Chương trình ging dy kinh tế Fulbright
Niên khóa 2007-08
Kinh tế vĩ Kinh tế vĩ mô cơ bn
Châu Văn Thành 1
KINH T VĨ MÔ CƠ BN1
Tng quan
Kinh tế hc: nghiên cu cách thc các ngun lc khan hiếm được phân b cho các nhu
cu s dng mang tính cnh tranh.
Các câu hi ch yếu ca kinh tế hc:
Sn xut cái gì?
Sn xut như thế nào?
Sn xut cho ai?
Gii hn kh năng sn xut:
Các kết hp hàng hóa và dch v cui cùng có th được sn xut ra trong mt giai đon
cho trước ng vi trình độ công ngh và các ngun lc sn có và có gii hn.
Chi phí cơ hiđểđược hay sn xut được thêm mt hàng hóa thì phi gim
sn xut mt hay mt s hàng hóa khác (cơ hi b mt).
Định lut v chi phí cơ hi tăng lênđể có thêm mt hàng hóa phi hy sinh hay
gim bt mt s lượng ngày càng nhiu hơn hàng hóa khác trong kết hp chn
lc.
Bên trong ca đường gii hn – th hin các ngun lc chưa được s dng hết
hay tình trng không hiu qu.
M rng hay s n ra bên ngoài ca đường gii hn – th hin s gia tăng ca
các ngun lc và công ngh tiên tiến.
Cách thc các la chn được thc hin:
Cơ chế th trường – giá được xác định thông qua th trường, giá ra tín hiu hin
tượng thng dư hay thiếu ht. Da vào đó, các ch th kinh doanh phân b ngun
lc nhm tn dng li thế để to ra các ngun li cao nht.
Kinh tế mnh lnh – cơ quan trung ương phân b ngun lc để đạt được các mc
tiêu.
Kinh tế hn hp – mt nn kinh tế kết hp c du hiu th trường và phi th trường
để phân b hàng hóa và ngun lc.
Kinh tế hc vĩ mô: nghiên cu các hot động hay các biến tng gp ca nn kinh tế như
sn phm quc dân, mc nhân dng hay mc giá.
Kinh tế hc vi mô: nghiên cu hành vi cá nhân ca nhà sn xut và người tiêu dùng vn
hành và hot động trong các th trường riêng l ca nn kinh tế.
1 Tài liu này được tóm tt, lược dch và phát trin da vào QUICK STUDY, MACROECONOMICS
GUIDE, BarCharts, Inc. Boca Raton, FL. Dùng cho hc tp và nghiên cu.
Chương trình ging dy kinh tế Fulbright
Niên khóa 2007-08
Kinh tế vĩ Kinh tế vĩ mô cơ bn
Châu Văn Thành 2
Cung – Cu
Cu:
Đường cu (biu cu): là mt đường (bng) biu din s lượng mt loi hàng hóa mà
mt người tiêu dùng sn lòng hay có th mua ng vi nhng mc giá khác nhau vi gi
định v s thích, th hiếu, thu nhp, giá hàng hóa liên quan, và s lượng người mua cho
trước.
Lut cu: tăng giá (P) làm gim s lượng cu (Q).
Thay đổi cu: thay đổi mt yếu t c định (ví d s thích, th hiếu) to ra thay đổi tiêu
dùng d kiến tt c các mc giá, dch chuyn đường cu sang phi (tăng cu), sang trái
(gim cu).
Thay đổi s lượng cu: to ra bi chính giá c ca hàng hóa đó và kết qudi chuyn
dc theo đường cu.
Giá (hàng hóa) liên quan: giá ca hàng hóa b sung hay thay thế bao gm trong tiêu
dùng tương lai.
Cung:
Đường cung: là mt đường (bng) biu din s lượng mt loi hàng hóa mà mt người
bán sn lòng hay có th bán ng vi nhng mc giá khác nhau vi gi định v chi phí sn
xut được xác định bi giá các nhp lượng, công ngh, và s lượng người bán cho trước.
Lut cung: tăng giá (P) làm tăng s lượng cung (Q).
Thay đổi cung: thay đổi chi phí sn xut làm nh hưởng đến doanh s bán d kiến ti tt
c các mc giá, dch chuyn đường cung sang phi (tăng cung), sang trái (gim cung).
Thay đổi s lượng cung: to ra bi chính giá c ca hàng hóa đó và kết qudi chuyn
dc theo đường cung.
Cân bng th trường:
P
S
Pe
D
Q
Qe
Chương trình ging dy kinh tế Fulbright
Niên khóa 2007-08
Kinh tế vĩ Kinh tế vĩ mô cơ bn
Châu Văn Thành 3
Cân bng: khi giá được xác định (Pe) nơi mà s lượng cu = s lượng cung.
Đặc đim cân bng:
P > Pe ,thng dư
P < Pe , thiếu ht
P = Pe, n định
Kim soát giá:
Giá trn (thp hơn mc giá cân bng): thiếu ht và th trường ch đen.
Giá sàn (cao hơn mc giá cân bng): thng dư và có tình trng la di.
Thay đổi cân bng: giá cân bng s thay đổi bt c khi nào đường cung hay đường cu
dch chuyn
Đo lường
Đo lường sn lượng/thu nhp
GDP (tng sn phm trong nước hay tng sn phm quc ni): giá tr th trường ca toàn
b hàng hóa và dch v cui cùng được to ra hay sn xut ra trong phm vi lãnh th mt
quc gia trong khong thi gian nht định (mt năm).
