Tuyn tp Hi ngh Khoa hc thường niên năm 2019. ISBN: 978-604-82-2981-8
436
CƠ CU T CHC QUN TR CÔNG TY VÀ XU HƯỚNG
VIT NAM HIN NAY
Lê Th M Dung
Trường Đại hc Thy li, email: dungltm@tlu.edu.vn
1. GII THIU CHUNG
Trong bi cnh toàn cu hóa, nn kinh tế
thế gii biến đổi không ngng, môi trường
kinh doanh và cnh tranh toàn cu ngày càng
khc lit, các doanh nghip - đặc bit là các
công ty niêm yết ngày càng chú trng vào
qun tr công ty. Theo đó, cơ cu t chc qun
tr công ty (CCTC QTCT) ngày càng ci tiến
theo lut doanh nghip 2014 và nhu cu qun
tr công ty hiu qu, thc cht. Lut doanh
nghip 2014 cho phép doanh nghip được la
chn cơ cu qun tr công ty theo mô hình mt
cp hoc 2 cp. Hu hết các doanh nghip
Vit Nam hin nay đang áp dng mô hình 2
cp. Tuy nhiên trong vài năm tr li đây,
nhiu doanh nghip đã tiên phong áp dng mô
hình 1 cp; chú trng vào cht lượng và tăng
quyn lc cho chc năng kim soát.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đề tài s dng hai nhóm phương pháp
nghiên cu chính bao gm:
(1) Nhóm các phương pháp nghiên cu lý
lun: h thng hóa, phân tích, tng hp các
tài liu để tìm hiu v CCTC QTCT;
(2) Nhóm các phương pháp nghiên cu
phng vn sâu các chuyên gia, đội ngũ qun
lý cp cao trong các doanh nghip: Phng
vn 3 chuyên gia kinh tế và 10 ch tch
HĐQT, tng giám đốc doanh nghip.
3. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Qun tr công ty
Theo t chc Hp tác và Phát trin Kinh tế
(OECD) thì qun trng ty là nhng bin
pháp ni b để điu hành và kim soát công
ty liên quan ti các mi quan h gia Ban
giám đốc, hi đồng qun tr và các c đông
ca mt công ty vi các bên có quyên li liên
quan. Qun tr công ty cũng to ra mt cơ cu
để đề ra các mc tiêu ca công ty, và xác
định các phương tin để đạt được nhng mc
tiêu đó, cũng như để giám sát kết qu hot
động ca công ty.
Ti Vit Nam hin nay, khung qun tr
công ty được đánh giá là phù hp vi các yêu
cu và nguyên tc qun tr ph biến được
tha nhn trên thế gii. Tuy nhiên, hot động
qun tr công ty ti Vit Nam vn còn nhiu
đim hn chế và yếu kém, ví d như vai trò
ca Hi đồng qun tr và Ban kim soát còn
mang tính hình thc, vn còn phn ln doanh
nghip chưa tách bch HĐQT và ban giám
đốc điu hành…
3.2. Các mô hình cơ cu t chc qun tr
công ty
Theo lut doanh nghip 2014, Công ty c
phn có quyn la chn t chc qun lý và
hot động theo mt trong hai mô hình sau
đây, tr trường hp pháp lut v chng
khoán có quy định khác:
a) Đại hi đồng c đông, Hi đồng qun
tr, Ban kim soát và Giám đốc hoc Tng
giám đốc. Trường hp công ty c phn có
dưới 11 c đông và các c đông là t chc s
hu dưới 50% tng s c phn ca công ty
thì không bt buc phi có Ban kim soát;
b) Đại hi đồng c đông, Hi đồng qun
tr và Giám đốc hoc Tng giám đốc. Trường
hp này ít nht 20% s thành viên Hi đồng
Tuyn tp Hi ngh Khoa hc thường niên năm 2019. ISBN: 978-604-82-2981-8
437
qun tr phi là thành viên độc lp và có Ban
kim toán ni b trc thuc Hi đồng qun
tr. Các thành viên độc lp thc hin chc
năng giám sát và t chc thc hin kim soát
đối vi vic qun lý điu hành công ty.
Như vy, lut doanh nghip 2014 cho phép
doanh nghip t la chn mt trong hai mô
hình Cơ cu qun tr công ty trên, chúng ta
có th thy hai mô hình này đang được s
dng ph biến trên thế gii.
- Mt là Mô hình mt cp (1-tier board)
bao gm Đại hi c đông, HĐQT, Ban giám
đốc, có U ban kim toán trc thuc HĐQT.
Mô hình này không có Ban kim soát, nhưng
có các thành viên HĐQT độc lp đóng vai trò
giám sát, nm gi U ban Kim toán (Audit
Committee - AC). Mô hình này ph biến
các nước Anh, M.
