62
Nguyn Kim Quc
Trường Đại hc Nguyn Tt Thành
Tóm tt: Thế k 21 thế k ca khoa hc công ngh, thế k ca toàn cu
hóa tiến đến Xã hi 5.0. S nghip chun b ngun nhân lc trong tình hình mới đòi
hi phi có các giải pháp thay đổi giáo dục đại hc. ng dng công ngh thông tin và
truyền thông để y dựng hình Đại hc s cho H sinh thái ca Giáo dc 4.0
mt gii pháp hu hiệu đóng góp tích cực vào quá trình đào tạo ngun nhân lc cht
ng cao theo chun quc tế. Trường Đại hc phi nhn thức Đại hc s mt trong
các gii pháp quan trng giúp nhà trường nhanh chóng hi nhp giáo dục đại hc thế
gii khu vực, đáp ng nhu cu phát trin ngun nhân lc chất lượng cao cho đất
ớc trong giai đoạn hi nhp toàn cu.
I. Quá trình hình thành và phát trin giáo dc
I.1 Các giai đon phát trin ca giáo dc
Quá trình nh thành phát trin giáo dục được xác định t những m
trước m 1980 cho đến nay. Trong quá trình đó, nền giáo dc tp trung quan
tâm đến các loi hình đào tạo, chương trình đào tạo, phương pháp tiếp cn, các
công ngh được s dng cho hoạt động dy hc cui cùng kết qu đầu ra.
Bng 1 tóm tắt các giai đoạn phát trin ca giáo dục như sau:
Bảng 1: Các giai đoạn phát triển giáo dục
Giáo dục
1.0
Giáo dục
2.0
Giáo dục
3.0
Giáo dục
4.0
Thời gian
Trước năm
1980
Những năm
1980
Những năm
1990
Những năm
2000
Trọng tâm
Giáo dục
Khả năng
được tuyển
dụng
Sáng tạo tri
thức
Sáng tạo đổi
mới và giá
trị
Chương trình
giáo dục
Đơn ngành
Đa ngành
Liên ngành
Xuyên
ngành
Công nghệ
Giấy và bút
chì
Máy tính để
bàn và xách
tay
Internet,
điện thoại di
động
Vạn vật kết
nối Internet
63
Giáo dục
1.0
Giáo dục
2.0
Giáo dục
3.0
Giáo dục
4.0
Trình độ kỹ
thuật số
Tị nạn kỹ
thuật số
Di dân kỹ
thuật số
dân kỹ
thuật số
Công dân kỹ
thuật số
Việc giảng dạy
Một chiều
Hai chiều
Đa chiều
Mọi nơi
Đảm bảo chất
lượng
Chất lượng
học tập
Chất lượng
giảng dạy
Dựa trên
quy tắc
Dựa trên
nguyên tắc
Trường học
Gạch
vữa
Gạch
nhấp chuột
Mạng lưới
Hệ sinh thái
Đầu ra
Công nhân
lành nghề
Công nhân
tri thức
Các nhà
đồng tạo
nên tri thức
Nhà sáng
tạo
Doanh nhân
Nguồn: Ong, J. C. B. , 2017.
Đến nay, chúng ta đang nn Giáo dc 4.0. Nn giáo dc 4.0 trưng hc
h sinh thái, quan tâm đến đổi mi sáng to, nhân hóa, chương trình đào to
xuyên ngành kết qu đầu ra các nhà sáng to, khi nghip doanh nhân.
I.2 Giáo dc 4.0
I.2.1 Đặc trưng Giáo dục 4.0
Giáo dc 4.0, đó là xây dựng chương trình theo tiếp cn xuyên ngành, tiếp
cận vai trò nhà trường như một h sinh thái hc tập tăng ng mức độ tri
nghim trc tiếp thông qua công ngh thc tế o. Bn cht ca giáo dc đại hc
4.0 mang những đặc trưng như sau:
- Đáp ng nhu cu ca cuc cách mng công nghip ln th tư, nơi mà con
người và máy móc kết hp với nhau để to ra nhng kh năng mới.
- Khai thác tim năng của các công ngh k thut s, d liu nhân, ni
dung ngun m, và thế gii đưc kết ni toàn cầu và tràn đy công ngh.
- Thiết lp mt kế hoạch cho ơng lai ca hc tp - hc tp suốt đời - t
học thơ u, hc liên tc tại nơi làm việc, đến vic hc tập để mt vai trò tt
hơn trong xã hội.
Trên sở y mt vài tác gi đã đề cập đến Giáo dục 4.0 như “h
thng dy và học được cá nhân hóa mọi nơi” (Rashid Mehmood et al, 2017.
nhân hóa hc tập đề cập đến vic ging dạy được thc hin theo nhịp độ phù hp
vi nhu cu hc tập, được thiết kế theo s thích hc tp s hng thú c th
ca từng người hc khác nhau. Trong một môi trường được cá nhân hóa đầy đủ,
mc tiêu và ni dung hc tập cũng như phương pháp và tốc độ có th khác nhau.
64
I.2.2 Chương trình đào to xuyên ngành
Dy hc như thế nào hay tiếp cn chương trình xuyên ngành/môn hc.
Có mt s thng nht chung là có 4 tiếp cận chương trình hiện nay là đơn ngành,
đa ngành, liên ngành và xuyên ngành. Trong khi tiếp cận đơn ngành tìm kiếm
các gii pháp cho mt vấn đề thông qua ng kính ca mt ngành hc duy nht
thì tiếp cận đa ngành chuyên gia t hai hoc nhiều ngành hơn góp phn chuyên
ngành riêng bit vào mt gii pháp. Tiếp cn tích hp vic chuyn giao các
phương pháp từ mt ngành học này sang ngành khác để gii quyết mt vấn đề.
Chương trình đào tạo xuyên ngành được xây dng t các ngành đơn, dựa
trên các khi kiến thc ca các ngành, bao gm: Kiến thức đại cương; Kiến thc
ngành; Kiến thc chuyên ngành; Các hc phn tt nghip (Thc tp, Khóa lun,
Đồ án). Hình 2 t hình chương trình đào tạo xuyên ngành t các đơn ngành.
Hình 1. hình xây dựng chương tình đào tạo xuyên ngành
65
Chương trình đào tạo xuyên ngành có đặc điểm như sau: Tập trung vào nhu
cầu bối cảnh thực ca hội; Các môn học đều liên quan; Góp phn gii
quyết d án độc lập do sinh viên đề ra; Cấp bậc cao nhất của việc tích hợp; Tập
trung vào những đề án của người học; Nhận thức, thái độ và các lĩnh vc xã hi
trung tâm của quá trình; Dựa vào tính chất, nhu cầu, sthích của người học;
Phát triển ch động, s ởng tượng, sự sáng tạo, kỹ năng nghiên cứu, khả năng
tổng hợp và độc lập của người học; Người học tự đặt ra thời gian biểu.
hai phương pháp quan trọng để thc hin tiếp cận xuyên ngành, đó
Hc tp theo d án (Project-based learning). Trong hc tp theo d án, hc sinh
được cho hi gii quyết mt vấn đề của địa phương. Th hai Thương lượng
chương trình hc (Negotiating curriculum). Theo cách hc tích hp này, nhng
vấn đề/câu hi ca học sinh đặt ra s hình thành nên cơ sở của chương trình học
(Drake, S.M. and Burns, R.C., 2004).
I.2.3 Hệ sinh thái giáo dục 4.0
H sinh thái hc tp bao gm các thành phn sinh vt và phi sinh vt và tt
c các mi quan h trong ranh gii vật xác định. C th bao gm c bên
liên quan tham gia vào toàn b chui ca quá trình hc tp, các tin ích hc tp,
môi trường hc tp và trong ranh gii c th - ranh giới môi trường hc tp.
Hình 2. Hệ sinh thái học tập của Giáo dục 4.0
H sinh thái hc tập được coi bao gm: H thng ch th hc tp (cá
nhân người hc, thầy giáo, nhóm…); Hệ thng tri thc hc tập (chương trình, bài
ging, sách giáo khoa, tài liệu thư viện, tri thức người hc, tri thức ngưi dy, tri
thc nhóm, tri thc trên mạng…); Hệ thng công ngh hc tp (mng Internet,
h thng e-learning, các phn mm h tr hc tp, các công cm kiếm tra cu
66
trên mng Internet, các phn mm phng, thc tế o...); H thng bi cnh
hc tp (hc thuyết, thc hành, hc tp khái nim, hc tp k năng, bài tập tính
huống, đi thực tế, bài tp nhóm, se-mi-na, tiu luận…); Hệ thng công ngh hc
tập được coi ngày càng đóng vai trò quan trọng và có những thay đổi nhanh nht
trong h thng sinh thái hc tp trong bi cnh Cách mng Công nghip 4.0.
I.2.4 Phương pháp tiếp cn dy và hc
Phương pháp tiếp cn trong dy hc trong nn Giáo dc 4.0 lấy ngưi
hc làm trung tập và cá nhân hóa theo người học. Người hc có th hc mi lúc,
mọi nơi trên mọi phương tin theo lch biu của riêng mình. Các kênh để ngưi
hc tiếp cn bao gm: Giảng viên; Các trường hc t chức khác; Thư viện;
Chuyên gia; Mng internet; Doanh nghip; Cộng đồng; Lp hc. nh 4 trình
bày phương pháp tiếp cn dy hc trong Giáo dc 4.0.
Hình 3. Phương thức tiếp cận dạy học trong Giáo dục 4.0
I.2.5 Tăng ng tri nghim trc tiếp bngcông ngh thc
tế o
10 loi tri nghim như sau: Các trải nghim trc tiếp mục đích,
Các tri nghim xếp đặt, Các tri nghim kch hóa,Trình din, Các chuyến đi
thực địa, Trin lãm, Hình ảnh động (phim), Các biểu ng bng hình nh/trc
quan, Các biểu tượng bằng văn bản/li nói (Kovalchick, A. and Dawson, K.,
2004). Điều cn nhn thy rng, mức độ áp dng các loi tri nghim không d
dàng như nhau. Nếu như các trải nghim mức độ khái quát cao (chng hn
nhưcác biểu tượng bng hình nh/trc quan hay các biểu ng bằng văn bản/li