CHĂM SÓC BÀI TIẾT
MỤC TIÊU
1. Nhận định được nhu cầu của người bệnh về áp dụng các biện pháp chăm sóc
bài tiết (CNL 1.1; 1.2; 2.1; 2.2.; 3.1; 4.1; 4.3).
2. Thực hiện các kỹ thuật hỗ trợ bài tiết, thông tiểu, dẫn lưu nước tiểu, thụt tháo:
đảm bảo đúng quy trình, an toàn phù hợp với tình trạng người bệnh (CNL
2.3; 2.4; 3.2; 4.2; 4.4; 4.5; 4.6; 4.7; 4.9; 5; 6; 8.2; 8.3; 16.3, 20.2; 20.4; 24.1;
25.2).
3. Hướng dẫn được người bệnh/gia đình sử dụng đại tiện, tiểu, sử dụng
Uridom dẫn lưu nước tiểu phù hợp với nhu cầu bài tiết của người bệnh (CNL
4.5; 4.6; 8.2; 11.3; 14).
NỘI DUNG
1. GIỚI THIỆU
Theo bậc thang phân loại nhu cầu bản con người của Maslow, nhu cầu bài
tiết thuộc nhóm nhu cầu về thể chất. Nhu cầu này cần phải được đáp ứng tối thiểu để
duy trì sự sống. Khi người bệnh bị bệnh hoặc thay đổi chức năng bài tiết, thể họ
không duy trì được thói quen bài tiết thông thường, đòi hỏi sự giúp đỡ của nhân
viên y tế gia đình. Đđáp ứng nhu cầu bài tiết cho người bệnh, điều dưỡng viên
phải đầy đủ kiến thức về quá trình bài tiết, từ đó nhận định, lập kế hoạch, thực
hiện kế hoạch chăm sóc bài tiết cho người bệnh, bao gồm cả nội dung hướng dẫn
người bệnh/gia đình người bệnh sử dụng các dụng cụ hỗ trợ bài tiết. Việc thực hiện
hỗ trợ bài tiết là một công việc đòi hỏi sự riêng tư và tế nhị. Do vậy, điều dưỡng viên
cần phải tạo một môi trường kín đáo, thoải mái và tôn trọng văn hoá của người bệnh.
Nhóm kỹ năng chăm sóc bài tiết bao gồm:
Hỗ trợ bài tiết.
Hướng dẫn và giúp đỡ người bệnh cách sử dụng bô đại tiện, bô tiểu.
Hướng dẫn người bnh s dng Uridom đ dn u ớc tiu nời bệnh nam.
Thông tiểu, dẫn lưu nước tiểu.
Thụt tháo.
2. ỚNG DẪN VÀ GIÚP ĐỠ NGƯỜI BỆNH/GIA ĐìNH NGƯỜI BỆNH SỬ DỤNG
ĐẠI TIỆN, TIỂU
2.1. Một số lưu ý khi sử dụng bô đại tiện, bô tiểu
Đối với loại đại tiện, tiểu quai cầm, điều dưỡng cầm quai khi sử
dụng bô đại tiện, bô tiểu đặt vào cho người bệnh vệ sinh. Khi lấy bô ra, nên dùng hai
tay, một tay cầm ở quai, một tay giữ ở đầu bô đại tiện, bô tiểu. Nếu sử dụng một tay,
nguy cơ sẽ đổ nước tiểu và phân ra ngoài.
Đối với loại đại tiện, tiểu không quai khi sử dụng phải cẩn thận
dùng cả hai tay để đặt và lấy bô.
Có rất nhiều loại bô đại tiện, bô tiểu, nhưng điều dưỡng nên chọn loại bô dẹt
quai cầm nắp đậy, diện tiếp xúc của thành đủ lớn để sử dụng hướng
dẫn cho người bệnh. Đảm bảo an toàn khi đi đại tiện, đi tiểu không gây ảnh hưởng
đến môi trường xung quanh.
Kỹ năng giao tiếp, kỹ năng khai thác các nhu cầu người bệnh (Tham khảo
kỹ năng giao tiếp)
Văn hóa bài tiết của người bệnh theo từng vùng miền khác nhau, tùy từng
nhân người bệnh. Người bệnh người vùng quê, nông thôn thường không
thói quen đi đại tiện, đi tiểu bằng bô. vậy họ sẽ rất e ngại khó đi khi sử dụng
bô đại tiện, bô tiểu.
