộng
15 p | 3847 | 768
-
Bài tập nhóm kinh tế lượng 2
70 p | 672 | 247
-
Bài tập Kinh tế vi mô (Có lời giải)
36 p | 2073 | 187
-
Hệ thống câu hỏi ôn tập Kinh tế vi mô 2 - ĐH Ngoại thương
16 p | 1032 | 129
-
Câu hỏi lý thuyết Kinh tế vĩ mô
13 p | 703 | 75
-
Các dạng bài tập ôn thi: Kinh tế lượng
7 p | 716 | 68
-
Câu hỏi bài tập trắc nghiệp Kinh tế vi mô - NXB Tổng hợp TPHCM
323 p | 262 | 65
-
Bài tập tổng hợp: Kinh tế đầu tư
62 p | 370 | 64
-
Đáp án 10 câu hỏi môn Kinh tế quốc tế
38 p | 859 | 49
-
Bài tập Hồi phiếu tổng hợp
15 p | 216 | 35
-
Chapter 30: Money growth and inflation
57 p | 160 | 25
-
Chapter 3: Interdependence and the gains from trade
83 p | 231 | 19
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn