46 Nguyn Th Bích Thy, Nguyn Th Thanh Ngân
S DNG CÔNG NGH DU LCH THÔNG MINH S TÁC ĐỘNG ĐẾN Ý
ĐỊNH HÀNH VI CA DU KHÁCH: NGHIÊN CU TI ĐIM ĐẾN ĐÀ NNG
USE OF SMART TOURISM TECHNOLOGIES AND IMPACT ON BEHAVIORAL
INTENTION OF TOURISTS: A CASE STUDY OF DANANG CITY
Nguyn Th Bích Thy*, Nguyn Th Thanh Ngân
Trường Đại hc Kinh tế - Đại hc Đà Nng, Vit Nam1
*Tác gi liên h / Corresponding author: thuyntb@due.edu.vn
(Nhn bài / Received: 16/5/2023; Sa bài / Revised: 03/4/2024; Chp nhn đăng / Accepted: 05/4/2024)
Tóm tt - Nghiên cứu này được thc hin nhm mục đích xem
xét vic s dng công ngh du lch thông minh (STTs) b nh
ng bi các thuc tính của nó như thế nào cũng như sự tác động
đến ý định hành vi ca du khách. D liệu được thu thp t 395 du
khách đi du lịch tại điểm đến Đà Nẵng trong vòng 3 tháng và mô
hình cu trúc tuyến tính đã được s dụng đ kiểm đnh hình
nghiên cu. Kết qu cho thy các thuc tính của STTs tác động
đến s hài lòng ca du khách thông qua vic s dụng STTs, do đó
ảnh hưởng đến ý định quay tr lại điểm đến và truyn miệng điện
t (eWOM) ca h đối vi các công ngh này. Ngoài ra, các hàm
ý qun tr nhằm thúc đẩy ý định hành vi ca khách du lch thông
qua STTs được đề xut t kết qu nghiên cu.
Abstract - This study was conducted to examine how the use of
smart tourism technologies (STTs) is influenced by their
attributes as well as the impact on tourists' behavioral
intentions. Data were collected from 395 tourists traveling to
Danang within 3 months and structural equation modeling was
used to test the research model. The results showed that the
attributes of STTs had an impact on tourists’ satisfaction
through the use of STTs, thereby affecting the intention to
return and electronic word-of-mouth (eWOM) of tourists. In
addition, management implications to enhance the behavioral
intentions of tourists through STTs were proposed based on the
research findings.
T khóa - Công ngh du lch thông minh (STTs); truyn ming
đin t (eWOM); ý định quay tr li; Đà Nng
Key words - Smart tourism technologies (STTs); electronic
word-of-mouth (eWOM); revisit intention; Danang
1. Gii thiu
Trong thời đại chuyển đổi số, sự tiến bộ nhanh chóng của
công nghệ đã hỗ trợ các điểm đến tăng số lượng du khách,
từ đó đạt được sự phát triển về mặt kinh tế của các điểm đến
[1]. Việc tích hợpng nghệ tiên tiếno các tài nguyên du
lịch cung cấp các dữ liệu ý nghĩa, kịp thời kết nối các
bên liên quan trong ngành du lịch [2], [3]. vậy, các điểm
đến doanh nghiệp du lịch đã ng dụng nhiều công nghệ
khác nhau để mang đến cho du khách những trải nghiệm du
lịch thuận tiện nâng cao khả năng cạnh tranh của điểm
đến [4]. STTs đã nổin như động lực thúc đẩy cần thiết
cho các điểm đến tổ chức du lịch [2].
Các nghiên cứu về chủ đề STTs đã được quan tâm, tuy
nhiên theo [4], vẫn còn khá mới mẻ còn nhiều hạn chế.
Hầu hết các nghiên cứu đều tập trung vào việc tả các
STTs, một số ít nghiên cứu các tác động của STTs đến sự
hài lòng của du khách [5]. Gần đây, một số nghiên cứu
quan tâm xem xét việc sử dụng STTs ảnh hưởng bởi những
đặc tính của như thế nào, việc sử dụng STTs tại điểm
đến thể thay đổi thái độ của khách du lịch tại điểm đến
do đó ảnh hưởng đến ý định quay trở lại hay không (như
nghiên cứu [6], [7], [8]). Tuy nhiên, một hình tích hợp
về mối quan hệ giữa hành vi sử dụng STTs, sự hài lòng, ý
định quay tr lại vẫn chưa được phát triển toàn diện [8].