2.2. Quy trình thực hành kỹ thuật hướng dẫn giúp đỡ người bệnh cách sử
dụng bô đại tiện, bô tiểu
2.2.1. Nhận định
Nhận định các yếu tố gây cản trở, bất lợi trong quá trình thực hiện kỹ năng
như: sự hợp tác của NB/GĐ, tính/tính khí người bệnh; yêu cầu của điều trị: bất
động hay các yêu cầu điều trị trong chấn thương chỉnh hình.
Nhận định các thiết bị đang điều trị và chăm sóc người bệnh, các tổn thương
của người bệnh như vết thương, vết loét.
Nhn định tình trạng ri lon đại tin, đi tiu ni bệnh; dấu hiệu sinh tồn
Nhận định mức độ thoải mái khi đi đại tiện, đi tiểu của người bệnh. Chú ý
các dấu hiệu như đau khi đi tiểu, đau bụng, đau trực tràng, trĩ, da vùng hậu môn
sưng đỏ…
Nhận định việc đảm bảo kín đáo cho người bệnh: kéo rèm, đóng cửa ra vào
2.2.2. Dụng cụ
Bô đại tiện, bô tiểu các loại
Găng tay sạch; Giấy vệ sinh
Quần áo sạch và khăn lau
Khăn đậy bô đại tiện (nếu cần)
Dung dịch khử trùng dụng cụ; Chất khử mùi (nếu cần)
Hình 1. Bô đại tiện
(Nguồn: Nguyễn Thị Minh Chính và Vũ Thị Là (2019). Điều dưỡng cơ sở tập 2)
Hình 2. Bô dẹt Bô dẹt không có thành (fracture pan)
Hình 3. Bô tiểu nam
(Nguồn: Nguyễn Thị Minh Chính và Vũ Thị Là (2019. Điều dưỡng cơ sở tập 2)
2.2.3. Các bước thực hiện
TT Thực hiện Lý do
A. Cách đặt bô đại tiện và bô tiểu nữ
1 Rửa tay, mang găng tay sạch. Giảm nguy cơ lây nhiễm.
2 Kiểm tra, sắp xếp lại dụng cụ hợp lý. Hạn chế sự gián đoạn trong quá trình thực
hiện. Thuận tiện cho thực hiện kỹ thuật
3 Tiếp xúc, giải thích người bệnh trước khi
thực hiện.
Tạo sự thân thiện, thông cảm, người bệnh
yên tâm và hợp tác.
4 Đặt người bệnh ở tư thế nằm ngửa Thuận tiện cho việc đặt bô đại tiện, bô tiểu
5 Làm ấm đại tiện bằng nước ấm (nếu
cần). Xoa bột tal lên bô đại tiện.
Giúp người bệnh dễ chịu, tránh đại tiện
dính vào da gây tổn thương da người bệnh.
6 Người bệnh nằm nghiêng về một bên; đặt
đại tiện ngang mông người bệnh. Phần
thấp của đại tiện gần hõm lưng người
bệnh, phần cao bô đại tiện gần đùi.
Đảm bảo đại tiện vị trí thích hợp
trước khi người bệnh đặt mông lên đại
tiện.
7 Đưa vào vị trí: Một tay giữ đại tiện
trong khi giúp người bệnh trở lại thế
nằm ngửa, cùng lúc đó đẩy đại tiện vào
giữa giường để giữ đúng vị trí.
Tránh làm bô đại tiện bị lệch
8 Đối với người bệnh liệt: Luồn tay dưới thắt
lưng người bệnh, đặt khuỷu tay xuố
ng
giường, nâng mông người bệnh lên. Tay
kia đưa dẹt vào, phần thấp vào đến gầ
n
hõm lưng, phần cao đại tiện giữa 2 đùi
người bệnh.
(Có thể giúp người bệnh nâng hông bằng
xà treo trên giường - nếu có điều kiện)
Đảm bảo bô đại tiện đặt đúng vị trí.
9 Kiểm tra vị trí bô đại tiện Ngăn ngừa nước tiu hoặc phân i ra ngoài.
10 Nâng đầu giường lên cao 45
0
(nếu không
chống chỉ định). Để người bệnh đi
đại/tiểu tiện.
Tạo sự thoải mái khi đại tiện, tiểu tiện.
C ý ch định của c : Trong trường
hợp ngưi bệnh chấn thương cột sống, phu
thut cột sng, cn gi gng và thế
ngưi bệnh thẳng, tránh tổn thương tm.
11 Hướng dẫn người bệnh gọi điều dưỡng sau
khi đại tiểu tiện xong
Tạo sự kín đáo, không gian thoải mái cho
người bệnh đại, tiểu tiện. Đảm bảo an toàn
cho người bệnh trong quá trình đại tiện
12 Tháo bỏ găng, rửa tay. Giảm nguy cơ lây nhiễm.
B. Cách đặt bô tiểu nam
1-3 Thực hiện các bước từ 1 đến 3 như trên
4 Đặt bô tiểu phù hợp với tư thế người bệnh:
tư thế nghiêng, sấp, ngồi hoặc đứng;
Đặt tiểu phù hợp với tình trạng
người bệnh.
5 Bộc lộ vị trí đặt tiểu, hướng dẫn người
bệnh cách cầm tiểu đặt vào dương vật.
Nếu người bệnh không tự cầm được thì
điều dưỡng đặt tiểu vào đúng vị trí
dương vật.
Đảm bảo đặt tiểu đúng vị trí tránh
nước tiểu chảy ra ngoài.
Hình 4. Cách đặt bô tiểu nam
6 Tháo bỏ găng, rửa tay Giảm nguy cơ lây nhiễm.
C. Lấy bô đại tiện, bô tiểu ra
1 Mang găng tay sạch Giảm nguy cơ lây nhiễm.
2 Hướng dẫn người bệnh/GĐ vệ sinh hậu
môn, bộ phận sinh dục.
Nếu người bệnh không tự vệ sinh được thì
điều dưỡng vệ sinh giúp người bệnh.
Đảm bảo vệ sinh sau khi đại tiểu tiện.
Hạn chế sự viêm nhiễm.
3 Giúp người bệnh nâng mông hoặ
c nghiêng
người lấy đại/tiểu tiện ra. Cẩn thận
tránh làm tổn thương da vùng mông người
bệnh, tránh nước tiểu, phân đổ ra giường.
Trả lại môi trường sạch gọn cho người
bệnh.
Hạn chế tổn thương da.
4 Đổ chất thải.
Xử lý và thu dọn dụng cụ.
Lấy mẫu nước tiểu, phân m xét nghiệ
m
nếu có chỉ định (trước khi đổ).
Đo ợng nước tiểu hay phân bài tiết ra.
Quan sát nh chất nước tiu, nh cht phân
Đảm bảo v sinh môi trường. Tiện cho
việc đại tiểu tiện lần sau.
Đảm bảo đúng chỉ định.
Theo dõi dịch bài tiết.
5 Tháo bỏ găng tay, rửa tay Giảm nguy cơ lây nhiễm
6 Giúp người bệnh về thế nghỉ ngơi hoặc
tư thế điều trị theo chỉ định.
Đảm bảo sự thoải mái hoặc đảm bảo đúng
tư thế điều trị, hạn chế tai biến.
7 Ghi hồ sơ:
- Lượng nước tiểu, phân bài tiết ra
- Tính chất nước tiểu, phân
- Tình trạng NB khi đại/tiểu tiện
Theo dõi người bệnh
Bảng kiểm thực hành kỹ thuật hướng dẫn giúp đỡ người bệnh cách sử dụng
bô đại tiện, bô tiểu
TT Nội dung
Mức độ
Đạt Không đạt Ghi chú
1 Nhận định NB
2 Chuẩn bị dụng cụ
A. Cách đặt bô đại tiện và bô tiểu nữ
1-2 Thực hiện các bước 1 và 2 như trên
3 Rửa tay, mang găng tay sạch
4 Kiểm tra, sắp xếp lại dụng cụ hợp lý
5 Tiếp xúc, giải thích NB trước khi thực hiện
6 Đặt người bệnh ở tư thế nằm ngửa
7 Làm ấm, xoa bột tal lên bô đại tiện
8 Đặt bô đại /tiểu tiện
9 Kiểm tra vị trí bô đại tiện