CHÍNH SÁCH KHOÁN TRONG NÔNG NGHI P C A ÔNG KIM NG C
I. Hoàn c nh xã h i Vi t Nam lúc b y gi
Cu i năm 1959, đ u nh ng năm 1960, phong trào h p tác hóa mi n B c di n ra r m r .
Đ ng nh t h p tác hóa v i t p th hóa, do đó khi công h u hóa t li u s n xu t đã không ư
phân bi t c th mà ti n hành công h u hóa tràn lan, k c nh ng t li u s n xu t gi n ế ư
đ n nh cày b a, cây c i l u niên, v n t c c a các h xã viên. Thêm vào đó là áp d ngơ ư ư ườ ượ
m t c ch t p trung quan liêu bao c p đ i v i h p tác xã. ơ ế
Vì th ch ng bao lâu nh ng nh c đi m, khuy t đi m c a h p tác hóa d n d n b c l .ế ượ ế
Nông dân ch ng còn thi t tha v i ru ng đ ng, s n xu t theo ki u đ i phó, năng su t lúa ế
năm sau tu t h n năm tr c. N n đói di n ra th ng xuyên. ơ ướ ườ
II. Ngh quy t khoán h ế
1. Hoàn c nh c th t nh Vĩnh Phúc
Ông Kim Ng c tung cán b trong c quan t nh y và yêu c u các bí th huy n y tr c ti p ơ ư ế
đ n tìm hi u c th nguyên nhân vì sao h p tác xã làm ăn sa sút, thu nh p ngày công c aế
xã viên không đ n u cháo. B n thân ông cũng đi đ n các h p tác xã ki m tra. Nh n th y ế
dân ta n i ti ng c n cù nh ng vì không coi ru ng đ t h p tác là c a mình nên không thi t ế ư ế
tha gì v i đ ng ru ng, vì th năng su t lao đ ng không cao, ông n y ra nghĩ ế “Ph i đ
viên làm ch m nh đ t c a mình.”
2. Ngh quy t khoán h - Quá trình th c hi n ế
Khi ý đ nh “khoán h ” m i manh nha ch ch a thành văn b n, ngay trong n i b T nh y ư
Vĩnh Phúc đã có ng i nói: “Thà đói ch không làm trái v i ch nghĩa Mác - Lênin, khôngườ
đi ng c l i con đ ng ch nghĩa xã h i”. Trong th i gian này đã có m t vài h p tác xãượ ườ
nông nghi p nh Hòa Loan, Văn Quán, Tiên H ng… m nh d n t ch c khoán vi c cho ư ườ
nhóm, t ng lao đ ng và khoán cho h trong t ng khâu công vi c. Tuy ch a th t hoàn ch nh ư
nh ng đã hé ra tia sáng cu i đ ng h m cho cách làm ăn c a h p tác xã nông nghi pư ườ
ngày y.
V i nhãn quan nh y c m, ông Kim Ng c đã nhìn th y h ng đi cho h p tác xã qua vi c ướ
thay đ i cách khoán c a các h p tác xã nói trên. Vi c th ng xuyên g p g trao đ i v i ườ
nông dân, c ng v i kh o sát c a s cán b trong c quan đ c c đ n các h p tác xã, ông ơ ượ ế
Kim Ng c rút ra đ c nh ng k t lu n h t s c quan tr ng. ượ ế ế
Tr c h t tuy có hàng v n thanh niên vào b đ i nhìn chung lao đ ng nông thôn còn kháướ ế
d i dào, nh ng do không qu n lý t t, s d ng không h p lý nên đ lãng phí m t l c l ng ư ượ
lao đ ng đáng k . K t lu n th hai: khi xây d ng h p tác xã, ng i ta coi h là y u t c ế ườ ế ơ
b n đ tính quy mô h p tác xã, phân b t li u s n xu t, giao ch tiêu s n xu t kinh ư
doanh…
Nh ng trong quá trình s n xu t l i tách h kh i t li u s n xu t c b n nh t, do v y đãư ư ơ
tri t tiêu đ ng l c c a s phát tri n nên s n xu t kém hi u qu . Đây là m t k t lu n c c ế
kỳ quan tr ng. Ông Lê Bùi, nguyên th ng v t nh y, nói: “K t lu n này làm thay đ i t ườ ế ư
duy khi nhìn nh n và đánh giá l i c ch c a h p tác xã. Nó m đ u cho m t t duy m i, ơ ế ư
th a nh n vai trò c a h trong quá trình s n xu t”.
