Ạ Ọ
Ộ Ố Đ I H C QU C GIA HÀ N I
ƯỜ
Ạ Ọ
Ọ
Ộ
TR
NG Đ I H C KHOA H C XÃ H I VÀ NHÂN VĂN
Ầ
TR N CAO NGUYÊN
Ộ Ỉ
Ộ
Ự
Ả
Ạ
Ệ
Đ NG B T NH NGH AN LÃNH Đ O XÂY D NG Đ I NGŨ
Ộ
ƯỜ
Ể Ố
Ộ
CÁN B NG
Ệ Ố I DÂN T C THI U S TRONG H TH NG
Ị Ở
Ệ
Ề
Ừ
CHÍNH TR
CÁC HUY N MI N NÚI
T NĂM 1996
Ế
Đ N NĂM 2015
ử ả
ộ
ả
ị
ệ
Chuyên ngành: L ch s Đ ng C ng s n Vi
t Nam
ố
Mã s : 62.22.03.15
Ắ
Ậ
Ế
Ị
Ử
TÓM T T LU N ÁN TI N SĨ L CH S
ộ
Hà N i 2017
ượ ạ ử ườ Công trình đ c hoàn thành t ị i: Khoa L ch s , Tr ạ ọ ng Đ i h c
ạ ọ ố ọ ộ ộ Khoa h c Xã h i và Nhân văn, Đ i h c Qu c gia Hà N i
ư ẫ Ng ườ ướ i h ng d n khoa h c ỗ ọ : GS.TS. Đ Quang H ng
ớ ệ Gi i thi u 1:...........................................................
...........................................................
ớ ệ Gi i thi u 2:...........................................................
...........................................................
ẽ ượ ả ệ ướ ậ ộ ồ ế ấ ậ Lu n án s đ c b o v tr ơ ở ấ c H i đ ng c p C s ch m lu n án ti n sĩ
ạ ườ ạ ố ộ ọ h p t i tr ọ ng ĐHKHXH&NV, Đ i h c Qu c gia Hà N i vào
ờ ồ h i.........gi …… ngày …….tháng……năm…..
ể
ể
ậ
ạ
Có th tìm hi u lu n án t
i:
ư ệ
ố
ệ
Th vi n Qu c gia Vi
t Nam
ư ệ
ạ ọ
ố
ộ Trung tâm Thông tin T vi n, Đ i h c Qu c gia Hà N i
M Đ UỞ Ầ
ế ủ ề 1. Tính c p thi t c a đ tài
ổ ế ề ấ Ngh Anệ chi m 83,31 % trong t ng s có 10 huy nệ mi n núi,
ỉ ự nhiên toàn t nh
ố ộ ồ là t nhỉ ệ ỉ 42.787 ng
ỉ
ơ ệ ề ị ể
ể ệ ấ ị ườ
ị ạ ấ ả ỉ ơ
ọ ớ ề ủ ả ướ ế c tr ng y u v phát tri n kinh t
ổ ả ộ ượ ự
ề ; dân s ố 1.197.628 ng ể ố ố ứ ạ ấ ư c, nh ng l ệ ả , xã h i và b o v an ninh biên gi ớ ệ c, các huy n mi n núi t nh Ngh An đ
ậ ể ả ề ờ ố ể ế ộ ướ c vào công cu c đ i m i, đ ệ ỉ ự ầ
ủ ượ ượ ầ ư c đ u t ấ ớ
ệ ấ
ầ ự ệ ườ ị ở
ệ ộ ề ầ ử ụ
ộ ư ả ự ệ
ặ ộ
ế
ễ ự ệ ạ
ộ ộ ớ dân t c thi u s
ế ạ ộ
ộ i
ệ ố ả ệ ả
ấ ạ ứ ố 16.490,25 km2 di n tích t i ườ chi mế i,ườ 40% dân s toàn t nh, trong đó đ ng bào dân t c thi u s có 4 ề ế chi m ế 15,2 % dân s ố toàn t nh và chi m 36% dân s trên đ a bàn mi n núi . ở ơ ở ạ Các huy n mi n núi Ngh An là n i có đ a hình ph c t p, hi m tr , c s h ỉ ố ế ầ t ng th p kém; ch s phát tri n con ng i (HDI) th p nh t c t nh; kinh t ế ố ế ứ i là n i có v trí chi n h t s c khó khăn là “r n nghèo” c a c n ố ượ l i qu c ủ c s quan tâm c a Đ ng và Nhà gia. Khi b ạ ượ ướ ự , xây d ng và đ t đ n c ộ ữ nh ng thành t u đáng k c v đ i s ng v t ch t, tinh th n và trình đ dân ụ ặ ồ c nâng lên. Tuy nhiên, so v i yêu c u, nhi m v đ t ra trí c a đ ng bào đ ớ ấ ướ ộ ề ộ ổ c hi n nay, v n đ xây d ng đ i ngũ cán b trong công cu c đ i m i đ t n ể ố ệ ệ ố ộ i dân t c thi u s trong h th ng chính tr các huy n mi n núi Ngh ng ấ ậ : s l ề ấ ứ ố ượ ng cán b ch a đáp ng nhu c u s d ng; ch t An còn nhi u b t c p ộ ộ ộ ch a đ ng đ u, hi u qu th c hi n nhi m v c a m t b ph n ụ ủ ệ ư ồ ậ ệ ề ượ l ng cán b ả ế ộ ủ ợ ụ ế ạ i d ng chính sách dân t c c a Đ ng, các th cán b còn h n ch ; m t khác, l ạ ậ ạ ế ượ ạ ế ẩ ị ự l c thù đ ch ráo ri t t đ y m nh chi n l c “di n bi n hoà bình”, “b o lo n l ề ệ ố ổ t Nam, khu v c biên gi đ ” ch ng phá cách m ng Vi i các huy n mi n núi ế ự ệ ể ố chia rẽ ồ ị Ngh An các th l c thù đ ch kích đ ng đ ng bào các ạ ầ ế ố ạ kh i đ i đoàn k t dân t c, đoàn k t toàn dân, gây b o lo n… Do đó, yêu c u ị ể ố ộ ườ dân t c thi u s trong h th ng chính tr ố ớ ộ ặ đ t ra đ i v i đ i ngũ cán b ng ở ị ớ ệ ề các huy n mi n núi Ngh An trong tình hình m i ph i có b n lĩnh chính tr ạ ữ v ng vàng, ph m ch t đ o đ c cách m ng và năng l c chuyên môn cao.
ẩ ớ ấ ả ữ ộ ỉ ứ V i t
ự ạ
ệ ệ ố ị ở ề ệ t c nh ng lý do trên, Ngh An lãnh đ o xây d ng đ i ngũ cán b ng h th ng chính tr ộ các huy n mi n núi t nghiên c u sinh ch n đ tài ộ ộ ườ ế ừ năm 1996 đ n năm 2015” ự ả ọ ề : “Đ ng b t nh ể ố i dân t c thi u s trong làm
ị ậ ế ử ả ệ ả t Nam.
ị ứ ủ ộ Lu n án ti n sĩ L ch s , chuyên ngành L ch s Đ ng C ng s n Vi ụ 2. M c đích và nhi m v nghiên c u c a Lu n án
ậ ả ậ
ố ở ệ ộ ộ ỉ ệ các huy n mi n núi t i dân t c thi u s
ệ
ườ ộ
ự t h n công tác xây d ng đ i ngũ cán b ng ờ ệ ể ộ ố ộ ề ị ở ớ ử ệ ụ lãnh đ oạ ụ Lu n án làm rõ quá trình Đ ng b t nh Ngh An 2.1. M c đích: ộ ừ ườ ề ộ ự xây d ng đ i ngũ cán b ng ể ậ ụ ừ ế đó rút ra m t s kinh nghi m có th v n d ng năm 1996 đ n năm 2015, t ể ộ ệ ố ơ ể ự đ th c hi n t i dân t c thi u ệ ố ố s trong h th ng chính tr các huy n mi n núi trong th i gian t i.
ụ
ế ề ứ ổ 2.2. Nhi m vệ Th nh t, ậ ứ ấ trình bày t ng quan tình hình nghiên c u liên quan đ n đ tài lu n
án.
ế ế
ứ Th hai, ộ ế ố khái quát nh ng y u t ộ ệ ỉ ữ ộ ể ố ở ộ ườ i dân t c thi u s ộ tác đ ng đ n tác đ ng đ n công tác xây ệ ề các huy n mi n núi t nh Ngh
ự d ng đ i ngũ cán b ng An t
ướ ườ ng l
ả ể ố ườ ề ố ủ i c a Đ ng và Nhà n c v ố ớ ộ i dân t c thi u s nói chung, đ i v i
ề
ậ ệ ộ ỉ ng l
ủ ả ạ ụ ự ườ Th tứ ư, làm rõ quá trình Đ ng b t nh Ngh An v n d ng đ ộ
ế ừ năm 1996 đ n năm 2015 ủ ươ ệ ố Th baứ ng, đ , h th ng ch tr ộ ộ ự công tác xây d ng đ i ngũ cán b ng ế ừ năm 1996 đ n năm 2015 mi n núi nói riêng t ả ướ ệ ố ể ộ ị ở ệ ề ố i, c lãnh đ o công tác xây d ng đ i ngũ cán các huy n mi n núi trong ng c a Đ ng và Nhà n i dân t c thi u trong h th ng chính tr
ứ ế ư ữ
ạ ệ ế ả
ị ở ộ ộ
ộ ề ệ ả
ố ạ ủ ố ố ừ ự ố ị ở ộ ộ i dân t c thi u s trong th ng chính tr
ố ượ ứ ủ ạ ậ ủ ươ ch tr ườ ộ b ng 20 năm ( 19962015) ể ế ạ Th năm, phân tích nh ng thành công và h n ch ; u đi m và h n ch , ộ ạ ộ ỉ ế ự khi m khuy t trong quá trình Đ ng b t nh Ngh An lãnh đ o xây d ng đ i ệ ề ể ườ các huy n mi n ngũ cán b ng i dân t c thi u s trong th ng chính tr ự ộ ữ s lãnh đ o c a Đ ng b v xây d ng đ i núi; rút ra nh ng kinh nghi m t ề ệ ể ườ các huy n mi n ngũ cán b ng núi. 3. Đ i t
ng và ph m vi nghiên c u c a Lu n án ứ ố ượ ng nghiên c u
ệ
ả ể ộ ố ộ nghiên c u v quá trình Đ ng b t nh Ngh An lãnh đ o xây các ạ ề ộ ỉ ị ở ố ườ i dân t c thi u s trong th ng chính tr
ệ ề 3.1. Đ i t ậ ứ Lu n án ộ ự d ng đ i ngũ cán b ng huy n mi n núi t
ứ
ạ ề ộ ế ừ năm 1996 đ n năm 2015. 3.2. Ph m vi nghiên c u V n i dung nghiên c u
ứ ộ ị ệ ố ậ ng l
ướ
ườ ộ ề ươ ườ ị ở ừ ệ ố ố ộ ướ ộ ỉ ả ủ ng, chính sách c a Đ ng và Nhà n i dân t c thi u s trong th ng chính tr ậ ứ : D i góc đ L ch s Đ ng, Lu n án t p ủ ậ ả ộ năm ử ả ụ i, ch ự ạ c lãnh đ o xây d ng đ i ngũ cán b các huy n mi n núi t
ế trung nghiên c u quá trình Đ ng b t nh Ngh An v n d ng đ tr ể ng 1996 đ n năm 2015.