Các nghiên cứu trước đây như [6], [7] chỉ đề cập đến thái
độ sau khi sử dụng STTs sự hài lòng của du khách giai
đoạn lập kế hoạch du lịch. Ngoài ra, truyền miệng điện tử
(eWOM) được coi nguồn thông tin quan trọng khách
hàng sử dụng đánh giá sản phẩm, dịch vụ để ra quyết định
1 The University of Danang University of Economics, Vietnam (Nguyen Thi Bich Thuy, Nguyen Thi Thanh Ngan)
gần đây đã được thực hiện trong bối cảnh du lịch [9],
[10], nhưng vẫn còn ít được quan tâm [9]. Do đó, nghiên
cứu này đi sâu tìm hiểu chế cảm nhận bên trong của du
khách trong toàn bộ hành trình trải nghiệm đối với STTs,
với sự nhấn mạnh vào ảnh hưởng giữa các biến số thuộc
tính của STTs đến sự khai thác khám phá trong sử dụng
STTs đến sự hài lòng về trải nghiệm STTs, eWOM về
STTs, ý định quay trở lại điểm đến của du khách.
Mặt khác, mặc nhiều nghiên cứu về STTs trong
du lịch, nhưng xem xét các tài liệu học thuật hiện tại thì các
nghiên cứu về STTs vẫn còn hạn chế tại Việt Nam chưa
nghiên cứu nào liên quan được thực hiện tại Đà Nẵng.
Điểm đến Đà Nẵng tiềm năng du lịch lớn với sự phát
triển về lượng du khách trong thời gian qua. Ngành du lịch
Đà Nẵng đang phát triển du lịch thông minh với việc đầu
vào truyền thông ng nghệ số để cải thiện trải
nghiệm cho du khách. Theo báo cáo của Bộ thông tin
Truyền thông, Đà Nẵng lần thứ 2 liên tiếp xếp vị thứ nhất
dẫn đầu cả nước về chuyển đổi số. Đà Nẵng đã xây dựng
các hệ thống phần mềm, tiện ích hỗ trợ du khách như “Da
Nang Tourism”, “inDaNang”, “Go! Đà Nẵng”, “Da Nang
Bus”, ứng dụng lập kế hoạch du lịch “Da Nang
Fantasticity”, Chatbot “Da Nang Fantasticity”, ứng dụng
“One touch to Da Nang” cho phép du khách trên toàn thế
giới khám phá thành phố ngay tại nhà [11], [12]. Thành phố
đã 1.239 sở lưu trú du lịch với nhiều phân khúc khác
nhau đa dạng về năng lực chuyển đổi số nhưng việc
chuyển đổi số chưa ảnh hưởng lớn đến quốc tế, chỉ mới
triển khai mức bản [13]. thế, kết quả nghiên cứu kỳ
ISSN 1859-1531 - TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG, VOL. 22, NO. 4, 2024 47
vọng cung cấp những thông tin hữu ích cho các nhà quản
trị lĩnh vực du lịch điểm đến Đà Nẵng chính sách
ứng dụng STTs thích hợp nhằm nâng cao sử dụng STTs cả
về khám phá khai thác, gia tăng hài lòng ý định hành
vi của du khách.
2. sở thuyết
2.1. Điểm đến du lịch thông minh (STD)
Theo [14], STD đưc t các đim đến du lch sáng
to, đưc xây dng da trên s h tng công ngh hin
đại nhm đảm bo tính bn vng ca khu vc du lch, bt
k ai cũng th tiếp cn th to điu kin thun li
cho s tương tác ca khách du lch vi môi trường xung
quanh khu du lch, không ch giúp ci thin tri nghim ca
du khách còn ci thin cht ng cuc sng ca dân
địa phương. Du khách s đưc cung cp nhiu thông tin
hơn th qung công ngh du khách đã đưc
tri nghim ti đim đến trên các phương tin truyn thông,
đồng thi đóng góp giá tr vào s sáng to ni dung.
2.1.1. Công ngh du lch thông minh
Theo [15], STTs đề cp đến các ng dng c th giúp
tăng tri nghim ca du khách to ra giá tr gia tăng cho
khách hàng. STTs bao gm đin toán đám mây, Internet
kết ni vn vt, cm biến, đin thoi thông minh, thc tế o
(VR), Thc tế tăng ng (AR), ng dng di động, Phương
pháp thanh toán tích hp mng i trc tuyến,... [6].
Du khách th d dàng hiu đưc chiu sâu phm vi
hot động du lch bng cách s dng STTs trong chuyến
du lch ca h.
2.1.2. Các thuc tính ca STTs
Theo các nghiên cu ca [6], [16] hay [17], STTs bao
gm bn thuc tính tính truy cp, tính thông tin, tính
tương tác tính nhân hóa.
a. Tính truy cp (accessibility) ca STTs
[18] đã định nghĩa tính truy cp s d dàng tiếp cn
s dng ngun thông tin đưc cung cp ti đim đến
bng cách dùng các loi hình STTs khác nhau. STTs ti
đim đến mc độ truy cp cao giúp du khách d tiếp cn
s dng, tiết kim đưc thi gian công sc trong vic
tìm kiếm thông tin v đim đến, t đó nâng cao s hài lòng
ca h vi tri nghim du lch ca mình [6], [19]. Do đó,
giúp thúc đẩy tri nghim đồng sáng to, tr thành mt
trong nhng yếu t d báo quan trng v tri nghim du
lch đáng nh ca du khách [19].
b. Tính thông tin (informativeness) ca STTs
Tính thông tin ca STTs s kết hp gia cht ng
độ tin cy ca thông tin do STTs cung cp ti các đim đến
du lch [6], [20]. Theo [21], mi liên h gia tính thông
tin nhn thc v đim đến ca du khách. Khi STTs ti
đim đến cung cp ngun thông tin đầy đủ, chính xác
đáng tin cy, du khách đưc kích thích để khám phá đim
đến, tăng ng tri nghim du lch ca du khách [22].
c. Tính tương tác (interactivity) ca STTs
Tính tương tác ca STTs đề cp đến các hành động đưc
thc hin ngay lp tc STTs to ra, d như STTs phn
hi ngay khi nhn đưc yêu cu ca du khách ch động
giao tiếp vi h [6]. Khách du lch th d dàng truy cp
thông tin v các địa đim du lch, thc phm nơi lưu trú
th yêu cu các thông tin khác khi cn thiết. Thêm vào
đó, STTs mc độ tương tác cao s thúc đẩy du khách tri
nghim STTs t đó góp phn vào h thng s d liu
v khách du lch, giúp các nhà qun tr phân tích đưc hành
vi c th ca tng nhóm du khách khác nhau [16].
d. Tính nhân hoá (personalization) ca STTs
Tính nhân hóa đưc đnh nghĩa kh năng du khách
nhn thông tin c th STTs cung cp ti đim đến
đáp ng đưc yêu cu ca h [20]. Theo [23], tính nhân
hoá ca STTs giúp du khách tiết kim chi phí thi gian
tìm kiếm thông tin giúp nhà cung cp dch v ti ưu hóa
tri nghim du lch ci thin s hài lòng ca khách du
lch. Hơn na, khách du lch ng nhiu kh năng s
dng STTs như các trang web đặt phòng khách sn để
nhân hóa chuyến đi ca mình bng cách tìm kiếm các la
chn phù hp nht vi nhu cu ca h [24].
2.1.3. S dng khám phá s dng khai thác đối vi STTs
Nghiên cu ca [6] [25] ch ra rng vic du khách s
dng STTs để lp kế hoch cho chuyến du lch ca mình
ti các đim đến thông minh đã phát trin mnh m trong
thp k qua. STTs giúp khách du lch linh hot hơn trong
chuyến đi, như th thay đổi tuyến đưng, tìm kiếm khu
dân hoc phương tin di chuyn ngay lp tc [26], [27].
So vi du lch truyn thng, du khách th tham gia mt
cách độc đáo tương tác hơn bng cách s dng STTs
[17]. Trong s tri nghim các công ngh đó, du khách
th s dng STTs hai cp độ khám phá khai thác để
tăng tính tri nghim trong chuyến du lch ca mình.
“Khám phá các kh năng mi” “khai thác các kh
năng hin có” t lâu đã đưc xem hai chế riêng bit
chi phi quá trình hc tp thích ng [28]. C th, khám
phá nói chung đề cp đến vic tìm kiếm, phát hin th
nghim các la chn mi [29] vi mc đích gii quyết
các vn đề bng cách s dng các ý ng sáng to.
Trong khi đó, khai thác nói chung ch yếu tp trung vào
vic đánh giá li m rng các kh năng hin [30].
Đối vi trưng hp ca STTs, nghiên cu này s dng
khung khái nim v khám phá khai thác trong hành trình
lp kế hoch du lch ca du khách. Theo [6], 4 giai đon
trong quá trình lp kế hoch cho chuyến du lch bao gm
hình thành ý ng, tìm kiếm thông tin, đánh giá các la chn
thay thế đặt ch. Du khách s dng STTs mang tính khám
phá trong giai đon hình thành ý ng tìm kiếm thông
tin. d, khi h chưa quyết định đưc s đi du lch ti địa
đim nào làm gì, h th s dng STTs để tìm kiếm các
đim đến mi, các hot động sao cho phù hp vi s thích,
nhu cu ca bn thân so sánh các la chn. Trong khi đó,
vic s dng STTs mang nh khai thác để đánh giá các la
chn hin (các dch v du lch so sánh giá c ca các
nhà cung cp) hoàn tt vic đặt mua trong hai giai đon
cui cùng ca lp kế hoch du lch nói trên [31].
3. Phát trin các gi thuyết hình nghiên cu
3.1. Các thuc tính ca STTs nh ng đến s dng
STTs mang tính khám phá ca khách du lch
Du khách d dàng s dng STTs tìm kiếm ý ng
du lch khi STTs ti đim đến đưc cung cp vi mc độ
48 Nguyn Th Bích Thy, Nguyn Th Thanh Ngân
truy cp cao [30], [31], [32]. [29] cho rng, tn sut, cht
ng độ chính xác ca thông tin tác động tích cc đến
nhn thc ca du kch v tri nghim STTs ti đim đến,
dn đến vic h s dng nhiu hơn các ng dng ng
ngh. Khi STTs tương tác tích cc vi du khách, h s
nhn đưc ngun thông tin đáng tin cy phù hp n,
điu này giúp du khách tìm kiếm thông tin du lch mt
cách nhanh chóng hiu qu [35]. Nếu STTs cung cp
các tu chn mang tính nhân hóa cho du khách để lp
kế hoch du lch ts ng ng các hot động khám
phá, chng hn du khách la chn các đim đến du lch
mi tu theo ý thích khi h mun di chuyn t i này
sang nơi khác [36]. Vi nhng phânch trên, nghn cu
y đưa ra gi thuyết sau:
H1a. Các thuc tính ca STTs tác động tích cc đến
s dng STTs mang tính khám phá.
3.2. Các thuc tính ca STTs nh ng đến s dng
STTs mang tính khai thác ca khách du lch
[36] đã ch ra rng, s dng khai thác STTs liên quan
đến kh năng du khách th tiếp cn các thông tin ích
cho h. Để la chn đặt các sn phm du lch như
máy bay, khách sn thuê xe mt cách hiu qu, khách
du lch s tìm kiếm hiu các thông tin liên quan, tìm
kiếm nơi ưu đãi tt nht đôi khi cn trao đổi vi các
nhà cung cp hoc du khách khác trên Internet [37]. Mt
khác, tính nhân hóa ca STTs cho phép các dch v đưc
thiết kế riêng để phù hp vi nhu cu ca tng khách du
lch do đó làm tăng nhn thc ca du khách v cht
ng ca công ngh h đang s dng [20], [38]. Vi
nhng nghiên cu đã có, nhóm tác gi đưa ra gi thuyết
nghiên cu sau:
H1b. Các thuộc tính của STTs tác động tích cực đến
sử dụng STTs mang tính khai thác.
3.3. S dng STTs s hài lòng v tri nghim STTs
ca du khách
S hài lòng ca du khách bao gm tp hp các trng
thái tâm khách du lch đưc khi tri nghim các
hot động du lch đưc cung cp ti đim đến [8]. Mc ,
đã nhiu nghiên cu chng minh rng, s dng các ng
dng STTs th ci thin s hài ng ca khách du lch
trong toàn b tri nghim du lch (trước, trong sau
chuyến đi), tuy nhiên, chưa nhiu bng chng ràng
cho thy rng s hài lòng này nh ng đến ý đnh hành
vi ca khách hàng đối vi dch v du lch c th hay đối
vi s dng STTs [39]. Nghiên cu này tp trung vào s
hài lòng ca khách du lch da trên nhn thc ca h v
vic s dng STTs.
Theo [6], mt s khách du lch chưa tri nghim bt k
chuyến du lch nào đang do d v đim đến ca h
th s dng STTs để khám phá các đim tham quan hot
động mi ti đim đến. Mt khác, vic s dng STTs khai
thác đòi hi k năng kiến thc cn thiết để la chn
trong s các y chn sn s dng li các quy trình
hin ti [31]. Trong bi cnh STTs, vic tìm kiếm các thông
tin v đim đến nhm phc v cho tri nghim du lch ca
du khách bng ch s dng các phương tin công ngh đã
đưc [6] nghiên cu. Theo các hc gi, vic s dng STTs
theo hai cp độ khám phá khai thác tác động tích
cc đến s hài lòng v tri nghim STTs ca du khách.
Đồng ý vi nhng quan đim trên, các gi thuyết sau đưc
phát trin:
H2a. S dng STTs mang tính khám phá nh ng
tích cc đến s hài lòng v tri nghim STTs.
H2b. S dng STTs mang tính khai thác nh ng tích
cc đến s hài lòng v tri nghim STTs.
3.4. S hài lòng v tri nghim STTs ý định quay li
đim đến ca du khách
Ý định quay tr li đim đến trong tương lai ca du
khách nhân t quan trng đối vi các doanh nghip du
lch nhà hoch định chính sách v du lch. Du khách
nhiu kh năng quay li hơn nếu h hài lòng vi tri
nghim các thuc tính ca sn phm du lch đưc cung cp
ti đim đến [40]. Ngược li, nếu h không hài lòng vi tri
nghim ca mình, h ít mong mun quay li đó [41],
[42]. Trong bi cnh STTs, các nghiên cu trước đây ca
[4], [8] đã chng minh rng mi liên h tích cc gia s
hài lòng v tri nghim STTs ý định quay li đim đến
ca du khách. Do đó, để mt đim đến thu hút du khách
quay li, các đim đến thông minh cn to ra nhng tri
nghim v công ngh ti đim đến làm hài lòng khách du
lch. S hài lòng vi STTs ti đim đến mang ý nghĩa quan
trng trong vic thiết lp mi quan h lâu dài gia khách
du lch đim đến [4], [17], [43]. Trên s này, gi
thuyết sau đưc phát trin:
H3a. S hài lòng v tri nghim STTs nh ng
tích cc đến Ý định quay li đim đến.
3.5. S hài lòng v tri nghim STTs ca du khách
eWOM v STTs
[44] đã t eWOM các đánh giá tích cc hay tiêu
cc ca khách hàng v công ty hay sn phm ca ng ty
chia s nhng ý kiến đấy cho nhng khách hàng khác
trên Internet. Theo nghiên cu liên quan ti STTs thì vic
du khách eWOM v STTs nhng chia s tích cc hoc
tiêu cc nhng tri nghim ca h v STTs nhm phc v
cho chuyến du lch ca h.
Khi du khách đánh gtích cc s tiến b ca công ngh
trong tri nghim ca h thì h s đưa ra các đề xut s
dng công ngh này. Mi quan h tích cc gia s hài lòng
v tri nghim STTs eWOM v chúng đã nghiên cu
[45] chng minh. Nghiên cu này cho thy rng nhng du
khách hài lòng vi công ngh đưc cung cp ti đim đến
s sn lòng đề xut s dng công ngh này vi du khách
khác trên Internet. Trên s này, nghiên cu đề xut gi
thuyết như sau:
H3b. S hài ng v STTs nh ng tích cc đến
eWOM v STTs.
Trên s các gi thuyết nghiên cu đưc phát trin,
hình ca nghiên cu này như sau:
Hình 3. hình nghiên cu đề xut
ISSN 1859-1531 - TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG, VOL. 22, NO. 4, 2024 49
4. Phương pháp nghiên cu
Nghiên cu định ng đưc thc hin vi phương
pháp thu thp d liu thông qua hình thc trc tiếp trong
thi gian t 23/04/2023 đến 05/05/2023. Thang đo liên
quan đến c đặc tính ca STTs đưc kế tha t [4] trong
khi s dng STTs mang tính khám phá khai thác đưc
kế tha t [6], thang đo s hài lòng v tri nghim STTs
đưc kế tha t [8], thang đo ý định quay tr li đưc kế
tha t [44] eWOM v STTs kế tha t [46]. Phng vn
chuyên sâu vi 2 chuyên gia trong ngành du lch 3 du
khách s dng STTs thường xuyên khi đi du lch để điu
chnh các thang đo kế tha t các nghiên cu trước đó phù
hp theo bi cnh nghiên cu hin ti. Nghiên cu s dng
phương pháp chn mu thun tin bi s thun tin d
tiếp cn mang li. Tt c các items đưc đo ng
bng thang đo Likert 5, t 1 (hoàn toàn không đồng ý) đến
5 (hoàn toàn đồng ý). Các nhân t vi các biến s đưc
trình bày c th ph lc.
Đối tượng khảo sát những du khách đã từng hoặc
đang du lịch Đà Nẵng trong vòng 03 tháng, kể từ ngày đi
du lịch đến ngày thu thập mẫu. Theo [47], để đảm bo tính
đại diện của mẫu, cần thu thập dữ liệu với kích thước mẫu
tối thiểu dựa theo tỷ lệ 5:1. Với 27 biến quan sát thì kích
thước mẫu tối thiểu cần n = 135 (27 * 5). Khảo sát chính
thức đã được tiến hành với 450 khách du lịch sử dụng
STTs. Sau khi loại bỏ những mẫu dữ liệu không hợp lệ,
dữ liệu của 395 mẫu được đưa vào phân tích với phần mềm
SPSS 20.0 SMARTPLS 3.2.9.
5. Kết quả nghiên cứu
5.1. Mu nghiên cu
Trong mu nghiên cu, du khách n chiếm 51,9%, nam
48,1%; tp trung ch yếu vào hai nhóm tui: 28-37
(53,7%) 38-47 (24,8%), nhóm tui 18-27 chiếm ch
chiếm 13,4%, trên 48 tui chiếm 8,1%. V ngh nghip:
nhân viên văn phòng 37,2%; làm kinh doanh chiếm
30,4%; nhóm ni tr, sinh viên, ngưi đã v u ln t
14,9%, 8,1%, 6,1% đi ng khác 3,3%. V trình độ
hc vn, 59,7% trình độ trung cp/ cao đẳng/ đại hc; ph
thông trung hc chiếm 28,19% sau đại hc chiếm
10,12%, còn li không tr li. V thu nhp, trên 15 triu
VNĐ chiếm 3,8%; i 5 triu VNĐ 22,3%, t 5 đến 10
triu VNĐ chiếm 48,9%; t 10 đến 15 triu chiếm 25,1%.
V loại hình STTs du khách sử dụng khi du lịch tại
Đà Nẵng, kết quả cho thấy hầu hết du khách sử dụng các
trang mạng hội về điểm đến du lịch Đà Nẵng (91,9%),
các ứng dụng trên điện thoại liên quan đến du lịch (84,1%),
trang web do các doanh nghiệp du lịch cung cấp (67,9%),
trang web Danang Fantasticity (chiếm 47,1%) trang
blog về du lịch Đà Nẵng (chiếm 9,6%).
5.2. Kim định thang đo
Nghiên cu này đã phân tích h s Cronbach Alpha, giá
tr hi t, giá tr phân bit để kim định độ tin cy ca thang
đo, phân tích nhân t khám phá EFA nhm thu gn thang
đo thành các tp quan sát nht định.
Kết qu cho thy, các thang đo đều đạt đ nht quán ni
ti [48], vi h s Cronbach's alpha h s ti nhân t ca
các mc hi đều ln hơn 0,7 (Bng 1).
Bng 1. Kim định tính nht quán ni ti giá tr hi t ca
các thang đo
Cấu trúc khái niệm
các Items
Hệ số tải
nhân tố
Cronbach’s
Alpha
CR
AVE
Tính tiếp cận của STTs
0,827
0,897
0,744
SA1
0,896
SA2
0,876
SA3
0,813
Tính thông tin của STTs
0,801
0,882
0,715
SI1
0,814
SI2
0,889
SI3
0,831
Tính ơngc của STTs
0,846
0,907
0,765
ST1
0,829
ST2
0,891
ST3
0,902
Tính nn hoá ca STTs
0,773
0,869
0,688
SP1
0,847
SP2
0,833
SP3
0,808
S dụng STTs mang
tính khám phá
0,882
0,927
0,809
ER1
0,91
ER2
0,921
ER3
0,866
S dụng STTs mang
tính khai thác
0,893
0,933
0,824
ET1
0,91
ET2
0,887
ET3
0,925
Sự hài lòng về trải
nghiệm STTs
0,897
0,936
0,829
TS1
0,903
TS2
0,918
TS3
0,91
eWOM về STTs
0,884
0,928
0,811
EW1
0,908
EW2
0,917
EW3
0,876
Ý định quay trở lại
0,933
0,957
0,882
RI1
0,933
RI2
0,95
RI3
0,934
(Ngun: Tng hp kết qu t SMARTPLS)
Kết qu phân tích EFA đối vi các biến độc lp cho
thy h s KMO = 0,896 nm trong phm vi [0-1], phương
sai trích đt 74,873%, sig=0,000<0,05 nên th kết lun
các biến quan sát tương quan vi nhau trong mi nhóm
nhân t. Kết qu EFA cho các biến ph thuc đều đáp ng
nguyên tc phân tích EFA, trong đó 9 biến quan sát ca các
nhân t vic s dng mang tính khám phá, khai thác s
hài lòng h s KMO 0,889, phương sai trích
82,336%. Trong khi đó, 6 biến quan sát ca các nhân t ý
định quay tr li eWOM h s KMO 0,856,
phương sai trích 84,722%. H s ti ca 15 biến ph
thuc ln hơn 0,5.
50 Nguyn Th Bích Thy, Nguyn Th Thanh Ngân
STTA biến bc hai vi bn biến bc mt đại din cho
các đặc đim ca STTs. Nghiên cu này phân tích liu các
biến bc nht liên quan đến biến bc hai không. Giá tr
CR ca STTA 0,896 (≥0,70), AVE 0,684 (≥0,5), phù
hp v mt độ tin cy [48]. G tr VIF nh hơn 4, không
xy ra hin ng đa cng tuyến [48]. Bng 2 cho thy
trng s ngoài cao hơn 0,1 [49].
Bng 2. Kết qu đánh giá hình đo ng ca
cu trúc bc 1 bc 2
Cu trúc
bc 2
CR
AVE
Cu trúc bc 1
VIF
Trng s
STTA
0,896
0,684
Tính thông tin
1,93
0,272
Tính tương tác
2,23
0,318
Tính truy cp
2,0,9
0,342
Tính nhân hoá
1,63
0,275
(Ngun: Tng hp t kết qu trên SMARTPLS)
Kim định Bootstrap cho thy c bn thuc tính đu
liên quan tích cc đến STTA vi giá tr t trên 1,65 giá
tr p nh hơn 0,05 [50] (Bng 3).
Bng 3. Kết qu h s ti nhân t đo ng cu trúc bc 2
Trng
s gc
Trng s
trung bình
Std,
T-
value
P-
value
SA <- STTA
0,855
0,855
0,016
52,466
0,000
SI <- STTA
0,820
0,820
0,022
37,637
0,000
SP <- STTA
0,767
0,765
0,034
22,656
0,000
ST <- STTA
0,863
0,863
0,015
57,951
0,000
(Ngun: Tng hp t kết qu trên SMARTPLS)
Kết qu phân tích cho thy, các giá tr phương sai trích
trung bình đều ln hơn 0,5 nên các thang đo đạt giá tr hi
t. Bên cnh đó, khi kim tra kết qu vùng điu kin ca
Fornell-Lacker cho thy các giá tr AVE ca tng nhân t
trên đưng chéo đu ln hơn 0,5 đều cao hơn h s
tương quan ca các nhân t khác trong cùng mt ct, cho
thy các nhân t đều gtr phân bit.
5.3. Kim định gi thuyết
Giá tr VIF nh hơn 4, không hin ng đa cng
tuyến [51]. Kim định Boostrap cho thy h s đưng dn
đạt mc ý nghĩa 5%, khác 0. Kết qu cho thy, các thuc
tính STTs tác động tích cc đến s dng STTs mang tính
khám phá khai thác. Ngoài ra, s hài lòng tác đng mnh
m đến ý định quay tr li eWOM (Hình 2).
Hình 2. Kết qu phân tích h s đưng dn
(Ngun: Tng hp t kết qu trên SMARTPLS)
Kết qu phân tích R2 cho thy, s hài lòng gii thích
đưc 59,9% eWOM 37,4% ý đnh quay tr li. Trong
đó, giá tr R2 ca s dng STTs mang tính khám phá
(0,446), eWOM v STTs (0,599) đưc đánh giá mnh
theo ý kiến ca [52] (Bng 4).
Bng 4. Kết qu kim định gi thuyết nghiên cu
(Ngun: Tng hp t kết qu trên SMARTPLS)
S dng h s đánh giá năng lc d báo ngoài mu
đưc đo ng bng phương pháp Blindfolding cho thy
kết qu Q2 ca các biến đều ln hơn 0, biu th rng
hình này tính chính xác d báo cao theo [53] (Bng 5).
Bng 5. G tr R-square ch s đánh gcht ng tng th Q2
Q bình phương
S dng STTs mang tính khai thác
0,365
S dng STTs mang tính khám phá
0,432
S hài lòng v tri nghim STTs
0,324
eWOM v STTs
0,477
Ý định quay tr li
0,326
(Ngun: Tng hp t kết qu trên SMARTPLS)
5.4. Kim định s nh ng ca tác động trung gian
Khong tin cy Boostrap không xut hin giá tr 0, giá
tr p-value đu nh hơn 0,05, g tr t nh hơn 1,65, cho
thy vai trò trung gian ca s hài lòng v tri nghim STTs
trong mi quan h gia các biến s s dng STTs khám
phá, khai thác, ý đnh quay tr li eWOM theo đề xut
ca [54] (Bng 6).
Bng 6. Kim tra các nh ng trung gian theo [54]
Mi quan h
nh
ng
gián tiếp
Std.
Khong tin cy
ca nh ng
gián tiếp
T -
value
P-
Values
ET -> TS
-> EW
0,353
0,049
[0,256; 0,448]
7,130
0,000
ER -> TS
-> EW
0,177
0,046
[0,086; 0,270]
3,833
0,000
ET -> TS
-> RI
0,279
0,042
[0,199; 0,361]
6,679
0,000
ER -> TS
-> RI
0,140
0,038
[0,068; 0,221]
3,649
0,000
(Ngun: Tng hp t kết qu trên SMARTPLS)
6. Kết lun, hn chế ng phát trin ca đềi
6.1. Kết lun tho lun
Nghiên cu này đã phát trin kim định nh tích
hp gii thích s nh ng ca các thuc tính STTs đến
Gi thuyết
hình nghiên cu
Kết
lun
H s
đưng
dn ()
Std.
p-
value
Khong
giá tr
Bootstrap
VIF
H1a:
STTA - ER
0,668
0,037
0,000
[0,591;
0,734]
1,000
Chp
nhn
H1b:
STTA - ET
0,629
0,041
0,000
[0,538;
0,701]
1,000
Chp
nhn
H2a:
ER TS
0,273
0,066
0,000
[0,143;
0,408]
1,667
Chp
nhn
H2b:
ET TS
0,434
0,064
0,000
[0,306;
0,552]
1,667
Chp
nhn
H3a:
TS RI
0,612
0,041
0,000
[0,525;
0,686]
1,000
Chp
nhn
H3b:
TS - EW
0,774
0,034
0,000
[0,695;
0,829]
1,000
Chp
nhn