294
Đỗ Văn Dũng
Bùi Văn Hồng
Trường Đại học Sư phạm K thut Thành ph H Chí Minh
Tóm tt: S phát trin ca Khoa hc - Công nghệ, tác động ca cách mng
Công nghip ln th tư (CMCN 4.0) và những thách thc toàn cầu như đại dch Covid
- 19 va qua, buc giáo dục đại hc phải thay đổi, đặc bit chuyển đổi s. Trong
giáo dc, chuyển đổi s giúp gia tăng khả năng đáp ng nhu cu hc tp ngày càng
đa dạng của người hc và ng phó vi s thay đổi, qua đó tăng hiệu qu đào tạo
quc tế hóa hoạt động giáo dc. T kinh nghiệm thực tiễn triển khai, với những thuận
lợi thách thức của quá trình chuyển đổi s tại trường Đại học Sư phạm K thut Tp.
HCM, bài viết trình bày kết qu nghiên cu v xu hướng chuyển đổi s, chuyển đổi s
cho giáo dục đại hc và kết qu thc hin của trường Đại học phạm K thut Tp.
HCM trong hơn 10 năm qua. Kết qu này là nn tảng cơ bản giúp trường Đại học
phm K thuật Tp. HCM đạt được mc tiêu chuyển đổi s góp phần thúc đẩy nhanh
quá trình chuyển đổi s cho giáo dục đại hc c ta.
T khóa: Chuyển đổi s; Giáo dục đại hc; Cách mng công nghip ln th tư;
Trường Đại học Sư phạm K thut Tp. HCM
1. M đầu
Trưc bi cnh Khoa hc - Công ngh ngày càng phát trin, kiến thc ngày
càng gia tăng, nhu cu hc tp của người học ngày càng đa dạng, đã xuất hin
nhiu loi hình hc tp khác nhau, phi truyn thống [1]. Trong đó, nổi bt và thu
hút nhiu s quan m nht trong giáo dục, đó học tp trc tuyến (Online
Learning), mt bn s hóa ca hc tp truyn thng trong môi trưng mng
internet. Bên cạnh đó, sự tác đng của CMCN 4.0 đến giáo dc, công ngh IoTs
(Internet of Things), trí tu nhân to (AI), công ngh thc tế o (VR), d liu ln
(Big data) mng 5G& wifi toàn cầu, điện toán đám y (Icloud) đã giúp quá
trình s hóa hoạt động dy hc din ra ngày càng nhanh [2], [3]. Cùng với chương
trình chuyển đổi s quc gia, giáo dục nước ta đang đứng cơ hội lớn để thúc đy
quá trình chuyển đổi s. Với tính năng linh hoạt cao, tính đa dạng toàn cu
trong tương tác hợp tác các lp hc s mang li cho c người dạy người
hc, cho thy mc tiêu giáo dc s là đáp ng s đa dạng v nhu cu hc tp ca
295
người hc. Chuyển đổi s s giúp giáo dc đại học tăng tính mở, liên thông, linh
hot, qua đó góp phần gia tăng hiệu qu đào tạo.
Chuyển đổi s có th đưc hiểu là quá trình thay đổi cơ bản cách thc hot
động ca mt doanh nghiệp để tích hp công ngh mi cấp độ và chuyn sang
chiến lưc kinh doanh hoàn toàn trc tuyến [4]. Theo cách hiu y, thì chuyn
đổi s được đề cp nhiu thông qua các hình s hóa trong doanh nghip.