Ba phương pháp tính GDP:
Giá tr gia tăng: Giá tr sn xut – Giá tr nhp lượng đầu vào (t các doanh
nghip)
Thu nhp: Tin lương + Các khon thu nhp cho thuê + Li nhun + Lãi + Các
khon điu chnh.
Chi tiêu: Tng gp tt c các khon chi tiêu hàng hóa và dch v cui cùng
C + I + G + X – M
V nguyên tc: C ba phương pháp này đều cho kết qu như nhau (tt nhiên phi
qua điu chnh và không tính trùng)
Ba loi khái nim thông thường:
Quc dân (National) và quc ni (Domestic) – khác nhau phn thu nhp yếu t
ròng t nước ngoài.
Giá th trường (Market prices) và giá theo chi phí sn xut (Factor costs) – khác
nhau phn thuế gián thu (ròng).
Gp (Gross) và ròng (Net) – khác nhau phn khu hao.
GDP thc = GDP danh nghĩa / ch s giá
NDP (sn phm quc ni ròng) = GDP – khu hao (hay khon tiêu dùng vn)
NI (thu nhp quc dân) = NDP – thuế kinh doanh gián thu + tr giá
Chương trình ging dy kinh tế Fulbright
Niên khóa 2007-08
Kinh tế vĩ Kinh tế vĩ mô cơ bn
Châu Văn Thành 4
PI (thu nhp cá nhân) = NI – (thuế kinh doanh + li nhun gi li + bo him xã hi) +
thanh toán chuyn nhượng
DI (thu nhp kh dng) = PI – thuế cá nhân
Thiếu sót trong vic tính GDP:
Các yếu t không được đo lường:
o Kinh tế ngm
o Cht lượng được ci thin
o Mc độ thư nhàn nhiu hơn
Các hàng hóa và dch v làm hy hoi cá nhân và tài sn (rượu, thuc lá, súng
đạn…)
Đo lường mc giá
Ch s giá (price index): mc giá trung bình so vi mc giá trung bình thi k cơ s
Ch s giá GDP (GDP price index): đo lường s thay đổi ca mc giá trung bình ca tt
c hàng hóa và dch v.
Ch s giá tiêu dùng (CPI): đo lường s thay đổi ca mc giá trung bình ca hàng hóa và
dch v tiêu dùng thành th.
Ch s giá sn xut (PPI): đo lường s thay đổi ca mc giá trung bình ca nhà sn xut
(bao gm nguyên vt liu thô, hàng hóa trung gian, hàng hóa cui cùng).
Điu chnh mc sng: điu chnh thu nhp mt cách t động theo t l lm phát.
Đo lường lm phát
Lm phát: s gia tăng liên tc ca mc giá trung bình ca tt c các loi hàng hóa và
dch v theo thi gian.
Gim phát: s gim đi liên tc ca mc giá trung bình ca tt c các loi hàng hóa và
dch v theo thi gian (t l lm phát âm).
Gim lm phát: s gim đi ca t l lm phát.
T l lm phát: %P = [(Pt – Pt-1)/ Pt-1]*100
Phân loi lm phát:
Lm phát phía cung
o Lương-đẩy: tăng lương kéo theo tăng giá
o Chi phí-đẩy: tăng các chi phí ngoài chi phí lao động kéo theo tăng giá
Lm phát cu kéo: tăng giá to ra bi tăng tng cu
Chương trình ging dy kinh tế Fulbright
Niên khóa 2007-08
Kinh tế vĩ Kinh tế vĩ mô cơ bn
Châu Văn Thành 5
Các tác động có tính vĩ mô ca lm phát (lm phát không d kiến trước):
Không chc chn
Đầu cơ
Đầu tư không hiu qu hay không có năng sut
Đo lường tht nghip
Lc lượng lao động: đang có vic làm hay chưa có vic làm (chưa đi làm, có kh năng
làm vic và đang tìm vic).
T l tht nghip = Tng s người tht nghip chia cho lc lượng lao động
Phân loi tht nghip:
Tht nghip theo mùa (seasonal): giai đon gia các mùa v trong nông nghip,
các mùa v trong du lch, thi k bãi trường…
Tht nghip c xát (frictional): xy ra khi mi tham gia vào th trường lao động và
chuyn đổi gia các công vic.
Tht nghip cơ cu (structural): do s co li hay mt dn ca các ngành công
nghip, các khu vc sn xut hay loi hình công vic.
Tht nghip chu k (cyclical): tht nghip do suy thoái kinh tế.
Các tác động có tính vĩ mô ca tht nghip:
Gim sn lượng
Định lut OKÚN: 1% tăng lên ca t l tht nghip làm gim GDP 2,5%.
Mt s loi hình đặc bit ca lao động:
Khiếm dng (underemployed): nhng người đang tìm công vic toàn thi gian
nhưng hin h đang làm vic bán thi gian hay đang làm các công vic dưới mc
kh năng, không đúng năng lc ca mình (tht nghip o – phantom
unemployed).
Lao động b sa thi vi li ha s được tái tuyn dng.
Lao động nn chí (discouraged workers): không được xếp vào lc lượng lao động
do không tiếp tc (đang) tìm vic. H có th tr li làm vic khi th trường lao
động được ci thin.
Nhóm lý thuyết
Lý thuyết c đin:
Lương và giá có tính linh hot.
Nn kinh tế t điu chnh tiến đến xu hướng tăng trưởng dài hn.
Không yêu cu s can thip ca chính ph.
Gii quyết tình trng tht nghip dai dng cn phi có các chính sách phía cung
(điu chnh lut l, ct gim thuế).
S bo th v chính tr.
Lý thuyết Keynes: