Chương 2. CU TO NGUYÊN T VÀ TÍNH CHT
2.1. Nhng cơ s vt lý nghiên cu cu to nguyên t
2.1.1. Thành phn nguyên t
a. Ht nhân nguyên t
Là phn trung tâm ca nguyên t, gm các ht proton và nơtron. Ht nhân
mang đin tích dương, s đơn v đin tích dương ca ht nhân bng s electron trong
v nguyên t. Khi lượng ca ht nhân xp x khi lượng nguyên t.
* Proton (kí hiu p):
S th t Z ca nguyên t trong bng h thng tun hoàn đúng bng s proton
ca nguyên t nguyên t đó.
-24
Khi lượng: mp = 1,6725.10 g
-19
Đin tích (dương): qp = +1,602.10 C = +e0 hay 1+
* Nơtron (kí hiu n):
-24
Khi lượng: mn = 1,67482.10 g
Đin tích (dương): qn = 0
b. Electron (kí hiu e):
-28
Khi lượng: me = 9,11.10 g
-19
Đin tích (âm): qn = -1,602.10 C = -e0 hay 1-
Như vy, electron mang đin tích âm, s electron trong nguyên t bng đúng s
proton. Trong nguyên t electron quay xung quanh ht nhân trên qu đạo electron to
thành “đám mây” electron. Các electron có đin tích và khi chúng chuyn động s sinh
ra dòng đin. Vì các electron trong nguyên t xác định phương thc mà nó tương tác
vi các nguyên t khác nên chúng đóng vai trò quan trng trong hóa hc.
2.1.2. Thuyết lượng t Planck
Năm 1900 Planck đã trình bày quan đim lượng t đầu tiên và cho rng:
Ánh sáng hay bc x đin t nói chung gm nhng lượng t năng lượng phát đi
t ngun sáng.
Hay: Năng lượng bc x do các cht phát ra hay hp th là không liên tc, mà
gián đon, nghĩa là thành nhng phn riêng bit - nhng lượng t.
E: lượng t năng lượng
-34
h: hng s Planck (h = 6,625.10 J.S)
ν: tn s ca bc x
λ: bước sóng bc x
λ
ν
C
hh ==Ε
C: t độ ánh sáng c
7
Như vy, bước sóng càng ln thì tn s sóng càng gim và ngược li, E gi là
lượng t năng lượng vì vi mi bc x dù phát ra hoc hp th đều bng mt s
nguyên ln ca E.
2.1.3. Bn cht sóng và ht ca ecletron
a. Mu nguyên t Bo (Bohr)
Năm 1913, nhà vt lý lý thuyết người Đan Mch Niels Bohr (1885-1962) đưa
ra mô hình bán c đin v nguyên t hay còn gi là mô hình nguyên t ca Bohr. Bohr
đã xây dng mô hình mu nguyên t vi ni dung sau:
- Trong nguyên t, electron ch có th chuyn động trên nhng qu đạo tròn xác định
có bán kính xác định, Khi quay trên các qu đạo đó năng lượng electron được bo
toàn.
Hình 1. Mô hình nguyên t theo Bohr
Bán kính các qu đạo đưc xác định theo công thc:
o
nncmnr Α== 53,0.10.53,0. 282
n – là các s t nhiên 1, 2, 3, ...n.
Như vy các qu đạo th nht, th hai, th ba,... ln lượt có bán kính như sau:
o
cmr Α== 53,010.53,0.1 81
1
1
82
2453,0.410.53,0.2 rcmr o=Α==
1
82
3953,0.910.53,0.3 rcmr o=Α==
- Mi qu đạo ng vi mt mc năng lượng electron. Qu đạo gn nhân nht ng vi
mc năng lượng thp nht. Qu đạo càng xa nhân ng vi mc năng lượng càng cao.
Mi electron có mt năng lượng xác định được tính theo công thc:
eV
n
n6,13.
1
2
=Ε
- Khi electron chuyn động t qu đạo này sang qu đạo khác thì xy ra s hp th
hoc gii phóng năng lượng. Electron hp th năng lượng khi chuyn t qu đạo gn
nhân ra qu đạo xa nhân hơn và gii phóng năng lượng khi chuyn theo chiu ngược
li. Năng lượng (hp th hoc gii phóng) bng hiu gia 2 mc dưới dng mt bc x
có tn s ν.
E = hν = E - E
n' n
8
Như vy, s chuyn động ca electron trong nguyên t gn lin vi vic thu
hoc phát ra năng lượng dưới dng bc x nên electron cũng có tính cht sóng và ht
như bc x.
Nh vào gi thuyết này người ta đã tính toán ra các tn s ánh sáng quang ph
vch ca H. Các kết qu tính toán này phù hp vi các giá tr đo được t thc nghim.
Quan nim e tn ti trong các trng thái dng ca Bohr là bước đệm để chuyn
tiếp lí thuyết cu to nguyên t c đin sang lý thuyết mi đó là cơ hc lượng t
đin động lc hc lượng t.
b. H thc Dơ Brơi (De Broglie)
Năm 1924 De Broglie trên cơ s thuyết sóng - ht ca ánh sáng, đã đề ra thuyết
sóng - ht ca vt cht: Không ch có bc x mà các ht nh trong nguyên t như e, p
cũng có bn cht sóng và ht, được đặc trưng bng bước sóng xác định.
m: khi lượng ca ht
ν
λ
.m
h
= v: tc độ chuyn động ca ht
Gi thuyết này phù hp vi thc nghim và đã được hai nhà bác hc người M
(Davisson và Germer) kim chng năm 1927. Hai ông đã tiến hành thí nghim cho ht
electron khuếch tán trên tinh th mà trước đó đã tiến hành thí nghim đối vi tia
Rơngen (là sóng), thì kết qa thu được cũng ging như kết qa đối vi tia Rơngen.
Ðiu đó chng t rng chùm electron (hơn na là tng electron) cũng có tính cht sóng
như tia Rơngen.
Vy c sóng đin t và ht vi mô đều có tính cht sóng và tính cht ht (gi là
lưỡng tính sóng- ht).
c. H thc bt định Hexenbéc (Heisenberg)
T tính cht sóng và ht ca các ht vi mô, 1927 nhà vt lý hc người Đức
Heisenberg đã chng minh nguyên lý bt định: V nguyên tc không th xác định
đồng thi chính xác c ta độ và vn tc (hay động lượng, hoc xung lượng) ca ht,
do đó không th xác định hoàn toàn chính xác các qu đạo chuyn động ca ht.
Nếu gi sai s ca phép đo v tc độ ca ht theo phương x là và sai s ca
phép đo v trí theo phương x là Δx thì ta có biu thc ca h thc bt định là:
x
vΔ
h: hng s Planck
m
h
vx xΔΔ . m: khi lượng ca ht
Theo biu thc này ta thy ΔvxΔx biến thiên thun nghch vi nhau. Nếu Δx càng
nh (Δx 0) nghĩa là càng xác định chính xác v trí ca ht thì Δvx càng ln (Δvx
0), nghĩa là không th xác định chính xác giá tr tc độ ca elctron.
Ví d: Khi quan sát mt h lượng t (electron chng hn), ta phi chiếu vào nó
mt bc xbước sóng ngn, tc có xung lượng ln). Khi photon va chm vi
electron thì ta xác định được v trí ca electron. Tuy nhiên do xung lượng ca photon
ln mt cách đáng k so vi xung lượng ca electron (vn đề này không xy ra đối vi
các h vĩ mô trong vt lý c đin, tc là các ht vi mô thông thường) nên xung lượng
9
Các ht vi mô va có tính cht sóng li va có tính cht ht, đó là mt thc tế
khách quan. Kĩ thut đo hin nay cũng không đo được chính xác đồng thi c ta độ
và xung lượng ca ht. H thc bt định Heisenberg là biu thc toán hc ca lưỡng
tính sóng ht ca vt cht.
2.2. Hàm sóng và phương trình sóng ca electron
2.2.1. Hàm sóng
Trng thái chuyn động ca ht vi mô được mô t bng hàm s ψ (x,y,z) là mt
hàm xác định, đơn v và liên tc gi là hàm sóng.
Bình phương ca hàm sóng (hay bình phương mô đun ca hàm
sóng): 2
),,( zyx
ψ
là xác sut có mt ca ht cn xét trong mt đơn v th tích ti v trí
tương ng (nghĩa là mt độ xác sut).