Trong đó, điểm ni bt ng dng mnh m công ngh thông tin và t động hóa
nhm tối ưu về thi gian, nhân lc tài chính. Llopis-Albert và cng s đã
nghiên cứu tác động ca chuyển đổi s đối vi công nghip ô da trên quan
điểm của các bên liên quan, trong đó nghiên cứu đã chỉ ra rằng, để tn ti và phát
trin doanh nghip cn thiết c gii pháp phù hp, nhm thích ng vi chuyn
đổi số. Qua đó, các doanh nghiệp s li nhuận, năng suất kh năng cạnh
tranh lớn hơn, ngưi tiêu dùng s được tiếp cn vi nhiu dch v ngày càng tt
hơn sự hài lòng cao hơn với các dch v theo yêu cu [5]. Chuyển đối s tác
động không ch đến hoạt động ca doanh nghiệp tư nhân, mà còn lan rộng ra các
lĩnh vực hoạt đng ca doanh nghiệp nhà nước, Mergel cng s đã đề xut
khung chuyển đổi s mt cách có h thng, vi quy trình và kết qu chuyển đổi
s mong đợi trong các lĩnh vực công [6]. Do nh tt yếu trong quy lut tn ti và
phát triển, xu ng chuyển đổi s đã lan rộng quy quc gia vi nhiu chính
sách chiến lược khác nhau như phát trin chính ph điện tử, chương trình
chuyển đổi s quc gia. Trong lĩnh vực giáo dc, chuyển đổi ss thay đổi vt
triết dy học được thiết kế để đáp ng nhu cu hc tập đang dạng ngày
càng phát trin ca ngưi hc, tạo ra môi trưng hc tp kết ni mi thứ. Đây
mt h sinh thái kết hp công ngh, dch v, bo mt đ thu hp khong cách s
to ra tri nghim hc tp hợp tác, tương tác nhân hóa [7]. Mặt khác,
trong lĩnh vực giáo dc th thy rng s phát trin ca công ngh thông tin
trong nhng thập niên đã qua đã tác động rt ln trong giáo dục đại học trong đó
công ngh truyn thông trc tuyến đã làm thay đổi môi trường hc thut vi
nhiu h sinh thái s khác nhau xut hiện đóng góp tích cực vào quá trình
chuyển đổi s trong giáo đi học. Quá trình thay đổi này được din ra mt cách
t nhiên và theo mt quy lut lô-gic. Sinh viên ngày nay càng tr nên thân thin
với điện thoi thông minh và h tng thông tin ngày càng được ci thiện, tương
tác gia ging viên và sinh viên không còn thun y trong lp học mà đã trở nên
mi lúc mọi nơi [8]. Các s giáo dục đại học do đó đang phát triển trin
khai h tng thông tin nhm thích ng vi quá trình chuyển đổi s trong giáo dc,
tuy nhiên do khác nhau v tm nhìn, năng lực và quyết tâm thc hin ca các bên
liên quan nên mức độ trin khai và s thành công là khác nhau [9], [10]. Ti Vit
Nam, Th ng Chính ph đã ban hành Quyết định s 749/QĐ-TTg ngày
03/6/2020 phê duyệt Chương trình chuyển đổi s quc gia đến m 2025, định
296
hướng đến năm 2030 [11]. Đây một văn bản quan trọng, xác định tm nhìn,
mc tiêu, nhim v, gii pháp cho chuyển đổi s Việt Nam. Trong xu hướng y,
vic chuyển đổi s tại các trường Đại hc ti Việt nam cũng đã đưc thc hin
vi các mc độ khác nhau. S phát trin nhanh chóng ca Khoa hc Công ngh
tác động của CMCN 4.0 càng đặt ra yêu cu chuyển đổi s cho giáo dc
trin khai giáo dc đại hc s chia để đáp ứng nhu cu phát trin ngun nhân lc
bc cao và tiết kiện chi phí đào tạo trong xu thế t ch.
Qua phân tích kết qu ca các nghiên cu trên cho thy, chuyn đi s bt
đầu vi mt chiến lược được xác định mt cách rõ ràng thông qua công ngh mi
để đáp ng mc tiêu ca các bên liên quan. Mc tiêu cui cùng ca chuyển đi
s cung cp mt nn tng duy nht m nn tảng cho sở h tng mng
truyn thông, cho dù s dụng lưu trữ ti ch hay trên đám mây [7]. Với mc tiêu
chia s kinh nghim và kết qu v chuyển đổi s tại trường Đại học Sư phạm K
thut Tp. HCM, bài viết trình y kết qu nghiên cu v xu hướng chuyển đổi s
cho giáo dc, chuyển đổi s cho Giáo dục đại hc và kết qu thc hin tại trường
Đại học Sư phạm K thut Tp. HCM. Kết qu ca bài viết là cơ sở cho vic tham
kho vn dng ti các sở Giáo dục đi hc phù hp vi điều kin dy hc
riêng ca từng trường.
2. Ni dung
2.1 Xu hướng chuyển đổi s cho giáo dc
Theo Daniel Newman (2019), 5 xu ớng hàng đầu v chuyển đổi s
hàng cho giáo dục năm 2020 như sau [12]:
1. Tri nghim hc tập thay đổi theo nhu cầu người hc (Customized
Learning Experiences):
Mọi ni hc đu có nhng phong cách hc tp (kiu hc tp) khác
nhau, nên xu hướng chuyn s s giúp h d dàng la chn cách thc hc tp
phù hp nht.
2. Kh năng tiếp cn (Accessibility):
Vi khối lượng kiến thc khng lồ, xu ng chuyển đi s giúp bt k
người học nào cũng thể truy cập đọc được nhng thông tin và kiến thc
ca khóa hc.
3. Internet vn vt (Internet of Things):
IoTs giúp to ra những trường hc kết nối và thông minh hơn. Nó giúp các
trưng tiết kim tài chính trong s dụng điện, ớc, cũng giúp cho nhà
trường và người hc gi được kết ni an toàn và tốt hơn.
297
4. Bo mt (Security):
Bo mt an toàn trong hc tp trc tuyến là ưu tiên ng đầu. Vic minh
bch kim soát trong hc tp trc tuyến được quan tâm, giúp người hc th d
ng truy cp ni dung hc tp an toàn phù hp vi nhu cu hc tp ca h.