Mô hình 1 cp ca Anh – M có cơ s cht
ch nh: Nhiu lut và quy định pháp lý quy
định mi quan h gia qun lý, HĐQT và c
đông. So vi th trường vn khác, M có yêu
cu minh bch toàn din nht và h thng
quy định cht ch và phc tp cho bo v
quyn li c đông. Th trường chng khoán
đóng vai trò quan trng, thiết lp yêu cu
niêm yết, minh bch và các yêu cu khác.
Hình 1. Sơ đồ cơ cu QTCT 1 cp
- Hai là Mô hình hai cp (2-tier board) bao
gm Đại hi c đông, HĐQT, Ban Kim soát
(BKS), Ban giám đốc (BGĐ). Mô hình này
ph biến các nước Đức – Nht và
Vit Nam:
Hình 2. Mô hình cơ cu QTCT 2 cp
Mô hình Đức có đặc đim 2 ban (tiers) vi
các thành viên độc lp: ban điu hành
(management board) bao gm: giám đốc điu
hành ca công ty và ban giám sát (supervisory
board) gm đại din người lao động và đại din
c đông. Hai ban này hoàn toàn độc lp, không
ai là thành viên ca c 2 ban.
3.3. Xu hướng cơ cu QTCT Vit Nam
hin nay
Đim mu cht trong c hai mô hình qun
tr trên là vai trò ca B phn giám sát. Mô
hình hai cp vi Ban kim soát (BKS) đã quá
quen thuc vi Vit Nam, nhưng thế gii ch
còn ít quc gia dùng.
Vai trò BKS quy định trong Lut doanh
nghip 2014 rt ln, nhưng thc tế theo kho
sát ca IFC, BKS không đáp ng được vai trò
giám sát, IFC dùng mt t rt đơn gin để
đánh giá tính hiu lc ca BKS Vit Nam
là "On Paper" – ch là trên giy t.
Lý do quan trng nht là BKS b cô lp,
không được cung cp ngun lc, thông tin
nên h chng làm được gì khi được trao
quyn đại din cho c đông giám sát HĐQT
và BGĐ.
Vi mô hình mi mt cp, chc năng giám
sát được chuyn v HĐQT, xoá b BKS.
HĐQT s có s tham gia ca các thành viên
độc lp, có uy tín và năng lc chuyên môn, đặc
bit là v kim soát và kim toán. Thông l tt
nht trên thế gii v qun tr công ty được
khuyến ngh là Ch tch HĐQT s là thành
Tuyn tp Hi ngh Khoa hc thường niên năm 2019. ISBN: 978-604-82-2981-8
438
viên độc lp và nm gi vai trò ch nhim U
ban kim toán. U ban kim toán là tiu ban
trc thuc HĐQT, có tính độc lp cao, qun lý
trc tiếp b phn kim toán ni b ca công
ty, thc hin chc năng giám sát HĐQT và
BGĐ. Khi đó các thành viên độc lp, U ban
kim toán Kim toán ni bđầy đủ
quyn lc, có ngun lc và v thế độc lp để
thc hin tt vai trò giám sát ca mình.
Năm 2018, đã có 2 doanh nghip ln trên
th trường chng khoán thay đổi t mô hình 2
cp sang mô hình mt cp, đó là Vinamilk và
REE; sau đó có nhiu doanh nghip cũng đi
theo mô hình này như Mía đường Thành
Thành Công Tây Ninh, Novaland, Licogi16...
Hình 3. Sơ đồ CCQTCT ca Vinamilk
Do các công ty ngày càng ln và vươn ra
thế gii, kinh doanh đa lĩnh vc trong khi
hình ban kim soát kiu cũ vi tính cht là
kim tra theo định k, không theo sát các
din biến tình hình kinh doanh nên vai trò
ca h là hn chế so vi nhng gì c đông k
vng. Vi mô hình tiu ban kim toán mi,
vic qun tr công ty s d dàng và minh
bch, giúp ban điu hành vch ra chiến lược
kinh doanh hp lý.
4. KT LUN
Như vy, xu hướng s dng mô hình
CCTC QTCT mt cp s giúp vai trò kim
soát trong QTCT hiu qu hơn, minh bch
hơn, nhiu thông tin và quyn lc hơn; tinh
gn b máy hơn.
5. TÀI LIU THAM KHO
[1] T chc Hp tác và Phát trin Kinh tế
(OECD), (1999), Các Nguyên tc Qun tr
Công ty.
[2] Hoàng Văn Hi, (2018), Giáo trình Qun tr
công ty, Nhà xut bn ĐHQG.
[3] Các tài liu trên internet khác.