CHỨC NĂNG LÃNH ĐẠO

TRONG QUẢN LÝ

CHỨC NĂNG LÃNH ĐẠO

Lập kế hoạch

Tổ chức

Lãnh đạo

Kiểm tra

Dẫn đến

Đạt được

mục đích đề

QuyÕt ®Þnh nh÷ng g× ph¶i lµm, lµm nh thÕ nµo vµ ai sÏ lµm viÖc ®ã

ra của tổ

§Þnh híng, ®éng viªn tÊt c¶ c¸c bªn tham gia vµ gi¶i quyÕt c¸c m©u thuÉn

X¸c lËp môc ®Ých, thµnh lËp chiÕn lîc vµ ph¸t triÓn kÕ ho¹ch cÊp nhá h¬n ®Ó ®iÒu hµnh ho¹t ®éng

Theo dâi c¸c ho¹t ®éng ®Ó ch¾c ch¾n r»ng chóng ®îc hoµn thµnh nh trong kÕ ho¹ch

chức

NỘI DUNG TRÌNH BÀY

• Khái niệm cơ bản về chức năng lãnh đạo.

• Yếu tố con ngƣời trong tổ chức.

• Lý thuyết nhu cầu, động cơ, động lực.

• Phƣơng pháp và phong cách lãnh đạo.

4.1 KHÁI NIỆM, VAI TRÒ

CỦA CHỨC NĂNG LÃNH ĐẠO

KHÁI NIỆM

• Là quá trình nhà quản trị tác động lên các bộ phận, các cá nhân sao cho phát huy đƣợc nhiệt tình, chủ động, sáng tạo của họ hƣớng tới việc thực hiện các mục tiêu kế hoạch đã đề ra.

• Làm cho các mục tiêu kế hoạch có thể đƣợc

VAI TRÒ

thực hiện thông qua hoạt động của các bộ phận, các cá nhân.

4.2 YẾU TỐ CON NGƢỜI TRONG TỔ CHỨC

• Mục tiêu của tổ chức đƣợc hoàn thành thông qua nỗ lực của nhiều ngƣời.

Các cá nhân bên cạnh mục tiêu chung còn có mục tiêu riêng.

• Các cá nhân không đơn thuần chỉ là thành viên của tổ chức mà còn là

• Các cá nhân có nhiệm vụ khác nhau và bản thân họ cũng khác nhau.

thành viên của nhiều hệ thống khác nhau và lợi ích của họ cũng không

đồng nhất.

Bản chất của lãnh đạo là làm hài hòa lợi ích giữa các cá nhân.

Nhà quản trị lãnh đạo bằng cách nào?

• Bằng quyền lực

• Bằng những tác động ảnh hƣởng đến quyền lợi.

MỤC TIÊU CỦA

• Bằng sự thuyết phục.

TỔ CHỨC: hài hòa

mục tiêu chung và

• Bằng sự động viên.

mục tiêu riêng

• Bằng thủ đoạn/ nghệ thuật

• Bằng sự gƣơng mẫu.

4.3 LÝ THUYẾT NHU CẦU, ĐỘNG CƠ,

ĐỘNG LỰC

KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ CỦA CÔNG VIỆC

KHẢ NĂNG THỰC HIỆN

ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC

Phần thƣởng Mong muốn

Cơ hội để tham gia tự quản lý

Sự thách thức và hấp dẫn của công việc

CÔNG VIỆC

ĐỘNG CƠ HOẠT ĐỘNG

• Là mục tiêu chủ quan của hoạt động của con ngƣời nhằm đáp ứng

các nhu cầu đặt ra.

• Động cơ phản ánh những mong muốn, những nhu cầu của con

ngƣời và là lý do để hành động.

• Nhu cầu là trạng thái tâm lý mà con ngƣời cảm thấy thiếu thốn không

• Nhu cầu của con ngƣời rất đa dạng và khác nhau tại các thời điểm.

• Động cơ chính là nhu cầu mạnh nhất của con ngƣời trong một thời

điểm nhất định và nhu cầu quyết định hành động của con ngƣời.

thỏa mãn về một thứ gì đó.

QUÁ TRÌNH THỎA MÃN NHU CẦU

• Nhu cầu sẽ trở thành động cơ khi có 3 yếu tố sau đây:

Động cơ

Bức xúc

Nhu cầu

Hành vi tìm kiếm

Giảm bức xúc

• Sự mong muốn, chờ đợi. • Tính hiện thực của sự mong muốn. • Hoàn cảnh, môi trƣờng xung quanh.

Sự mong muốn

Động cơ

Tính hiện thực

Hành động

Nhu cầu con người

Môi trường xung quanh

ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC

• Là những nhân tố bên trong kích thích con ngƣời nỗ lực làm việc trong

Đặc điểm của tổ chức

• Mục tiêu và chiến lƣợc

• Văn hóa tổ chức

Đặc điểm cá nhân

• Lãnh đạo, các chính sách

• Thái độ, quan điểm

• Nhạn thức về năng lực bản thân và nhu

điều kiện cho phép tạo ra năng suất, hiệu quả cao • Động lực làm việc chịu tác động của 3 nhóm nhân tố

Động lực làm việc

cầu cá nhân

Nhân tố công việc

• Tính cách

• Kỹ năng nghề nghiệp

• Chuyên môn hóa, mức độ phức tạp.

LÝ THUYẾT NHU CẦU CỦA MASLOW

• Nhu cầu của con ngƣời:

• Khi các nhu cầu ở bậc thấp chƣa đƣợc thỏa mãn thì các nhu cầu bậc

• Có sự phân cấp.

cao không có tác dụng khuyến khích mọi ngƣời.

THÁP NHU CẦU CỦA MASLOW

NC đƣợc tôn trọng.

Nhu cầu liên kết

Nhu cầu an toàn.

Nhu cầu tự thân vận động Nhu cầu của con ngƣời có sự phân cấp nhƣng không thể tìm ra ranh giới rõ ràng. Mỗi các nhân đều có 5 loại nhu cầu trên nhƣng cƣờng độ thì lại tùy thuộc từng cá nhân.

Nhu cầu sinh học

THUYẾT HAI YẾU TỐ HERZBERG

• Có 2 nhóm yếu tố tác động đến quá trình làm việc của các cá nhân

trong doanh nghiệp:

• Tiền lƣơng và cuộc sốngcá nhân

• Sự an toàn, các điều kiện làm việc

• Chính sách quản trị của DN

• một nhóm có tác dụng động lực mà vì nó, các cá nhân trong doanh

• một nhóm yếu tố chỉ có tác dụng duy trì sự hoạt động của mọi ngƣời.

• Thử thách của công, sự tiến bộ, sự công nhận

• Trách nhiệm, thành tích

nghiệp sẽ làm việc tốt hơn.

MÔ HÌNH ĐỘNG CƠ THÚC ĐẨY CỦA

PORTER VÀ LAWLER

GIÁ TRỊ CÁC PHẦN THƢỞNG

Nhận thức về tính công bằng của phần thƣởng

Khả năng thực hiện nhiệm vụ

Phần thưởng nội tại (vật chất)

SỰ NỖ LỰC

SỰ THỎA

MÃN

Sự thực hiện nhiệm vụ (thành tích)

Phần thưởng bên ngoài (phi vật chất)

Sự hiểu biết về nhiệm vụ

NHẬN THỨC VỀ PHẦN THƢỞNG

Nguyên tắc tạo động lực làm việc

• Thừa nhận sự khác biệt cá nhân.

• Bố trí hợp lý con ngƣời với công việc.

• Sử dụng các mục tiêu.

• Bảo đảm các mục tiêu đó là có thể đạt đƣợc.

• Cá nhân hóa các phần thƣởng.

• Gắn phần thƣởng với kết quả làm việc.

• Kiểm tra hệ thống để đạt đƣợc sự công bằng.

4.4 PHƢƠNG PHÁP

VÀ PHONG CÁCH LÃNH ĐẠO

• Các phƣơng pháp lãnh đạo

• Phƣơng pháp hành chính.

• Phƣơng pháp kinh tế.

• Phƣơng pháp giáo dục.

Phong cách lãnh đạo

• Có 4 phong cách lãnh đạo:

NGƯỜI LÃNH ĐẠO

• Quyết đoán áp chế.

HƯỚNG DẪN

LẮNG NGHE

• Quyết đoán nhân từ.

• Lãnh đạo tham mƣu.

NGƯỜI THỪA HÀNH

• Lãnh đạo theo mục tiêu (MBO)