Sau khi có nh ng k t lu n h t s c c b n v nguyên nhân y u kém c a h p tác xã nông ế ế ơ ế
nghi p, ông Kim Ng c thay m t ban th ng v giao cho ban nông nghi p so n th o m t ườ
ngh quy t v qu n lý lao đ ng. Sau khi so n th o xong đem lên thông qua thì ban th ng ế ườ
v đánh giá h ng đi là đúng nh ng ch a có tính thuy t ph c. T nh y giao cho ban nông ướ ư ư ế
nghi p ti n hành làm khoán th m t h p tác xã nào đó, l y k t qu đ b sung hoàn ế ế
ch nh ngh quy t ế
Ch p hành ý ki n c a th ng v , ông Nguy n Văn Tôn t ch c m t t công tác xu ng ế ườ
h p tác xã thôn Th ng, xã Tuân Chính làm thí đi m, giao khoán công vi c cho nhóm, cho ượ
lao đ ng và cho h th c hi n trong v mùa 1966. M c dù có nh ng ý ki n trái ng c nhau ế ượ
nh ng cu i cùng t nh y cũng thông qua ngh quy t “V m t s v n đ qu n lý lao đ ngư ế
nông nghi p trong các h p tác xã hi n nay”.
Ngh quy t mang s 68 do ông Tr n Qu c Phi, phó bí th t nh y, tr ng ban công tác ế ư ưở
nông thôn, ký. Sau này bà con nông dân th ng g i t t là ngh quy t 68 ho c là ngh quy tườ ế ế
khoán h .
Ngh quy t 68 đ ra nhi u cách khoán nh ế ư: a) Khoán cho h làm m t khâu ho c nhi u
khâu s n xu t trong m t th i gian dài. b) Khoán cho h các khâu dài ngày ho c su t v . c)
Khoán s n l ng cho h , cho nhóm. d) Khoán tr ng ru ng đ t cho h . ượ Hình th c khoán
tr ng đ n gi n, d tính toán nên đ c nông dân h ng ng r m r và t nó đã thành ơ ượ ưở
phong trào qu n chúng r ng rãi trong toàn t nh Vĩnh Phúc. Có th nói khoán h là b c m ướ
đ u cho m t t duy m i v qu n lý kinh t h p tác xã. ư ế
Ngày 26-1-1968, y ban Th ng v Qu c h i ra ngh quy t h p nh t t nh Vĩnh Phúc và ườ ế
Phú Th thành t nh Vĩnh Phú v i di n tích 5.103km 2 và g n 1,3 tri u dân. Đ t r ng, ng i ườ
th a, đ a hình chia c t. T t ng đ a ph ng ch nghĩa khi n n i b m t đoàn k t nghiêmư ư ưở ươ ế ế
tr ng. Trong khi đó chi n tranh ngày m t ác li t. H u ph ng tr nên x xác, ch còn ế ươ ơ
ng i già, ph n và tr em tham gia lao đ ng s n xu t. ườ Ông Kim Ng c đ c c gi ượ
ch c bí th T nh y Vĩnh Phú. Trách nhi m n ng n l i đ t lên đôi vai g y gu c c a ông. ư
Phú Th lúc đó ch a có ch tr ng “khoán h ”. Ch có m t s h p tác xã bi t “khoán h ư ươ ế