ứ : Lu n án t p trung nghiên c u
ệ ệ ế ậ ươ ứ ở ị ỳ ơ đ a bàn 10 ỳ
ươ V không gian nghiên c u ỉ huy n mi n núi t nh Ngh An (T Châu, Qu H p, Con Cuông, Tân K , Nghĩa Đàn, Thanh Ch
ề ề ỳ ợ ề ờ V th i gian nghiên c u ứ : Lu n án t p trung nghiên c u t
ộ ỉ ệ ả
ự ễ ươ ồ ệ ậ ứ ng pháp nghiên c u
ậ ươ ng D ng, Qu Phong, K S n, Qu ỳ ơ ng, Anh S n). ậ ứ ừ ậ năm 1996 ệ ỳ ạ ộ ủ ế đ n năm 2015, qua 04 nhi m k đ i h i c a Đ ng b t nh Ngh An, khóa XIV (1996 2000), khóa XV (2001 2005), khóa XVI (2005 2010) và khóa XVII (2010 2015). ơ ở 4. C s lý lu n, th c ti n, ngu n tài li u và ph ậ ủ c a Lu n án
ậ ể ự ơ ở ậ ơ ở 4.1. C s lý lu n và th c ti n C s lý lu n:
ủ ể
ề ệ ồ ự ộ
ủ ả ộ ơ ở ự ễ
ứ ừ ự ườ ộ
ệ
ễ Lu n án nghiên c u t ộ ộ ệ ề ố ả ư
ề
ứ ứ ả ự ễ ậ Lu n án th c hi n d a trên n n t ng quan đi m lý ề ả ự ậ ả ư ưở lu n ch nghĩa MácLênin, T t ng H Chí Minh và quan đi m c a Đ ng ộ ệ ộ t Nam v công tác xây d ng đ i ngũ cán b nói chung và cán C ng s n Vi ể ố ộ b dân t c thi u s nói riêng. ự ậ C s th c ti n: th c ti n công tác xây d ng ố ể ộ ộ i dân t c thi u s trong đ i ngũ cán b nói chung và đ i ngũ cán b ng ả ượ ị ở ố c ph n ánh th ng chính tr các huy n mi n núi Ngh An nói riêng, đ ơ ả ữ ủ ể trong các văn b n báo cáo, các b ng bi u th ng kê l u tr c a các c quan ể ơ ả Đ ng, chính quy n, đoàn th và các c quan ch c năng có liên quan và qua ự ế ủ ế k t qu đi u tra, kh o sát tr c ti p c a nghiên c u sinh.
ệ
ủ ướ ộ
ố ộ ề ờ ỳ ổ ặ ớ ự c v công tác xây d ng đ i ngũ cán ệ ậ t t p trung trong
i dân t c thi u s trong th i k đ i m i, đ c bi ừ
ệ ệ ỉ
ả ề ồ 4.2. Ngu n tài li u ả ệ Văn ki n c a Đ ng và Nhà n ể ườ ộ b ng ờ năm 1996 đ n 2015. th i gian t ộ ỉ ả ế ả ủ
ứ ủ ệ ủ ệ Ủ ả ủ ệ
ệ ề ộ
i dân t c thi u s t ề ộ ề ị ự ẩ ủ
ữ
ủ ộ ứ ự ế ở Ủ Văn ki n c a Đ ng b t nh, y ban nhân dân t nh Ngh An, các s , ệ ộ ban, ngành; Văn ki n c a các Đ ng b huy n, y ban nhân dân huy n, các ề núi ệ ố ệ phòng ch c năng c a các huy n và s li u kh o sát c a 10 huy n mi n ể ố ừ ộ ườ Ngh An v công tác xây d ng đ i ngũ cán b ng năm ế ệ ươ ử ị 1996 đ n 2015; Các tác ph m v l ch s đ a ph ng c a 10 huy n mi n núi. ọ ả K th a k t qu nh ng công trình nghiên c u c a các nhà khoa h c ộ ườ i ế ướ c có liên quan đ n công tác xây d ng đ i ngũ cán b ng
ử ị
ứ ng pháp nghiên c u ủ ế ng pháp ch y u là ph ợ ổ ứ
ươ ủ ề ả ổ ế ừ trong và ngoài n ể ố ộ dân t c thi u s . ươ 4.3. Ph ươ Ph ờ ử ụ ư
ế ấ ỏ ươ ng pháp lôgíc, ng pháp l ch s và ph ọ ươ ồ đ ng th i s d ng t ng h p các ph ng pháp nghiên c u c a các khoa h c ợ liên ngành, nh : phân tích t ng h p, th ng kê so sánh, đi u tra, kh o sát, ổ t ng k t th c ti n, ự ễ ph ng v n chuyên gia ố ….
5. Đóng góp m i v khoa h c c a Lu n án
ả ộ ỉ
ộ ề ự ế ươ ệ ộ ườ ng Đ ng v xây d ng đ i ngũ cán b ng ậ ậ ụ Góp ph n t ng k t th c ti n quá trình Đ ng b t nh Ngh An v n d ng ộ i dân t c
ề ệ ố ủ ươ ể ố ọ ủ ớ ề ự ễ ầ ổ ả ủ ch tr ng c a Trung ị ở thi u s trong h th ng chính tr
ạ ế ộ ỉ ộ ố
ề ủ ộ
ố ự ụ ườ ệ ố ơ
ộ ị ở ệ ả ạ ộ Đúc k t m t s kinh nghi m ho t đ ng lãnh đ o c a Đ ng b t nh ể ố ệ i dân t c thi u s trong ộ ự t h n công tác xây d ng đ i ươ ị ng các đ a ph
các huy n mi n núi (năm 1996 – 2015). ệ ộ ể ự ố i dân t c thi u s trong th ng chính tr ớ ề ộ Ngh An v công tác xây d ng đ i ngũ cán b ng ể ậ ị th ng chính tr , có th v n d ng đ th c hi n t ườ ố ộ ngũ cán b ng ả ướ mi n núi trên c n
ể ờ c trong th i gian t ơ ị ệ ầ
ử ủ ạ ờ ỳ ẩ ạ Cung c p nh ng lu n c
ữ ệ
ộ ỉ ấ ườ ng l ạ ạ ằ ệ ộ ộ
ự ự ộ
ự ệ ố ộ ề ự ệ ố
ứ ự ệ ầ
i. ả Góp ph n làm phong phú h n l ch s c a Đ ng b t nh Ngh An trong ữ ứ ệ ậ ệ th i k đ y m nh công nghi p hóa, hi n đ i hóa. ả ố ủ ị ọ i c a Đ ng khoa h c cho vi c ho ch đ nh nh ng chính sách và đ ộ ế ả C ng s n Vi t Nam nh m phát huy tác đ ng tích c c và h n ch tác đ ng ự tiêu c c trong quá trình th c thi chính sách xây d ng đ i ngũ cán b dân ị ở ườ ộ khu v c các huy n mi n núi i t c thi u s trong h th ng chính tr ng ủ ỉ ộ ạ ẩ c a t nh Ngh An đáp ng yêu c u đ y m nh s nghi p CNH, HĐH và h i ậ nh p qu c t ể ệ ố ế ủ ấ ướ . c a đ t n c
ệ ố ự ễ ủ Lu n ánậ ệ 6. Ý nghĩa lý lu n và th c ti n c a ng di n lý lu n:
ồ ậ ự
ệ ự ể ố ả ậ 6.2. V ph
ậ ậ Lu n án góp ph n h th ng hóa và làm ầ ự ề ề thêm v m t lý lu n v n đ v lĩnh v c xây d ng ngu n nhân l c ị ộ i dân t c thi u s trong th ng chính tr . ế ơ ố ứ ủ ị
ể ể ậ ề ươ 6.1. V ph ề ặ ỏ ấ sáng t ộ ườ ụ ể ớ ố ượ v i đ i t ng c th là cán b ng ề ươ ệ ự ự ề ặ ở ồ
ử ị ươ ả ng, v
ề ị ộ ạ ự ườ ộ ộ
ệ t nh Ngh An.
ả ệ ể ố ế ấ ủ
ụ ế
ọ ủ ộ ụ ụ ầ ế ả ả
ươ ủ ế ậ ự ễ K t qu nghiên c u c a Lu n án có ng di n th c ti n: ạ ả th dùng làm tài li u tham kh o cho các c quan ho ch đ nh chính sách phát ệ khu v c mi n núi; đóng góp thêm tài li u tri n ngu n nhân l c đ c thù ề ứ tham kh o cho công tác nghiên c u và gi ng d y v l ch s đ a ph ự i dân th c hi n chính sách dân t c nói chung, xây d ng đ i ngũ cán b ng ở ỉ ộ t c thi u s nói riêng ậ 7. K t c u c a Lu n án ở ầ ề gi ượ ế ấ chính c a Lu n án đ ậ Ngoài ph n M đ u, K t lu n, Danh m c công trình khoa h c c a tác ệ ụ liên quan đ n đ tài, Danh m c tài li u tham kh o và Ph l c, n i dung c k t c u trong 4 ch ng và 8 ti t.