5. Trường hc b ràng buc v tài chính (Schools are strapped):
Kinh phí phc v phát trin giáo dục cho các trường luôn b thiếu. Nhiu
hng mục đầu cần kinh phí. Như vậy, nhu cu kinh phí s tăng lên nh
hưởng đến kính phí cho vic chuyển đổi s ca nhà trưng.
2.2. Chuyn đi s cho Giáo dc đi hc
Trong lĩnh vc giáo dc, s phát trin ca công ngh thông tin đã tác động
lớn đến giáo dục đại hc trong đó công ngh truyn thông trc tuyến đã m thay
đổi môi trường hc thut vi nhiu h sinh thái s khác nhau đóng góp tích
cc vào quá trình chuyển đổi s mnh m trong giáo đại học. Quá trình thay đổi
này được din ra mt cách t nhiên và theo mt quy lut lô-gic. Thc tế, nhu cu
v chuyển đổi s trong các sở giáo dục đại hc xut phát t các điểm sau [13]:
- Vic s dng các kênh truyn thông s như mạng hi facebook,
youtube, website, email, truyền hình, apps,… nhm tiếp cn mt cách nhanh nht
các sinh viên tương lai, truyền thông các chính sách các thông tin của sở
đào tạo đến các bên liên quan;
- Xây dng h thng qun tr s đồng b nhm tối ưu thời gian và hiu qu
công vic;
- y dng phân tích h thng d liu ln nhằm đánh giá, d báo và đưa
ra các quyết định qun tr kp thi;
- Xây dng i nguyên s như giáo trình, tài liệu hc liệu điện t giúp
nhiu sinh viên th tham kho trong cùng mt thời điểm th truy cp
mi lúc mọi nơi;
- Xây dng h thng dy hc trc tuyến t đó tương tác gia ging viên và
sinh viên không còn thun y trong lp học đã tr nên mi lúc mọi nơi. T
đó phát triển h sinh thái giáo dc kiến tạo trong đó chuyển giáo dc thuyết ging,
truyn th kiến thc sang phát triển năng lực ngưi học, tăng kh ng t hc,
tạo cơ hội hc tp mi lúc và mọi nơi, nhân hóa việc hc, góp phn to ra
hi hc tp và hc tp sut đi;
- Xây dng phòng thí nghim thc tế o, t đó công nghệy có th mang
các sinh viên kiến trúc đến ngay công trình xây dng hay các sinh viên Y khoa
đến vi bnh vin;
- y dựng trường đại hc o nhm to ra h sinh thái hc thut kiến to,
hc tập đa chiều, không gii hn không gian và thi gian;
298
- Phát trin giáo dc s chia nhm chia s ngun nhân lc và tài nguyên s
gia các cơ sở đào tạo.
Hình 1: Mô hình chiến lưc chuyn đi s cho Giáo dc đi hc [13]
Có th thy rng chuyển đi smt nhu cu trong s tn ti và phát trin
theo quy lut t nhiên ca xã hi. Sinh viên ngày nay càng tr nên thân thin vi
điện thoi thông minh, h tầng thông tin ngày càng được ci thiện trong đó mạng
5G đã xuất hin được xem như là chìa khóa để đi vào thế gii IoT, d liu ln,
trí tu nhân to,... Do đó quá trình chuyển đổi s trong giáo dục đại học đang là
thách thức và cũng là thời cơ lớn để các cơ sở giáo dc chuyn mình.
Để thc hin quá trình chuyển đổi s thành công, mt trong nhng rào cn
ln nht trong chiến lược này chuyển đổi nhn thc trong CBVC (Hình 1).
Một trường đại hc có th tiến hành ngay chuyển đi s thông qua vic s dng
ngun lc, h thng k thut sẵn có để s hóa toàn b tài sn thông tin ca mình,
tái cu trúc quy trình nghip vụ, cấu t chc chuyển đổi các mi quan h
t môi trường truyn thống sang môi trường s. Tuy nhiên nếu không có s cam
kết quyết tâm thc hin t đối tượng trung tâm y thì s mt rào cn ln
để trin khai. Bên cạnh đó, nguồn tài nguyên s cn thiết được y dng nhm
tiết kim thi gian tài chính, các chính sách h tng công ngh cũng sẽ
động lực thúc đẩy cho s phát trin chuyển đồi s.
2.3. Kết qu tại trường Đại học Sư phm K thut TPHCM
2.3.1. Xây dng cu trúc nền tảng
Năm 2013 Nhà trường nhn h tr min phí phn mm qun lý dy hc
(LMS) t trường Đại hc bang Arizona (ASU), vi server ca h đặt Singapore.
Platform y đã s dụng để trin khai dy học online trong toàn trường đến hết
năm học 2019 - 2020. Năm 2018, Nhà trưng nhn h tr t BlackBoard
platform y được s dng dy học online cho chương trình đào to chất lượng