Vĩnh Phúc mang l i hi u qu kinh t nên bí m t làm theo. Đ ng tr c tình hình khó ế ướ
khăn đó, tháng 10-1968 T nh y Vĩnh Phú ra ngh quy t v ph ng h ng phát tri n kinh ế ươ ướ
t và tri n khai m t s nhi m v l n trong năm 1969.ế
Nhi m v đ t ra là ph i c ng c phong trào h p tác hóa nông nghi p và c i ti n công tác ế
qu n lý lao đ ng, do đó T nh y Vĩnh Phú ch tr ng th ng nh t áp d ng ph ng pháp ươ ươ
khoán theo tinh th n ngh quy t 68 c a T nh y Vĩnh Phúc tr c đây. Đây là m t quy t ế ướ ế
đ nh vì l i ích chung nh ng vì nhi u lý do khác nhau, m t s ng i ph n đ i k ch li t. H ư ườ
l y lý do “khoán h ” là đi ng c l i ch tr ng đ ng l i t p th hóa xã h i ch nghĩa, ượ ươ ườ
đ a nông dân tr v v i con đ ng làm ăn riêng l theo ch đ t b n.ư ườ ế ư
M c dù có đôi ba ý ki n ph n đ i gay g t nh ng “khoán h ” v n đ c áp d ng ph n ế ư ượ
đ t thu c Phú Th cũ. Đ tránh tình tr ng cha chung không ai khóc, m t s h p tác xã còn
m nh d n bán l i nh ng v t t thô s nh xe c i ti n, cày b a, cào c i ti n, bình b m ư ơ ư ế ế ơ
thu c tr sâu… cho h xã viên.
3. Ngh quy t khoán h - K t qu đ t đ c ế ế ượ
Khoán h ra đ i ch ng khác gì thang thu c c i t hoàn sinh, không nh ng ch m d t đ c ượ
cái đói giáp h t mà ch m y v sau đó nhà nào thóc cũng ch t đ y b . V a huy đ ng đ c ượ
l c l ng lao đ ng đông đ o thay th cho ng i ra m t tr n, l i v a khuy n khích m i ượ ế ườ ế
ng i hăng hái s n xu t, năng su t lúa ngày m t tăng, đ i s ng nông dân ngày càng đ cườ ượ
c i thi n.
III. Khoán h b phê phán gay g t – Ông Kim Ng c v n nh t đ nh duy trì khoán h
d i m i hình th cướ
1. Chính sách khoán h b phê bình gay g t
Ngày 6-11-1968, t i h i ngh cán b t nh Vĩnh Phú ch tr ng “khoán h ” b phê phán gay ươ
g t: “Nói tóm l i vi c khoán ru ng cho h đã d n đ n h u qu tai h i là phát tri n t ế ư
t ng t t t l i, làm phai nh t ý th c t p th c a xã viên, th tiêu phong trào thi đua yêuưở ư
n c trong h p tác xã. Kìm hãm và đ y lùi cách m ng k thu t trong nông nghi p;ướ gi m
nh vai trò c a lao đ ng t p th xã h i ch nghĩa, ph c h i và phát tri n l i làm ăn riêng
l , đ y h p tác xã s n xu t nông nghi p vào con đ ng thoái hóa và tan rã”. ườ (Trích tài li u
l u tr t i Banư Tuyên giáo t nh y Vĩnh Phúc).