ψ2dv là xác sut có mt electron trong mt phn t th tích dv = dxdydz ti ta
độ tương ng trong nguyên t.
* Ý nghĩa vt lý ca hàm sóng:
Ta không th xác định chính xác electron có mt ta độ nào nhưng có th biết
xác sut tìm thy electron nhiu nht vùng mà phân ln thi gian electron có mt đó.
Trong cơ hc lượng t, trng thái ca mt h được mô t bi hàm sóng hay hàm
trng thái ψ.
Vì hàm sóng ψ(x,y,z,t) có th là hàm thc hoc phc nên nó không có ý nghĩa
vt lý trc tiếp. Ch có bình phương modun ca hàm sóng là |ψ|2 (thc và luôn luôn
dương) mi có ý nghĩa là mt độ xác xut tìm thy ht ti to độ tương ng.
2
|ψ(x,y,z,t)| dτ cho biết xác sut tìm thy ti thi đim t trong nguyên t th
tích dτ có tâm là M (x,y,z).
Hình nh ca hàm mt độ xác sut trong không gian gi là đám mây đin t.
* Hàm sóng phi thon các điu kin sau:
- Hàm sóng phi đơn tr (ti mi đim trong không gian ng vi ta độ (x,y,z) ch
mt giá tr duy nht để cho xác sut tìm thy electron ti đó ch có mt giá tr tương
ng).
- Hàm sóng phi hu hn và liên tc (nghĩa là không th bng
bt k ta độ nào
nhưng có th bng 0).
* Hàm sóng phi tho mãn điu kin:
21dv
Ψ
=
Để xác sut tìm thy ht trong toàn b không gian (
+
) phi bng 1, gi
điu kin chun hoá ca hàm sóng.
10
2.2.2. Phương trình sóng Schrodinger
Để tìm được hàm sóng mô t chuyn động ca ht vi mô thì phi gii phương
trình sóng gi là phương trình Schodinger. Đó là phương trình cơ bn ca cơ hc
lượng t được nhà vt lý người Áo Schrodinger đưa ra năm 1926.
Đó là phương trình vi phân bc 2 ca hàm
ψ
có dng như sau đối vi ht (hay
h ht) dng thái dng:
E
Ψ
(*)
Trong đó H – Toán t Hamilton,
2
2
8
h
HU
m
π
=
−Δ+
h - hng s planck; V - Thế năng ca ht ti ta độ x, y, z.
m - khi lượng ca ht; E - Thế năng toàn phn ca ht trong
toàn h;
22
22
2
2
x
yz
∂∂
Δ= + +
∂∂
Δ - Toán t laplace:
Trng thái dng là trng thái mà năng lượng ca h không ph thuc thi gian
nghĩa là E ca h không đổi.
Khi gii phương trình Schrodinger ta s thu được các hàm sóng
ψ
mô t các
trng thái chuyn động ca electron trong nguyên t và các giá tr năng lượng E ng
vi các hàm
ψ
đó.
2.2.3. Kết qu gii phương trình sóng Schrodinger
Bài toán đơn gin nht được các nhà khoa hc thc hin là bài toán ca nguyên
t hydrô.
Sau khi xây dng hàm thế năng và đưa vào phương trình (*) người ta gii
phương trình này và thu đưc hàm sóng ),,( l
mln
ψ
nghim ca phương trình sóng mô t
trng thái chuyn động ca electron nguyên t gi là orbital nguyên t.
Khi gii phương trình này, người ta nhn được đồng thi các cp nghim E và
ψ
, cùng các đại lượng vt lý xác định hàm
ψ
, đặc trưng cho trng thái và v trí chuyn
động ca electron trong nguyên t đó là các s lượng t n, l, ml.
ng vi mt giá tr ca E có mt hàm sóng
ψ
, mi t hp (E,
ψ
) đặc trưng cho
mt trng thái ca electron.
Trường hp nhiu hàm
ψ
cùng ng vi mt giá tr năng lượng E thì ta gi là có
s suy biến năng lượng.
Vic gii phương trình schrodinger ch thc hin được vi nguyên t mt
electron, hoc ion mt electron như He+, Li2+. Vi các nguyên t nhiu electron phi
dùng các phương pháp gn đúng. Kết qu ca các phương pháp này gii thích tha
mãn các s liu thc nghim.
11