II. Chất độc kích thích

1.Định nghĩa: Những chất độc gây kích thích chọn lọc đối với niêm mạc đường hô hấp trên gây hắt hơi, rát mũi, họng, chảy nước mũi. Khi tiếp xúc, các chất này gây kích thích rất mạnh đường hô hấp, nhưng tác dụng yếu hơn đối với niêm mạc mắt. Về phương diện hoá học những chất trên đều là các hợp chất hữu cơ chứa asen. Vì vậy, bên cạnh tác dụng gây kích thích chúng còn gây nhiễm độc toàn thân theo cơ chế như các chất độc có asen. Ví dụ: chloracetophenon (CN), clopicrin (PS), adamsiat (DM), CS, - Diphenyl amino cloasin hay còn gọi là adamsit ( C6H4 )2 NasCl, Diphenyl cloasin ( C2H5 )2 AsCl, Diphenyl xianasin ( C2H5 )2 AsCN, Etyl dicloasin, ( C2H5 AsCl2), metyl dicloasin ( CH3 AsCl2 ), CR

2.Chất độc điên hình : a. Chất độc CR

* Cấu tạo hóa học:

R là ký hiệu để chỉ chất độc có tên là dibenzyl ( l,f )1.4 ocsazarin. Ngoài ra chất này còn có một ký hiệu khác là EA - 3547 với công thức hoá học như sau:

CN = N

0

* Lý tính:

Trong điều kiện tự nhiên, CR tồn tại ở dạng bột màu vàng với trọng lượng phân tử là 195,25. Nhiệt độ nóng chảy của CR bằng 720C. Khác với CS, CR hoà tan rất tốt trong nước và trong các loại dung môi hữu cơ. Các dung dịch có chứa CR vẫn có khả năng gây kích thích mạnh.

* Hóa tính:

CR rất bền vững không những ở trong nước mà ngay cả trong môi trường axit và trong môi trường kiềm. Thông thường CR gây nhiễm độc ở dạng sol khí, dạng khí phun hoặc dạng dịch lỏng. Tác dụng gây kích thích của CR mạnh hơn CS nhiều lần. Ngược lại, độc tính của CR thấp hơn nhiều so với độc tính của CS. Liều LD50 của CR qua đường tiêu hoá trên các loài động vật khác nhau dao động trong khoảng 0,5-7g/kg trọng lượng cơ thể. Tuy nhiên, phải lưu ý rằng độc tính của CR còn phụ thuộc nhiều vào loại dung môi dùng để hoà tan chất độc.

* Độc tính: +)Đường nhiễm : _Hô hấp: Đây là con đường chủ yếu gây độc của chất độc gây kích thích. _Da: Chất độc có thể thâm nhập qua da. _Mắt: Chất độc kích thích vào niêm mạc mắt. b. Chất độc CS: * Cấu tạo hóa học :

* Lý tính: là một chất bột màu trắng, có mùi xông như mùi hạt tiêu ,, nhiệt độ nóng chảy 950C, ít tan trong nước, nhưng tan trong NaHCO3 và các dung môi hữu cơ, đặc biệt là bốc hơi mạnh. * Hóa tính: _Thủy phân : CS thủy phân chậm, nên gây nhiễm độc rất lâu dài khi sử dụng. Muốn tiêu độc phải dùng dung dịch kiềm. _Oxy hóa: CS tác dụng với thuốc tím làm thuốc tím mất màu thuốc tím và chuyển thành chất không độc. Do vậy, thuốc tím dùng để phát hiện sơ book CS, tiêu độ cho da, * Độc tính: _Đường nhiễm độc : đường tiếp xúc, đương hô hấp _Độ độc: chủ yếu gây cay mắt và chảy nước mắt, hắt hơi và dẫn đến mất sức chiến đấu tạm thời. Nếu hít thở nhiều và nồng độ cao thì có thể dẫn đến tử vong. * Triệu chứng: _ * Đề phòng và cấp cứu;

Đề phòng: phải dùng mặt nạ, khẩu trang, khăn mặt. Nếu tấn công trong một thời gian dài mà khu vực có khói độc nên mặc trang phục đặc biệt để có thể bảo vệ cho da.

Chính vì thế khi bị trúng độc thì cho ngửi thuốc chống khói, rửa da bằng KmnO4 nồng độ 0.1% trong alcol, và tắm bằng xà phòng. Trong trường hợp có ít nước thì không rửa, chỉ gây ẩm da và dùng khăn khô mịn lau.