Nh p nh m đ ng ng i không yên, ông Kim Ng c lo cho s ph n ng i nông dân khi ườ
khoán h b c m. Nh ng r i ông quy t đ nh ư ế Không th b khoán h . Ph i tìm m i cách
duy trì d i m i hình th c khác nhau”.ướ
Nh ng ch a bi t duy trì “khoán h ” b ng cách nào thì t nh y nh n ti p thông tri “V vi cư ư ế ế
ch nh đ n công tác ba khoán và qu n lý ru ng đ t c a h p tác xã nông nghi p” c a trung
ng ký ngày 12-12-1968. Thông tri này cũng đ ra ph ng h ng s a ch a vi c “khoánươ ươ ướ
h ”. Đây đ c coi nh l i t m sét th hai giáng vào “khoán h ” và ông Kim Ng c. ượ ư ưỡ
2. T phê nh ng th c ch t là nhún nh ng đ b o toàn vi c khoán h ư ườ
Tr c tình hình nh v y, ông Kim Ng c vi t b n ki m đi m các nhân, trong đó ông có ghiướ ư ế
M t khuy t đi m sai l m l n nh t c a tôi ế là vi c qu n lý h p tác xã nông nghi p mà c
th là v n đ khoán h , v n đ qu n lý ru ng đ t và s công c ”.
Trong ph n nguyên nhân sai l m, ông vi t: “M t trong nh ng nguyên nhân quan tr ng làm ế
t nh y, tr c h t là th ng v chúng tôi ph m nh ng khuy t đi m, sai l m trên là do ướ ế ườ ế
quan đi m l p tr ng còn m h nên ch a quán tri t đ ng l i, nguyên t c, chính sách ườ ơ ư ườ
c a Đ ng trong vi c qu n lý h p tác xã s n xu t nông nghi p và trong cu c th c hi n ba
cu c cách m ng”.
Nh ng đi u ông vi t hoàn toàn trái ng c v i t t ng ông, nhân cách ông và c hành ế ượ ư ưở
đ ng c a ông. Ông Kim Ng c tuy vi t th nh ng trong lòng không khi nào cho là mình sai. ế ế ư
Ngay c vi c sau khi có ch th c a trung ng ng ng “khoán h ”, r t nhi u h p tác xã ươ
v n “khoán chui”: bên ngoài t ra ch p hành nh ng bên trong v n ti p t c “khoán h ” v i ư ế
các bi n th khác nhau. T t c nh ng vi c làm đó ông Kim Ng c đ u bi t nh ng l đi.ế ế ư
IV. Ngh quy t 10 ra đ i, áp d ng chính sách khoán h ế
Đ n ngày 13-1-1981, Ban bí th ra ch th 100 cho áp d ng ch đ khoán trong toàn b n nế ư ế
nông nghi p. Và đ n tháng 4-1988, B Chính tr ra ngh quy t 10 “công nh n s t n t i lâu ế ế
dài và tác d ng tích c c c a kinh t cá th t nhân trong quá trình đi lên ch nghĩa xã h i, ế ư
th a nh n t cách pháp nhân, b o đ m bình đ ng v quy n l i và nghĩa v tr c pháp ư ướ
lu t, b o h quy n làm ăn chính đáng và thu nh p h p pháp c a các h cá th t nhân”. ư
Ngh quy t 10 “l y h làm đ n v s n xu t t ch . Ng i nông dân đ c trao quy n t ế ơ ườ ượ
ch s n xu t, s d ng ru ng đ t lâu dài, t do tiêu th s n ph m...” (Trích văn ki n Đ ng
toàn t p, t p 49).
Quá trình th c hi n ch th 100 và ngh quy t 10 c a B Chính tr , n i dung có nhi u đi m ế
trong c ch qu n lý và bi n pháp khoán c a đ ng chí Kim Ng c tr c đây đ c trùngơ ế ướ ượ
h p”, đi m trùng h p c b n nh t có th nh n th y là: h nông dân là ch th c a đ n v ơ ơ
s n xu t nông nghi p, l y h làm đ n v s n xu t, ng i nông dân đ c trao quy n t ơ ườ ượ
ch s n xu t. Đây chính là đi m ông Kim Ng c b phê phán tr c đây. ướ
Ngh quy t 10 đã cho phép nông dân s d ng ru ng đ t và ph ng ti n s n xu t lâu dài, ế ươ
đ c ch đ ng trong vi c s n xu t cũng nh tiêu th s n ph m.ượ ư