ng 1 Ch
Ổ Ế
ươ Ứ T NG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN C U LIÊN QUAN Đ N Đ TÀI LU N ÁN ề Ậ ế ậ Ề 1.1. Các công trình khoa h c ọ liên quan đ n đ tài Lu n án
ể ố ự ộ ộ 1.1.1. Các công trình nghiên c u v dân t c thi u s và xây d ng đ i
ể ố ở ệ ứ ề t Nam ngũ cán b dân t c thi u s
ộ Các bài vi
ệ ộ ế ư ả ố
ứ ố S c s ng mãnh li ạ
ệ ộ ệ ả ế ủ t c a nguyên T ng bí th Đ ng C ng s n Vi ớ ủ ữ ự t Nam vì s nghi p xây d ng và b o v ể ố
ơ
ạ ạ ụ ươ ố ớ
ị
ộ ộ ạ ế ộ ồ ứ
ị ứ Ngô Đ c Th nh,
ả ủ
ộ ữ Văn hóa, văn hóa t cộ [2006]; c a GS.TS. Hoàng Chí B o (ch biên), ể ườ ng h p tác gi a các dân t c trong phát tri n
ệ
ề ủ ườ ng t Nam ẳ ả B o đ m bình đ ng và tăng c ộ ở ướ n kinh t ứ
ố ớ ự
ề xã h i
ủ ế ộ ị , Nxb, Chính tr Qu c gia, Hà N i, 1996 c a tác gi
ộ ố ể ế ấ ộ ẩ “Phát tri n kinh t
ệ ệ ạ ng công nghi p hoá, hi n đ i hoá”
ướ ủ ễ ả
ị ấ ớ ả ề ộ
ế ộ
ộ ở ự ể ẩ ạ ế ự ế ạ
ậ i dân t c thi u s
Vi ổ t Nam, Nông ộ ạ ứ t và nh ng c ng hi n to l n c a các dân t c Đ c M nh: ả ệ ệ ộ ể ố ệ ự thi u s trong đ i gia đình dân t c Vi ộ ố ế ỷ ố ổ T qu c trong th k XX t Nam , trong cu n sách “Các dân t c thi u s Vi ộ ị ế ỷ C quan công tác dân th k XX”, Nxb, Chính tr Qu c gia, Hà N i, (2001); ớ , ầ ệ ầ ộ t c c n v n lên ngang t m v i nhi m v cách m ng trong giai đo n m i ố ơ ố trong cu n sách “60 năm c quan công tác dân t c” Nxb, Chính tr Qu c gia, ủ ấ ướ , ộ Đoàn k t toàn dân t c là c i ngu n s c m nh c a đ t n c Hà N i, (2006); ố ộ đăng trên Báo Quân đ i nhân dân s 17.626, ngày 13 tháng 5 năm 2010. ả ứ Các nghiên c u c a tác gi ệ ủ i và Văn hóa Vi ả ợ ế c ta hi n nay [2007] xã h i ự ế ộ ở ề khu v c mi n núi và vai trò Nghiên c u v tình hình kinh t xã h i ự ộ ở ế ể ủ ồ c a đ ng bào DTTS đ i v i s phát tri n kinh t khu v c mi n núi, , xã h i ộ ở ẩ “Các dân t c thi u s trong s phát tri n kinh t ế ể ự ể ố ấ qua các n ph m ẳ ả ế ề t Đ ng B Vi mi n núi” ề ộ ủ , xã h i các vùng dân t c và mi n núi ch biên và n ph m ộ ị ố theo h , Nxb, Chính tr Qu c gia, Hà N i, ươ Lê Du Phong, Nguy n Đình Phan, D ng Th Thanh Mai 1998 c a các tác gi ố ủ ồ đ u th ng nh t v i nhau đ ng ch biên. Qua n i dung trình bày các tác gi ề ự khi nêu lên th c tr ng kinh t các vùng dân t c, mi n núi và khó xã h i ể ệ , xã khăn trong vi c thi u ngu n nhân l c đ đ y m nh s phát tri n kinh t ự ở ệ ộ h i hi n nay Lu n án ti n sĩ: ị ộ ổ ế ủ
ồ ề khu v c mi n núi. ộ ườ ứ Trí th c ng ả ớ c a Tr nh Quang C nh (2002); ố ể ố ở ệ Vi ả ư ứ ủ Nghiên c u c a tác gi ạ ề ủ ự
ạ ạ
ố ộ ị
ế ỷ ể ạ ủ ệ ể ộ ố
ụ nghiên c u ứ c a tác gi ạ ở ự ụ ạ ở ả ủ ộ vùng dân t c thi u s
ế ỷ ệ ố
ả ộ ộ Bài vi Ksor Ph
ể ố t ế c aủ tác gi ấ ẩ ơ t Nam trong công C Hoà ộ ố ớ , trong cu n sách “Các ộ t Nam th k XX”, Nxb, Chính tr Qu c gia, Hà N i, vùng ễ Nguy n ể ố, trong ố ị t Nam th k XX”, Nxb, Chính tr Qu c ướ Công tác dân t c trong c, , trong n ph m “60 năm c quan công tác dân
ộ ị cu c đ i m i, V n, ầ Phát huy dân ch , xây d ng, c ng c chính quy n và đào t o cán b ủ ể ố ộ vùng dân t c thi u s trong giai đo n cách m ng m i ệ ố ể dân t c thi u s Vi ề ự (2001). Đánh giá v s phát tri n c a công tác giáo d c và đào t o dân t c thi u s trong giai đo n hi n nay, Minh Hi n, ể S phát tri n giáo d c và đào t o ể cu n sách “Các dân t c thi u s Vi ộ gia, Hà N i, (2001); ớ ờ ỳ ổ th i k đ i m i 1986 2006 ố ộ t c”, Nxb, Chính tr Qu c gia, Hà N i, (2006).
ả ậ ự
ộ ươ ủ ồ ả Vai trò các dân t c thi u s Lê Minh H ng,
ộ ố ổ ệ
ộ ệ ế ỷ ự t Nam th k XX”, Nxb, Chính tr Qu c gia, Hà N i, (2001). Trên c s
ệ ế ự ự ữ
ả ệ ự ỉ ổ t,
ả ệ ộ ủ ả
̃ ị ậ ộ ̣
ả ủ ộ ố ớ
ươ
ậ ế ề ườ ộ
ồ Nxb, Chính tr Qu c gia H Chính Minh, Hà N i, (2013). Bài vi
ị
ề ậ
ị ồ ộ
ộ ộ ộ
ự ự ng ngu n nhân l c và xây d ng đ i ngũ cán b dân t c thi u s ươ ả Nguy n D ng Hùng ố trong cu n sách “ , c a tác gi
ễ ươ ề ế
ậ
ng 7 (khóa IX) v công tác ự ố ứ ả ị Nxb, Chính tr Qu c gia H Giàng Seo Ph ,
ễ ủ ộ ầ ơ ả ề ể ộ
ề ố
ự ị ạ ạ ộ Th c tr ng và gi
ộ
ễ ả
ễ ấ
ệ ị ư ố ố ủ ậ ậ , c a tác gi
ả
ế
ữ ẳ ộ ở ướ xã h i n ộ ủ ủ ể ị
ề ồ ộ ổ ớ
ạ ự ổ ự ứ
ậ
ể ạ ộ ị
Chính sách c tuy n m t ch tr ả ề
ụ ộ ề ọ ộ ệ ấ ề Bàn lu n v vai trò c a đ ng bào DTTS trong xây d ng và b o v đ t ể ố ứ c aủ tác gi ướ c, nghiên c u n ố , trong cu n sách “Các dân t c thi u ể ả ệ trong s nghi p b o v an ninh T qu c ố ơ ở ị ố s Vi ạ ữ phân tích nh ng thành t u và ch ra nh ng h n ch trong th c hi n chính sách ế Th c hi n chính sách dân t c ộ ớ dân t c c a Đ ng qua 25 năm đ i m i, bài vi ủ ớ , c a tác gi ả ổ ộ ủ t Nam sau 25 năm đ i m i c a Đ ng C ng s n Vi Bùi Đình Bôn, ị ạ ế ự ố ụ t đăng trên T p chí Giáo d c Lý lu n Chính tr quân s s 125, (2011). Bài vi ế ơ ả ả Nguyên Thi Ngân, ủ N i dung c b n và ý nghĩa c a Ngh quy t c a tác gi ớ ở ề ươ ổ ộ ng B y khóa IX v công tác dân t c đ i v i công cu c đ i m i Trung ệ ị ự ố ệ Vi t Nam ng 7 M i năm th c hi n Ngh quy t Trung , trong cu n sách “ ự ộ ố ấ ề dân t c, tôn giáo M t s v n đ lý lu n và th c (khóa IX) v công tác ế Tình ị ố ễ ộ ti n”, t: Đả ỗ ể ố ộ , c a ủ tác gi ộ ở ướ ệ hình dân t c thi u s và công tác dân t c c ta hi n nay n ố ạ trong cu n sách “ ươ ế ị ệ ự ườ ng 7 Th Th ch M i năm th c hi n Ngh quy t Trung ự ộ ố ấ ộ ề dân t c, tôn giáo M t s v n đ lý lu n và th c (khóa IX) v công tác ế Phát ố ễ ti n”, t: Nxb, Chính tr Qu c gia H Chính Minh, Hà N i, (2013). Bài vi ể ố ể ồ ưỡ ồ tri n, b i d ở ướ M iườ ệ ủ n c ta hi n nay dân t c,ộ ị ệ ự năm th c hi n Ngh quy t Trung ộ ố ấ ồ ề tôn giáo M t s v n đ lý lu n và th c ti n”, ử Quan ộ Chính Minh, Hà N i, (2013). Nghiên c u c a tác gi ệ ọ tâm phát tri n đ a bàn dân t c mi n núi m t yêu c u c b n quan tr ng hi n ố ọ nay, đăng trên T p chí Qu c phòng toàn dân s tháng 3/2010. Đ tài khoa h c ộ ấ ộ ằ ả ự ấ ủ ế i pháp ch y u nh m xây d ng đ i ngũ cán b c p c p b : ờ ỳ ẩ ệ ệ ạ ể ố ườ ạ i dân t c thi u s trong th i k đ y m nh công nghi p hoá, hi n đ i huy n ng ủ ắ , c a tác gi ở ộ ố ỉ ề hoá m t s t nh mi n núi phía B c Nguy n Th T (2010). Sách, ế ệ ự ề ấ ấ M y v n đ lý lu n và th c ti n c p bách liên quan đ n m i quan h dân ộ ị ả ệ ộ t c hi n nay Phan H u D t, Nxb, Chính tr Qu c gia, Hà N i, ữ ợ ườ ả ng h p tác gi a các dân 2001. Công trình, B o đ m bình đ ng và tăng c ộ ệ t c trong phát tri n kinh t c ta hi n nay , c a GS Hoàng Chí ễ Nghiên c u ứ c a tác gi ả ố ả B o Nxb, Chính tr Qu c gia, Hà N i, 2009. Nguy n ể ố ộ ọ Đ i m i công tác đào t o ngu n cán b dân t c thi u s mi n núi Ng c Hà, ễ , đăng trên T pạ ướ ạ ộ ch c ho t đ ng th c ti n ng nâng cao năng l c t theo h ả Nguy n Th M ị ỹ ễ ủ Nghiên c u ứ c a các tác gi ố ụ chí Giáo d c lý lu n, s 1, 2002. ủ ươ ử ng đúng trong Trang, L i Th Thu Hà, ạ ể ướ ộ ủ c ta v phát tri n giáo d c, đào t o chính sách dân t c c a Đ ng và Nhà n ố ạ ể ố, đăng trên T p chí Dân t c h c, s ở vùng mi n núi, vùng dân t c thi u s
ồ ậ ế
ạ ộ T o ngu n cán b , công ch c xã ng ệ ạ các t nh Tây Nguyên trong giai đo n hi n nay, c a tác gi ườ ả ươ Tr
ề
ả ứ ạ
ả ế ễ
ộ ủ ố ấ ả
ớ ạ ủ ng cán b ch ch t c s Bài vi Hà Giang
ủ , c a tác gi ồ ưỡ ạ ự t:
ử ụ ủ ạ ộ i dân t c ị ng Th ọ ấ ộ Nâng cao năng l c tự ư ể ộ ườ i dân t c thi u Nâng các t nh Tây Nguyên trong ộ t: ế M t cách ả , c a tác gi ế Sóc ả , c a tác gi
ộ ả ự ọ ứ tháng 2/2005. Lu n án ti n sĩ: ể ố ở ủ ỉ thi u s ế ạ B ch Y n, năm 2014. Đ tài nghiên c u khoa h c c p b : ộ ệ ấ ộ ậ duy lý lu n cho đ i ngũ cán b lãnh đ o, qu n lý c p huy n ng ủ ậ ố s Tây Nguyên, Nguy n Văn Tý, năm 2010. Lu n án ti n sĩ: c a tác gi ỉ ấ ượ ệ ở ộ cao ch t l ng đ i ngũ cán b ch ch t c p huy n ễ ệ ạ giai đo n hi n nay Nguy n Thành Dũng (2012). ộ ủ ố ơ ở ở m i trong đào t o, b i d ả ư Vàng Xín D , đăng trên T p chí Xây d ng Đ ng s 4 (4 2009). Bài vi ạ Trăng quy ho ch đào t o, s d ng cán b ng ạ Vĩnh Tr ng, đăng trên T p chí Xây d ng Đ ng s tháng 9/2009.
ế ủ ộ Ngoài ra, trong m t bài vi
ạ ả
ắ ỉ
t c a các tác gi ạ ệ t Nam ộ ể ố ể ạ ộ
ế ộ ử ộ ữ ả ạ , Đào t o, b i d
ạ
ự ả ễ ố ọ số 3; Lê Ph
ố Nguy n H u Ngà (2005) ờ ỳ ẩ ể ộ ứ ươ ộ ạ , T p chí Dân t c h c, ộ ộ ự ng Th o (2005), ể ố ở ướ ộ n
ạ ố ộ ườ i dân t c Khmer ố ả Ph m H ng Quang trên T pạ ồ ể ộ ườ ộ chí giáo d c,ụ số 175/2007, Mô hình đào t o cán b qu n lí ng i dân t c thi u ệ ự ề ố ; Tráng A Pao (2005), Th c hi n s cho các t nh mi n núi phía B c Vi , T pạ ề ch đ c tuy n trong đào t o cán b vùng dân t c thi u s mi n núi ồ ưỡ ộ ng cán b , chí C ng s n, s 6; ệ ệ công ch c dân t c thi u s trong th i k đ y m nh công nghi p hóa, hi n ạ Thành t u và đ i hóa ệ ờ kinh nghi m xây d ng đ i ngũ cán b dân t c thi u s c ta trong th i ử ả . ớ , T p chí L ch s Đ ng ị ỳ ổ k đ i m i
ể ố ở ộ ố ứ ề ộ 1.1.2. Các công trình nghiên c u v dân t c thi u s ố m t s qu c
gia trên th gi ế ớ i
ỹ ả ườ ng
ể ủ ứ ủ ể Công trình nghiên c u c a tác gi ộ ố ở
i M PeterChandhry 2012, “ ố ố ố ộ
ự ườ ượ ấ ng Tây”. Sự Trung Qu c và các qu c gia ASEAN”. ủ ể ề “Dân t c thi u s châu Á và ch ở ề ng i Th Công tình nghiên c u,ứ “V n đ ng
ủ ứ ươ do Ph ủ phát tri n c a dân t c thi u s Nghiên c u c a William Kymlicka, v nghĩa t Tây Nguyên”, c a Charles Taylor ng
ườ ứ ỹ i M . ề ộ
ệ ề ệ ộ ườ ề ỉ ng
ể ộ 1.1.3. Các công trình nghiên c u v mi n núi và đ i ngũ cán b ể ố ở các huy n mi n núi t nh Ngh An ế i dân t c thi u s Sách, “M t s ch tr
ệ
ề ủ
ả ề ệ ỉ
ừ ế ệ
ể ớ ố ệ ạ ụ ộ ộ
ệ ể ế
ệ ỷ ệ ệ
ự ế ớ ị Ngh An Th và l c m i trong th k XX ề ộ ộ ố ủ ươ xã h i mi n ng, chính sách phát tri n kinh t ệ ệ ộ ủ núi Ngh An”, c a Ban Dân t c và Mi n núi Ngh An, Nxb, Ngh An, 2002, ệ ợ ậ ộ ồ ộ ỉ ủ ươ t p h p các ch tr ng, chính sách c a Đ ng b t nh Ngh An, H i đ ng ỷ ế ộ nhân dân, U ban nhân dân t nh Ngh An v phát tri n kinh t xã h i các ố ề năm 1986 đ n năm 2001 v i s li u th ng kê trên các huy n, xã mi n núi t ả ộ ế ự lĩnh v c kinh t , xã h i, văn hoá, giáo d c, đào t o cán b . H i th o khoa ả ề ự h c, “ọ ả ữ Nh ng gi xã i pháp th c hi n có hi u qu Đ án Phát tri n kinh t ỉ ủ ề ộ h i mi n Tây Ngh An”, c a U ban nhân dân t nh Ngh An, năm 2008. Tác ố ế ỷ ệ ẩ I”, Nxb, Chính tr Qu c ph m, “
ỉ ỉ ỷ ộ ủ
ệ ể ề
ủ ỉ
ệ ế ỷ ệ
ả ể ề ế và gi K t h p phát tri n kinh t
ạ ệ ề ế ợ ộ
ế ệ ế ị
ệ ộ ọ
ở ủ
ủ ượ ươ ọ Nghiên c u các gi ả ệ ơ Ngh An” ộ ố ố
ộ
ộ ệ ế ả ố ủ Bài vi
ể ủ ự ấ ượ ng cao”,
ế
ạ ế ề ọ
ộ
ồ ệ ề ộ
ệ ấ ượ ạ ị
ự
ể c”
ố ề ộ
ạ
châu Á Thái bình d ả ề ạ tế “Sáu gi vi
ủ ề ệ
ả ỗ ạ ộ tr2126. K y u “
ộ
ệ ị Bài vi
ủ
ử ả , s 1 (242). ố ờ ố ứ ể ề ọ
ế
huy n Qu Phong – Ngh An th c tr ng và gi
ề ậ ọ
ữ ề ậ ấ ậ ậ
ộ ồ ỷ gia, Hà N i, 2005 c a T nh u H i đ ng nhân dân U ban nhân dân t nh ộ ế xã h i, chính Ngh An là công trình khái quát v tình hình phát tri n kinh t ề ệ ể ị Phát tri n b n tr , văn hoá... c a t nh Ngh An trong th k XX. Công trình, “ ộ ữ v ng mi n núi Ngh An”, Nxb Nông nghi p, Hà N i, 2002. Công trình nghiên ộ ở c u, “ứ ấ ế i quy t các v n đ xã h i nông thôn ủ ệ ắ B c Trung B trong quá trình công nghi p hoá, hi n đ i hoá”, c a TS. Đoàn ướ ậ i góc Minh Du và TS. Đinh Th Đ nh, Nxb, Ngh An, 2003. Ti p c n d ự ề ộ ứ i pháp và xây d ng mô đ xã h i h c, đ tài khoa h c “ ả ồ hình v t đói nghèo cho đ ng bào Kh Mú Hoàng c a tác gi ộ ệ ề M t s chính sách v dân t c Cu n sách, “ ng làm ch nhi m, 2004. Xuân L ệ ề ộ ủ ệ ề và mi n núi Ngh An”, Nxb, Ngh An, 1992 c a Ban Dân t c và Mi n núi ộ ơ ở , c a tác gi ự ế Xây d ng đ i ngũ cán b c s ” ả ầ Tr n Quang t, “ Ngh An. Bài vi tế “Ngh An t p ậ ệ ạ Nhi p, đăng trên T p chí C ng s n s 8 (3 2003). ả ồ trung đào t o, phát tri n ngu n nhân l c ch t l c a tác gi ể ậ ễ Ti p c n sinh thái nhân văn và phát tri n Nguy n Th Trung. Công trình “ ả ề ữ ầ ủ ệ b n v ng mi n núi Tây Nam Ngh An”, Lê Tr ng Cúc, Tr n c a các tác gi ể ả tế “Phát tri n Đ ng ệ ứ vi Đ c Viên, Nxb, Nông nghi p, Hà N i, 1997. Các bài ệ ể ố ở các huy n mi n Tây Ngh An hi n nay”, trong đ ng bào dân t c thi u s ồ ố ử ả ng ngu n “Nâng cao ch t l T p chí L ch s Đ ng s 9 274 tháng 9/2013; ệ ề ệ ố ở ộ ồ các huy n mi n Tây Ngh An nhân l c cho đ ng bào dân t c thi u s ạ ấ ướ , T p chí Giáo d c Lý lu n s 208, ậ ụ trong quá trình CNH, HĐH đ t n ệ ể ố ở ộ ạ các huy n mi n Tây tháng 2 năm 2014;“Đào t o cán b dân t c thi u s ố ươ ế ệ Ngh An”, ng s tháng 11 năm 2013, T p chí Kinh t ầ ủ i pháp đào t o ngh cho lao c a tác Tr n Cao Nguyên. Bài ố ộ ư ạ đ ng mi n núi Ngh An”, Đ Quang H ng, T p chí LĐ&XH, s c a tác gi ỷ ế Đ i h i các dân t c thi u s t nh Ngh An ệ ộ ừ ể ố ỉ 288, 6/2006 t ộ ộ ệ ấ , Nxb, Ngh An, năm 2009. ứ ầ ọ ặ l n th nh t” "B đ i Đ ng Văn Tr ng (12010), ộ ể ố ộ ự Biên phòng Ngh An xây d ng đ i ngũ cán b dân t c thi u s trong tình hình ạ t “ế Ngh An t p trung phát tri n ệ m i",ớ T p chí L ch s Đ ng ể ậ ả ầ ề ộ ở ộ ế xã h i nâng cao đ i s ng các dân t c mi n Tây”, kinh t Tr n c a tác gi ọ ườ ằ ấ ng tr ng đi m 2011 Đ tài nghiên c u khoa h c c p tr Văn H ng. ệ ả ả ạ ự ệ ở 2012“C i cách hành chính i ạ ọ ế ị ủ Đinh Th Đ nh, Đ i h c Vinh, 2012. pháp”, c a TS. ộ ữ ơ ả ủ 1.2. Nh ng n i dung c b n c a các công trình khoa h c đã đ c p liên ề ế quan đ n đ tài Lu n án và nh ng v n đ Lu n án t p trung nghiên c uứ
ơ ả ủ ộ ọ 1.2.1. Nh ng n i dung c b n c a các công trình khoa h c đã đ ề
ậ ữ ế ề ậ c p liên quan đ n đ tài Lu n án
ộ ố ướ Các công trình đã công b d i góc đ chuyên ngành khác nhau đã đ
ộ ộ ề ể ố
ọ ơ ở ể ề ộ ế ừ ộ ồ ư ệ
ả
ứ
ứ ớ
ậ ộ tác đ ng t ệ ố ự ệ ộ ề ườ ị ở ộ ề ề ể ố ậ c p ít nhi u v cán b dân t c thi u s và công tác cán b dân t c thi u s , ữ ế ụ li u và c s quan tr ng đ đ tài k th a, ti p t c đây là nh ng ngu n t ề ặ ấ ế gi ấ ề ữ ấ làm rõ nh ng y u t ế ố ể ố i dân t c thi u s trong h th ng chính tr i công tác xây d ng đ i ngũ các huy n mi n núi
ụ ệ ả
ủ ự
ươ ườ ệ ố ị ở ề ệ ể ố ộ ữ i quy t nh ng v n đ đ t ra. ậ ữ 1.2.2. Nh ng v n đ Lu n án t p trung nghiên c u Th nh t, ộ cán b ng ệ ỉ t nh Ngh An. ậ ộ ỉ ứ Th hai , làm rõ quá trình Đ ng b t nh Ngh An v n d ng ch ộ ạ ả ng, chính sách c a Đ ng, lãnh đ o công tác xây d ng đ i ngũ cán b các huy n mi n núi t i dân t c thi u s trong h th ng chính tr ủ ộ ừ
ủ ạ ế tr ng năm 1996 2015. ứ Th ba, ạ phân tích nh ng thành công, h n ch , nguyên nhân c a h n ch
ữ ộ ỉ ệ ạ
ự ệ ố ị ở ộ
ộ ậ ộ ố ề ế ự ả trong quá trình Đ ng b t nh Ngh An lãnh đ o th c hi n công tác xây d ng ệ ườ ộ đ i ngũ cán b ng các huy n mi n núi; nh n xét và ệ ể ố i dân t c thi u s trong h th ng chính tr ệ . rút ra m t s kinh nghi m
Ch
ươ ng 2 Ủ Ỉ Ạ CH TR Ề
Ả NG VÀ S CH Đ O C A Đ NG B T NH NGH AN V ƯỜ Ộ
Ủ ƯƠ Ự Ự XÂY D NG Đ I NGŨ CÁN B NG Ệ Ố Ệ Ệ Ộ Ỉ Ể Ố Ộ I DÂN T C THI U S Ừ Ề CÁC HUY N MI N NÚI T NĂM
Ộ Ị Ở TRONG H TH NG CHÍNH TR Ế
1996 Đ N NĂM 2005 ủ ộ ệ ả
ủ ươ tác đ ng và ch tr ườ ự ộ ộ ỉ ở i DTTS trong HTCT ng c a Đ ng b t nh Ngh An ệ các huy n
ề ế ố ữ 2.1. Nh ng y u t ộ ề v xây d ng đ i ngũ cán b ng mi n núi
, dân c vàư kinh t
ị ề ế ỉ nhiên:
ệ ị ị ổ ố
ự ị
ạ ỳ ỉ ắ ị ồ
ề ỳ ợ ệ ế ị
ỳ ơ ươ ươ ươ ơ ng, Anh S n, Con Cuông, T
ươ ế
ỳ ơ ề ấ ạ ồ
ừ ệ ề ệ ấ ổ ộ ế ố ữ tác đ ng 2.1.1. Nh ng y u t ự ị ể ặ ộ nhiên 2.1.1.1. Đ c đi m đ a lý t xã h i ệ ự ề ồ ệ V trí đ a lý và đi u ki n t Mi n núi t nh Ngh An g m 10 2 di nệ ế ệ huy n và 1 th xã; di n tích chi m 83,31% trong t ng s 16.490,25 km ể ắ nhiên toàn t nh. Đ a hình b chia c t m nh, hình thành nhi u ti u khu tích t ỳ ệ ự v c là vùng Tây B c (g m các huy n: Tân K , Nghĩa Đàn, Qu H p, Qu ồ Châu, Qu Phong và Th xã Thái Hòa), vùng Tây Nam (g m các huy n: Thanh ệ ng D ng, K S n); trong đó có 5 huy n Ch ỳ ươ vùng núi cao (Con Cuông, T ng D ng, K S n, Qu Châu, Qu Phong), ệ ệ ấ i là vùng núi th p. Đ t đai các huy n mi n núi Ngh An g m 6 nhóm còn l ở ệ ấ đ t chính. T ng di n tích đ t có r ng các huy n mi n núi Ngh An là
ổ ế ệ ừ
ồ ế ệ ự ỉ ế 656.391 ha, chi m 93,1% t ng di n tích r ng toàn t nh, trong đó di n tích ừ r ng t
ệ ệ nhiên chi m 95,8% và di n tích r ng tr ng chi m 4,2%. ố
ỉ ộ ứ ứ
ố ệ ề ớ ố ườ ỉ
ố ố ộ ồ ườ
ỉ ố ế ế ể ố ừ Dân s : ố Theo niên giám th ng kê năm 2014, Ngh An có dân s là ố ứ ắ ố i, đ ng th 2 v dân s so v i các t nh B c Trung B và th 4 c. Dân s các huy n mi n núi 1.197.628 i chi m 40% dân s toàn t nh, trong đó đ ng bào dân t c thi u s có ị i, chi m 15,2 % dân s toàn t nh và chi m 36% dân s trên đ a
ặ ế ệ ế ệ xã h i ề 3.020.047 ng ả ướ trong s 63 t nh thành trong c n ỉ ế ng ườ 442.787 ng ề bàn mi n núi. ể Đ c đi m kinh t ộ : Kinh t các huy n mi n núi Ngh An ch
ệ ế ề ị ả ấ
ẩ ủ ế
ệ ự ự ụ ị
ị
ệ Ở ự ấ
ấ ự ớ ả i, s n xu t t ụ ị ệ ổ ế
ỏ các xã vùng cao, vùng sâu, biên gi ệ ơ ở ư ể
ầ ề ư ế ầ ị
ế ớ Lao đ ng nông, lâm nghi p chi m t
ế 16,54 %.
ề ề ố ự ụ nhiên v n tăng dân s t
ạ ế Công tác giáo d c, y t ẫ ở ứ ộ ổ ố
ế ấ ộ ư ộ
ủ ị ổ ế y u là nông nghi p. Tính đ n tháng 6 năm 2010, giá tr s n xu t và giá tr t ng ế ơ ấ ủ ả ả s n ph m c a khu v c nông, lâm, th y s n chi m 50,2% trong c c u kinh t ; ấ ả ươ S n xu t còn công nghi p xây d ng là 24,3%; th ng mai d ch v 25,5%. ấ ủ ế ấ phân tán, manh mún, giá tr hàng hóa xu t ra kh i vùng còn ít, ch y u là xu t nguyên li u. c p là cung t ỏ ủ ph bi n. Các c s công nghi p th công nghi p và d ch v có quy mô nh ả ạ bé, vùng cao h u nh không có. Các ngành tài chính, ngân hàng, b o hi m ho t ạ ầ ế ấ ủ ượ ộ c phát huy đ y đ . K t c u h t ng đ ng y u. Ti m năng du l ch ch a đ ệ ệ ế ộ ộ ấ i 80%, lao đ ng thi u vi c th p kém. ệ ự ớ làm còn l n và ngày càng gia tăng. Th c tr ng đói nghèo năm 2015, các huy n ộ ỷ ệ ệ , xã h i còn mi n núi Ngh An chi m t l ấ ậ ỷ ệ nhi u b t c p và y u kém. T l m c cao (2,0%) ỷ ệ ữ ị ư ổ mù và ch a n đ nh, m t cân đ i gi a các vùng lãnh th và các dân t c. T l ơ ộ ữ ở ộ ố ch m t s dân t c còn cao, nh dân t c Mông còn 38%, dân t c Kh Mú là 26 % [95, tr.106].
ả ả ể ệ v ề xây ng c a Đ ng C ng s n Vi
d ng ự ủ ộ ườ dân t c thi u s
ộ i ị ủ ướ
ộ ệ H th ng chính tr c a n ướ ủ ươ 2.1.1.2. Quan đi m và ch tr ộ c C ng hòa XHCN Vi ệ c C ng hòa XHCN Vi
ồ t Nam; Nhà n ổ ứ
t Nam và các t ệ ộ
ộ ự ộ ộ đ i ngũ cán b ng ệ ố ả ộ C ng s n Vi ệ Vi Minh, H i liên hi p ph n Vi H th ng chính tr
ụ ữ ệ ị ở ơ ở ị ơ ở
ệ ố ệ ướ ự
ụ ấ ạ ả
ả ạ ả
ủ ự ộ ở ế ộ t Nam ệ ố ị ể ố trong h th ng chính tr ệ ả ồ t Nam bao g m: Đ ng ố ặ ậ ổ qu c t Nam; M t tr n t ồ ả ộ ch c thành viên g m có: Đoàn thanh niên C ng s n H Chí ế ộ t Nam, H i c u chi n binh, H i nông dân. ộ ộ ậ ấ ể ố ệ ố c s vùng dân t c thi u s là m t b ph n c u thành ệ ố ệ ố ộ ị ướ ủ c C ng hòa xã c a H th ng chính tr c s nói riêng và H th ng chính tr n ứ ể ố ộ ị ở ơ ở ệ ủ ộ c s vùng dân t c thi u s có ch c t Nam. H th ng chính tr h i ch nghĩa Vi ấ ủ ạ ủ ế ự ộ ố i s lãnh đ o c a các c p y năng xây d ng m i quan h đoàn k t dân t c, d ệ ự ấ ề ữ ơ ở ự Đ ng c s , xây d ng chính quy n v ng m nh ph n đ u th c hi n m c tiêu: Trong quá trình lãnh đ oạ ằ ướ ạ c m nh, dân ch , công b ng, văn minh”. “dân giàu, n ả ấ ướ ệ ộ ệ cách m ng b o v và xây d ng đ t n c, Đ ng C ng s n Vi t Nam luôn ề ể mi n núi, vùng sâu vùng xa, vùng bào dân chú ý phát tri n kinh t xã h i
ề ữ ớ ồ ể ố ướ
ị ề ề ở
ế ầ ế ấ i quy t v n đ ả
ả ể ố ể ầ ố ộ i dân t c thi u s coi đây là yêu c u c t lõi, hàng đ u.
ươ ế
ch tr ng
ườ ệ ụ t, v n d ng trong lãnh đ o xây d ng đ i ngũ cán b ng
ề ệ ộ ằ ả t c thi u s h ng đ n xoá d n kho ng cách gi a mi n núi v i đ ng b ng, ồ mi n núi, vùng sâu, vùng xa, vùng đ ng đô th . Trong khi gi ộ ự ọ ộ bào dân t c thi u s , Đ ng đã chú tr ng công tác xây d ng đ i ngũ cán b ầ Qua các Nghị ộ ườ ố ng ỳ từ ệ ữ ạ ộ ủ ế ả và các Ngh quy t Trung ị quy t Đ i h i c a Đ ng ng gi a nhi m k , ề ả ế ệ ạ ộ ủ ươ c a Đ ng C ng s n Vi ộ ả ủ Đ i h i VI (1986) cho đ n nay, t Nam v ệ ộ ỉ i ườ DTTS là c s đ Đ ng b t nh Ngh An ộ ng ộ ự ơ ở ể ả xây d ng đ i ngũ cán b ậ ộ ộ ự quán tri i DTTS ở trong HTCT
ạ các huy n mi n núi. ộ ự i dân t c thi u s ạ 2.1.1.3. Th c tr ng đ i ngũ cán b
ộ ng ữ ậ ỉ ộ ầ ệ ề ệ ở ệ ố ể ố trong h th ng ườ các huy n mi n núi Ngh An nh ng năm đ u tái thành l p t nh (1991
chính tr ị 1995)
ộ i:
ậ ợ Đ i ngũ cán b ng ộ ấ ấ ướ
ị ữ Thu n l ố ả ể ố ạ ệ ố ườ ộ ộ ộ c, m t b ph n đ ưở
ườ
ả ế ộ ạ ị ậ ụ ươ
ộ ả ề ườ i đ a ph ề
ể ự
ệ ự ị ộ ở ị , xã h i ươ đ a ph sau ngày th ng nh t đ t n ự ấ ố ch t t ả ủ c a Đ ng, có kh năng ti p thu, v n d ng và c th hoá v n d ng đ ể phát tri n kinh t ng nhân dân đ a ph ế t
ộ ố ở ố ưở ng thành i dân t c thi u s đa s tr ậ ẩ ơ ả ượ c đào t o c b n, có ph m ạ t, b n lĩnh chính tr v ng vàng, tin t ng tuy t đ i vào s lãnh đ o ế ậ ụ ố ụ ể i ng l ộ ộ ợ , xã h i t ng mình cho phù h p, đ i ngũ cán b ộ ể ố i dân t c thi u s đã có nhi u đóng góp cho Đ ng b , chính quy n và ẩ ng các huy n mi n núi, tr c ti p thúc đ y phát tri n kinh ệ ươ ộ ộ
ữ
ề ứ ượ ệ
ộ ố ệ ừ ỉ ủ
ộ Ngh Anệ
ố ộ ự ỉ
ấ ỷ ệ ệ ở ự l
ạ
ề ệ ạ ở . Bên c nh đó, trong c ế các huy n mi n núi giai đo n này, còn thi u v cán b
ườ ướ ế ề ế ề ng khu v c mi n núi Ngh An. ề ể ườ ệ Khó khăn: Đ i ngũ cán b ng các huy n mi n i dân t c thi u s ầ ậ ỉ ớ núi Ngh An trong nh ng năm đ u m i tái thành l p t nh (1991 1995) còn ụ ầ c yêu c u nhi m v . nhi u b t c p ch a đáp ng đ ế ộ ườ i DTTS trong HTCT : Tính đ n tháng ệ ộ Ban T ch c T nh y và các Phòng dân t c các huy n ơ ế ể ố i dân t c thi u s chi m h n ệ vùng núi th pấ ữ ố . Đ iố i DTTS trong HTCT ơ ộ ề ề ệ i DTTS, tính đ n tháng 12/1995 toàn khu v c các huy n mi n ổ i 3% trong t ng ự ỉ i DTTS ch chi m d
ườ
ạ ả
ế ộ ữ ỷ ệ cán b n là ng l i DTTS. ộ ọ ấ ướ ự ả ủ ự ệ ạ
ệ ạ ượ ự ề ệ ư ấ ậ ề ố ượ V s l ng đ i ngũ cán b ng ổ ứ 12/1995, theo s li u t ộ ườ ổ ề , t ng s đ i ngũ cán b ng mi n núi ề ố 6% trong toàn t nh và có s phân b không đ u gi a các huy n ộ ầ ơ ấ và các huy n ệ vùng núi cao, c c u thành ph n dân t c không cân đ i ộ ườ ớ khu v c vùng núi v i các huy n cán b ng th p t ấ ệ ấ c p huy n không quá 10% và c p xã không quá 30% ấ ộ c u cán b DTTS ườ ữ n là ng ệ núi Ngh An t ộ ố s cán b ng ề ớ (1991 1995), d ồ ưỡ hi n có hi u qu , công tác xây d ng, đào t o b i d ạ ỉ t nh đ t đ ụ: Sau 5 năm chia tách t nhỉ ệ V trình đ h c v n, chuyên môn nghi p v ự ệ ộ ỉ i s lãnh đ o c a Đ ng b t nh, v i các bi n pháp th c ộ ng cán b trong toàn ườ ng 3.473 c nhi u thành t u, trong 4 năm đã đào t o qua các tr
ộ ạ ệ ố ng ph
ầ ư ườ ng 44.603 cán b các lo i [105]. H th ng tr ạ c đ u t
ệ ự ượ ướ ơ
ư
ườ ệ ở
c p huy n
ộ c quan tâm chú ý h n tr ể ọ ổ ạ ọ ẳ ộ ườ i DTTS trong HTCT ế ọ
ở ấ ọ ơ ở ạ ơ ả ườ ạ ố ng 3,2%, s đào t o c b n đ t 45%, s đ các tr
ổ ồ ưỡ ồ đ ng chí, b i d ể ượ xây d ng, công tác tuy n sinh đào t o chuyên thông DTNT đ c, bình quân nghi p cho con em các dân t c đ ọ ử ỉ ỗ m i năm có 50 ch tiêu c tuy n, có h c b ng u tiên giành cho h c sinh dân ề ề ạ ộ ng đ i h c, cao đ ng chuyên nghi p, d y ngh trong t c, mi n núi các tr ệ có trình độ ế ỉ t nh. Đ n năm 1995, cán b ng ố ế ổ văn hoá ph thông trung h c chi m 33,2%, trung h c c s chi m 66,8%. S ổ ố ượ ạ ở qua đào t o c b túc văn hóa là 31,8%.
ự ạ ượ c nêu trên,
ở ệ ữ Bên c nh nh ng thành t u đ t đ ộ ườ
ộ ệ ề ự
ạ ừ ỷ ệ l
ế
ề
ư ộ ấ ộ ọ ấ nhìn chung trình đ h c v n ệ ề các huy n mi n núi Ngh An i DTTS trong HTCT ầ ế ộ ấ ấ Đ i ngũ cán b c p huy n y u v năng l c chuyên môn, g n ế ẳ ộ cao đ ng đ n cán b có trình đ chuyên môn t ườ ấ i DTTS c p xã không ng cán b ng ạ ớ ng l p đào t o v chuyên ạ ọ
ế
ệ ề ườ ệ ụ ề ộ
ậ ng v ng vàng, kiên đ nh lý lu n ch nghĩa Mác Lênin, đ ạ ủ ộ c a đ i ngũ cán b ng ẫ v n còn th p. ộ ư 90% ch a qua đào t o, t ộ ấ ượ ỉ ạ ọ đ i h c ch chi m trên 10%, ch t l ề ộ ườ ư ộ ấ ồ đ ng đ u, 96% cán b c p xã ch a qua m t tr ằ môn, nghi p v , 100% cán b c p xã ch a có b ng đ i h c, cao đ ng. ị Tính đ n năm 1995, đ ệ các huy n mi n núi Ngh An có l p tr ng l
ộ ẫ ữ ủ t Nam.
ộ ẳ ộ ậ ạ ộ i b ph n đ i ư ườ ậ ng t ườ ủ ố i cách ấ ậ ệ ề Tuy nhiên, v n còn nhi u b t c p, có ồ ưỡ ạ ấ ơ ở ư ng i DTTS c p c s ch a qua đào t o, b i d
ậ ộ V trình đ lý lu n chính tr : ở ngũ cán b ng i DTTS ưở ị t ả ả ạ m ng c a Đ ng C ng s n Vi ộ ườ trên 90% đ i ngũ cán b ng lý lu n chính tr
ộ ỉ ự ủ ộ ề ệ ng c a Đ ng b t nh Ngh An v xây d ng đ i ngũ
cán b ng
ế năm 1996 đ n năm 2000
ộ ỉ ự ả
ự ướ ộ c b
ệ ệ ấ ướ i DTTS trong HTCT, trong b i c nh đ t n ệ ạ ố ả ự ườ ộ ể ạ
ữ
ờ ỳ ớ ầ ệ ị ủ ả ướ ố ớ ộ ứ ữ ạ
ộ ỉ ừ
ế ừ ệ ườ ạ ộ
ề ầ ụ ự các huy n mi n núi, đáp ng nh ng yêu c u m i c a đ t n ả c. Đ ng b
ộ ớ ủ ấ ướ ự ế ứ ứ ạ ổ ứ ữ ả c lãnh đ o t
ệ ướ ề ế
ế ị ề ế ộ ộ ự ỗ i ch , nh
ế ế ị ị
ị. ậ ủ ươ ả 2.1.2. Ch tr ộ ườ i DTTS trong HTCT (1996 – 2005) ạ ừ Giai đo n t ộ Đây là 5 năm Đ ng b t nh Ngh An lãnh đ o th c hi n xây d ng đ i ầ ngũ cán b ng c đ u ớ ờ ỳ ẩ chuy n sang m t th i k m i – th i k đ y m nh s nghi p CNH, HĐH, v i ụ ớ ặ ệ ố ộ nh ng yêu c u nhi m v m i đ t ra đ i v i đ i ngũ cán b trong h th ng ớ sau khi chia tách c. V i nh ng thách th c và h n ch t chính tr c a c n ắ ướ ả ị ữ ớ ả ỉ t nh, v i b n lĩnh chính tr v ng vàng Đ ng b t nh Ngh An t ng b c kh c i DTTS trong HTCT ph c khó khăn, lãnh đ o xây d ng đ i ngũ cán b ng ộ ở ị ừ ch c kh o sát, nghiên c u th c t đã t ng b tình hình các đ a ị ề ề ươ ng mi n núi, ra các Quy t đ nh, Ngh quy t chuyên đ v xây d ng và ph ư ộ ạ ự ể xã h i mi n núi, xây d ng đ i ngũ cán b t phát tri n kinh t ố ố Ngh quy t s 13 (khóa 13) ngày 8/7/1994, Quy t đ nh s 1352 ngày ố ế 01/8/1994, Quy t đinh s 2764 ngày 30/10/1995.
ừ ộ ỉ ệ
ạ ề
ướ ừ
ệ ệ
ướ ự ằ ệ ộ ể ộ ự c xây d ng đ i ngũ ả ạ ượ ữ ế ữ ự
ả ủ T năm 1996 các i s lãnh đ o c a Đ ng b t nh Ngh An, 2001 d ệ ề ị ạ ộ ự huy n mi n núi đã th c hi n b ng nhi u ho t đ ng và ban hành các ngh ộ ườ ự ế ề i DTTS trong HTCT, trên quy t v xây d ng và phát tri n đ i ngũ cán b ng ườ ộ ơ ở ngày càng phát i DTTS cán b ng c s đó t ng b ể ề ơ ở ể ế ữ c trên là c s đ các huy n mi n núi Ngh An tri n, nh ng k t qu đ t đ ế ụ ạ ạ ặ ti p t c phát huy nh ng m t tích c c, h n ch nh ng khó khăn trong giai đo n ế ti p theo.
ừ
ừ năm ả
ị ả ế ệ ộ ỉ ừ ổ ạ ộ
ộ ứ
ộ ệ ự ươ ẩ ế ủ ộ ụ ề ộ ỉ ự ự ng h
ộ ự ộ ườ ờ Quan đi m t
ể ả ỉ ạ ệ t Giai đo n ạ t ế 2001 đ n năm 2005 ệ Đây là 5 năm Đ ng b t nh Ngh An v a đ y nhanh quá trình CNH HĐH, v a t ng k t 5 năm th c hi n Ngh quy t c a Đ i h i Đ ng b t nh ườ ộ ề ầ l n th XIV v công tác xây d ng đ i ngũ cán b nói chung và cán b ng i ướ ề ng nhi m v v xây d ng đ i ngũ cán DTTS nói riêng và đ ra ph ớ ộ i. b trong th i gian t ư ưở t ỉ ộ t nh Ngh An
ườ
ộ ệ ượ ộ ủ ộ t nh Ngh ấ ng ch đ o xây d ng đ i ngũ cán b ng ế năm 1996 đ n năm 200 ả i DTTS đ ả
ớ ề ệ ệ ư ụ ướ ừ ộ ị ủ ế các huy n mi n núi h
ỏ
ả ỉ ệ ệ ạ ả ạ ầ ủ
ổ ề ị
ừ ộ ầ ệ ủ ụ
ể ữ ữ ừ ủ ộ ớ ợ ả ng
ố ượ t đ
c s đ ng tình giúp đ ng h c a các c p, các ngành, thì Đ ng b
ủ ề ể ớ
ả
ướ ộ
ơ ấ ố ớ ự ỉ ạ ộ ộ
ườ trong i DTTS ấ ủ 5 là nh t quán, rõ HTCT c a Đ ng b ệ ệ ỉ ự ràng. Vi c xây d ng đ i ngũ cán b ng c Đ ng b ị An xác đ nh là trách nhi m chính tr c a toàn Đ ng b , c a các c p, các ngành ự ở ng đ n th c hi n m c tiêu s m đ a Ngh An ra và ề ư ỏ ệ kh i tình tr ng t nh nghèo, đ a mi n núi Ngh An ra kh i tình tr ng kém ậ ệ ấ phát tri n, c i thi n căn b n đi u ki n v t ch t, văn hóa tinh th n c a nhân ả ả ị ố dân, gi v ng n đ nh chính tr và đ m b o qu c phòng an ninh. Đây v a là ỏ ự ỉ ạ ụ ệ ự m c tiêu, v a là nhi m v đòi h i s ch đ o th c hi n c a Đ ng b c n sát ươ . Do đó, ch cóỉ ự ễ ủ ị ỉ ạ sao, ch đ ng, ch đ o phù h p v i th c ti n c a đ a ph ậ ệ ấ ủ ộ ả ả ủ c trách nhi m c a toàn Đ ng b , các c p y đ ng và nh n phát huy t ộ t nhỉ ấ ỡ ủ ượ ự ồ ả ộ ủ đ ộ Ngh Anệ ộ ườ ệ ự i DTTS trong m i có đ đi u ki n đ xây d ng đ i ngũ cán b ng ả ơ ớ ợ ề ấ ượ ủ ề ố ượ ng, b o đ m v ch t l HTCT đ v s l ng, có c c u h p lý, m i có c ả ủ ệ ố ở ể ự t chính sách c a Đ ng, Nhà n c, đ i v i cán b DTTS. s đ th c hi n t ệ ả 2.2. Quá trình Đ ng b t nh Ngh An ch đ o xây d ng đ i ngũ cán b ng
2.2.1. Ch đ o xây d ng quy ho ch, t o ngu n cán b
ạ ạ ồ ể ề V ch đ o công tác quy ho ch:
ề ệ ộ ỉ ạ ả i DTTS trong HTCT c a Đ ng b t nh Ngh An là th
ặ ớ ủ
ệ ị
ả ệ ậ ụ ạ
ấ ộ ủ ị ạ ố ộ ấ ủ ỉ ạ ế ị ng đ n v mình.
ộ ỉ i DTTS trong HTCT ạ ộ ỉ ạ ự ỉ ạ ỉ ạ Quan đi m ch đ o v công tác quy ườ ủ ộ ườ ng ho ch cán b ng ị ừ ệ ắ ụ xuyên, liên t c, g n ch t v i quá trình ki n toàn c ng c b máy chính tr t ể ể ế ấ ơ ở ấ c p huy n cho đ n c p c s . Quan đi m xác đ nh các c p y Đ ng, t p th ộ ố ủ lãnh đ o và cán b ch ch t các c p ph i tr c ti p ch đ o nhi m v xây ộ ự d ng quy ho ch đ i ngũ cán b c a đ a ph ỉ ạ ả ự ươ ộ ạ ở ơ ườ i DTTS trong HTCT Công tác ch đ o quy ho ch cán b ng các
ả ạ ệ ệ ữ
ả ộ ỉ ữ
ộ ườ
ặ ố ủ ỉ ữ
ồ ườ ộ
ả ế i DTTS là n ít, ch chi m t ố ề ỷ ệ ế i DTTS s d n đ n m t cân đ i v t l ấ ố ợ ế ộ ẽ ạ ộ ạ ặ
ấ ệ ộ ộ ố ề ơ ấ ườ ộ ế ấ ế ạ
ộ ư ế ề ầ ộ ộ
ế ề ệ ủ huy n mi n núi Ngh An c a Đ ng b t nh Ngh An bên c nh nh ng k t ả ạ ượ ế ụ ể ự ạ ặ c nêu trên còn g p ph i nh ng h n ch , c th : trong th c thi qu đ t đ ạ ệ ạ ự ộ ỉ ở đây vi c quy ho ch cán b ng i DTTS c a Đ ng b t nh, th c tr ng đ t ra ộ ộ ườ ổ ỷ ệ ngu n cán b ng 5% trong t ng s là cán b l ố ẫ ữ cán b nam, n . Bên c nh đó, ng ư ữ ấ ạ ự s ph i h p gi a c p huy n cho đ n c p xã trong quy ho ch cán b ch a ồ i DTTS trong quy ho ch còn ch t ch , thi u đ ng b ; đ i ngũ cán b ng ộ tình tr ng m t cân đ i v c c u cán b dân t c, dân t c Thái chi m 60%, dân ộ t c Mông chi m 35%, nhi u dân t c khác h u nh không có cán b quy ho ch.ạ
ớ ự ỉ ạ ề ỉ ạ ạ V ch đ o t o ngu n cán b :
ả ừ ế ạ ồ năm 1996 đ n năm 2005, công tác t o ngu n cán b
ệ ự ế ề ệ ạ ế , t c các huy n mi n núi th c hi n đ t k t qu t
ồ ươ ấ ượ ng và s l c đ i ngũ ngu n có ch t l
ạ
ộ ộ ộ ng xây d ng đ i ngũ cán b ng
ể ng đã tuy n ch n đ ầ ề ơ ấ ự ể ườ ộ
ườ ố ượ ể ề ườ ạ ẳ ng Đ i h c, Cao đ ng trên toàn qu c đ
ụ ộ ộ
ng đ i ngũ cán b lãnh đ o có tri th c v ự ệ ạ ề
ầ
ừ ệ ố ng; t
ượ ơ
ườ ậ ệ
ườ ỷ ệ l ở các huy n mi n núi chi m 9,2% ươ ộ V i s ch đ o kiên quy t và sâu sát c a ủ ộ ồ ệ ộ ỉ Đ ng b t nh Ngh An ị ượ ả ố t. Các đ a DTTS trong HTCT đ ố ượ ọ ượ ộ ph ng phong ồ ụ ụ ắ ự phú v c c u thành ph n dân t c, ph c v đ c l c cho công tác đào t o, b i ữ ưỡ i DTTS. Trong nh ng năm 1996 2005 d , ở ệ ử i DTTS theo h c tuy n, 30a, công tác tuy n sinh và đào t o cán b là ng ệ ạ ọ ế c các huy n mi n núi ti n các tr ạ hành liên t c, ụ v i m c đích tăng c ứ ề ớ ườ ế ừ năm 1996 đ n t làm vi c t i các xã mi n núi, khu v c vùng sâu vùng xa, ể ố ườ ọ ệ ử năm 2001 đã có g n 300 sinh viên là ng i DTTS theo h c h c tuy n t t ế ệ ạ ọ t ẳ ệ t nghi p ra tr năm 1996 đ n năm nghi p các h Cao đ ng, Đ i h c ộ ế ộ c ti p nh n vào các c quan thu c i DTTS đ cán b là ng 2005 t ỳ ơ ề ở 3 huy n mi n núi cao K S n, ế ề ệ HTCT ươ T ng D ng, Con Cuông.
ả ạ ượ Tuy nhiên, bên c nh nh ng k t qu đ t đ
ế ự ộ ồ
ấ ậ ệ ữ c nêu trên ộ ạ ạ đ o t o ngu n cán b trong xây d ng đ i ngũ cán b ng HTCT ạ ộ ề các huy n mi n núi Ngh An t
ệ ỉ ạ ạ thì công tác chỉ ườ i DTTS trong ữ ừ năm 1996 – 2005 còn nh ng b t c p. ộ ườ ồ ưỡ cán b ng i DTTS trong ở 2.2.2. Ch đ o công tác đào t o, b i d ng
HTCT
ấ ế ồ
ừ ộ ạ ạ Đào t o, b i d ạ ồ ưỡ ọ ng cán b là khâu quan tr ng nh t bi n ngu n đã đ ộ
ộ ườ ệ i DTTS trong HTCT
ng cán b ng ệ ỉ ạ ế
ạ ả ượ ề c Đ ng b ươ ẩ ả ng châm ph i làm kh n tr ể các huy n mi n núi đ ươ ệ ứ ụ ự
ng.
ượ c ồ quy ho ch thành cán b lãnh đ o. T năm 1996 2005, công tác đào t o, b i ộ ở ưỡ d ỉ t nh Ngh An ch đ o ti n hành theo ph ng, ườ ng xuyên, bám sát và đáp ng các nhi m v xây d ng và phát tri n, kinh th ộ ủ ị ế xã h i c a đ a ph t ừ T năm 1996 đ n năm 2005, công tác đào t o, b i d
ạ ệ ừ ấ ộ ườ ươ ế ộ ồ ưỡ ế c p huy n đ n các xã, th tr n ng, nâng cao trình ị ấ ở các ộ đ cho đ i ngũ cán b ng i DTST t
ả ề ừ ụ ộ ỉ
ệ ớ ả
ấ ậ ặ ạ ấ ị
ấ ả ộ ộ ấ ấ
ị ộ ế ề ạ ượ
ạ ườ ả ọ ấ ử ơ
ị ệ
ớ ở ấ ộ ụ ụ ể ừ ng chuyên môn nghi p v c th : T 1996 2000 tr ị ệ
ề ệ ươ
ơ có đ n 320 cán b đ ố ợ ị
ỉ ấ ộ
ộ ớ ậ ề ư ứ
ậ ạ ầ ị ỉ ự
ộ ỉ ề ả ệ ở ớ
ủ ệ
ể “B i d ng trình
ộ ủ ố ấ ệ ng Chính tr t nh Ngh An tri n khai ch ả ừ ỉ ế ọ ị , k t qu t
ươ tháng 3 – tháng 7 năm 2003 đã m đ ộ ở ề ớ
ẩ ạ ọ
ỉ
ệ ệ ọ ớ c đ y m nh và chú tr ng t ế ạ ế i DTTS chi m 33,3%.
ủ ệ năm 1996 – 2005) huy n mi n núi v i m c tiêu đ t ra c a Đ ng b t nh (t ộ ạ ọ ố ớ đ i v i cán b qu n lý, lãnh đ o c p huy n 80% có trình đ đ i h c, 50% có ố ớ ấ ướ ộ trình đ cao c p lý lu n chính tr và trung c p qu n lý nhà n c. Đ i v i c p ộ ề ơ ở c s ph n đ u ngày càng nhi u cán b có trình đ chuyên môn cao, 100% có c nhi u k t qu . Trong 10 năm (1996 – trình đ trung c p chính tr đã đ t đ ồ ớ i DTTS đi h c các l p đào t o, b i 2005) đã c h n 1000 cán b là ng ỉ ườ ưỡ ng Chính tr t nh d ở ọ ấ Ngh An đã m 8 l p chính tr cao c p và trung c p cho trên 500 h c viên ỳ ơ ươ ệ K S n, T ng D ng, các huy n mi n núi, trong đó các huy n vùng núi cao ế ọ ộ ượ ử ế c c đi h c. Ngày Con Cuông, Qu Phong, Anh S n ườ ạ ọ ớ ườ ệ ng Đ i h c 07/10/2000 tr ng Chính tr t nh Ngh An còn ph i h p v i tr ộ ơ ở ở ớ ọ lu t Hà N i m 2 l p trung c p lu t cho 97 h c viên là đ i ngũ cán b c s ạ ỉ ệ ươ ng th c đào t o c m tay ch vi c vì 100% ch a qua đào t o. mi n núi v i ph ệ ự ỉ ạ ủ ườ ng Chính tr t nh th c hi n s ch đ o c a Đ ng b t nh Ngày 29/07/2002 tr ộ ủ ố ể ể đã tri n khai m thí đi m l p dành cho cán b ch ch t các huy n mi n núi ớ ự v i s tham gia c a 69 h c viên là cán b ch ch t c p huy n. Ngay sau thành ồ ưỡ ườ ng công trên tr ở ượ ộ ủ ố ấ cán b ch ch t c p xã” c 10 l p cho trên 927 h c viên là cán b các huy n mi n núi. Công tác phát ố ượ ể ượ ả ể i phát tri n đ i t tri n Đ ng viên đ ng là ả ườ ng i DTTS, trong 10 (1996 2005), toàn t nh đã k t n p trên 1.500 đ ng viên ườ cho các huy n mi n núi trong đó Đ ng viên là ng ể ề ỉ ạ ề ệ ả ế ụ ự ệ ậ 2.2.3. Ch đ o v vi c ti p nh n tuy n d ng và th c hi n ch ế
ộ
đ chính sách ậ ủ
ả ệ ộ ỉ ề ướ ự ộ
ậ ụ
ạ
́ ̀ ề ̀ ư ̉ ̣
ề ớ i, đ
ự ệ ả ả ộ
ỷ ở ượ ộ ườ
ườ ủ ộ ụ c a đ i ngũ cán b ng
ườ ế
ạ
năm 1995 cán b ng ấ
c nâng lên, ấ ấ ố ớ ộ ấ ộ ị
ộ ộ ạ ọ ệ ướ ể ố ộ ế ở ẳ ậ ở ả ấ ộ ế ụ ể ạ ộ D i s lãnh đ o c a Đ ng b t nh Ti p nh n tuy n d ng cán b : ệ ậ ể ụ ế Ngh An, công tác ti p nh n, tuy n d ng cán b DTTS cho các huy n mi n núi ệ ả V ề ti p nh n và tuy n d ng sinh ượ ể ế ề ế ạ ượ ự c th c hi n và đ t đ c nhi u k t qu : đ ạ ọ ệ ẳ ố i các xã vùng sâu vùng xa; t nghi p Đ i h c và Cao đ ng v công tác t viên t ̀ ̃ ̀ ́ ́ ườ ư ng sĩ quan biên đ a tri th c tre vê xa ngheo vung miên nui dân tôc; tăng c ề ệ ượ ư ả c các huy n mi n phòng v làm phó bí th Đ ng u các xã biên gi ề c ph n ánh qua trình đ chuyên môn, th c thi có hi u qu , đi u đó đ ọ ấ Trình đ ộ h c v n, ệ ụ ủ ộ i DTTS ngày càng cao. nghi p v c a đ i ngũ cán b ng ệ ừ ấ ộ ệ c p huy n cho i DTTS t chuyên môn nghi p v ộ ộ ế ấ ơ ở ượ i dân t c tính đ n năm 2005, 90% cán b ng đ n c p c s đ ệ ườ ộ i thi u s trong HTCT c p huy n đ t trình đ THPT; ệ dân t c trong HTCT c p huy n có trình đ đ i h c, cao đ ng 11%, c p xã 0%, đ n năm 2005 đ i v i cán b c p huy n, trình đ lý lu n chính tr (trung ấ ấ c (trung c p tr lên) 76,7%. C p c p tr lên) 66,1%; trình đ qu n lý Nhà n
ừ ố ế ộ ạ ọ
ộ 2001 đ n 2005, s cán b có trình đ đ i h c, cao đ ng t ệ ừ ẳ ộ
ấ ừ 4,23% lên ị ậ 8% lên 53,3%; trình đ lý lu n chính tr ị ừ ậ 45,9% 0,74% lên 1,2% và trung c p lý lu n chính tr t
xã, t ọ 8,85% và trung h c chuyên nghi p t ấ ừ ử c nhân, cao c p t lên 53,3% [113, tr.1920]. ế ộ ự ố ớ c c đi h c Th c hi n ch đ chính sách đ i v i cán b đ
ệ ệ ế ộ
ờ
ẳ ấ ạ ả ố ớ ị ậ ộ ượ ử ượ ử c c đi h c ờ ả ầ
ộ ộ ặ
ả ệ ố ớ
ể ả ọ
ố ủ ế ị
ộ ồ ưỡ ứ
ộ
ử ụ ủ ạ ỉ
ủ ỉ ị
ệ ợ ệ ạ ộ
ỉ UBND t nh Ngh An đã
ỹ ế ị ế ộ ệ ế
ề ồ ưỡ ả ườ ọ ng cán b và công ch c Nhà n
ạ ố ử ụ ỉ ộ ố ệ ị
ế ị ự ệ
ề ố ớ ớ ứ ệ ộ i DTTS thi u s trong HTCT đ
ệ ể ố ọ ậ ệ ế ộ ơ ườ ế ấ ơ ị ừ ấ ệ ử c p huy n cho đ n c p xã c đi h c t p nâng cao trình đ
ọ : Vi cệ ọ đ đ mể ả ộ đ ự th c hi n ch đ chính chính sách đ i v i cán b ự ả ồ ụ ượ ệ ả b o cho vi c đào t o đ c liên t c, k p th i. Đ ng th i b o đ m s công ố ượ ề ợ ả ằ b ng, bình đ ng, b o đ m v l ng i ích v t ch t, tinh th n cho các đ i t ể ố ề ở ườ ệ ố ớ ạ ượ ử i dân t c thi u s đ u t đ i v i cán b là ng c c đi đào t o. Đ c bi đ ể ộ ế ề ớ ữ xã h i kém phát tri n. Vì nh ng vùng sâu, vùng xa n i có đi u ki n kinh t ọ là đi uề ế ộ ộ ượ ử ậ đ i v i cán b đ c c đi h c v y, đ m b o ch đ chính sách cho ơ ở ăn cứ ọ ậ ố ể cán b ộ có th yên tâm h c t p t ấ t. Trên c s c r t quan tr ng đ ủ ề ủ ướ ng Chính ph "v công Quy t đ nh s 874/TTg ngày 20/11/1996 c a Th t ư ố ướ ạ ng cán b và công ch c Nhà n tác đào t o, b i d s c" và Thông t ẫ ướ ề ệ ộ ủ ng d n 150/1998/TTBTC ngày 19/11/1998 c a B Tài chính “v vi c h ứ ồ ưỡ ạ ả ng cán b và công ch c Nhà qu n lý, s d ng kinh phí đào t o, b i d ộ ự ệ ướ c”. T nh y Ngh An đã ban hành xây d ng ngân sách đào t o cán b , n trong đó quy đ nh hàng năm trích 2% ngân sách c a t nh và huy n cho công ể ậ tác đào t o cán b , các doanh nghi p hàng năm trích 0,5 – 1,0% l i nhu n đ ậ Ban hành l p qu đào t o. Ngày 23 tháng 6 năm 1999 i h c và Quy t đ nh s 63/1999/QĐUB “v Ch đ khuyên khuy n ng ướ ứ ạ c qu n lý, s d ng kinh phí đào t o, b i d ỉ ủ c a UBND t nh trên đ a bàn t nh Ngh An”. Căn c Quy t đ nh s 63/1999 ệ ả ề ự Ngh An, các huy n mi n núi Ngh An đã th c thi có hi u qu v th c hi n ượ c ch đ chính sách đ i v i v i cán b là ng ộ các c quan đ n v t ệ ụ ề v chuyên môn nghi p v .
ng
ừ ươ ộ ỉ ệ
ể ề ng c a Đ ng và Nhà n
ế ủ ươ ạ ườ ự ộ
ỉ ạ ươ ạ
ủ ộ ể
ộ ộ
ớ ỉ ạ ệ ọ ạ ồ
ự ỉ ạ : Ch đ o xây d ng quy ho ch, t o ngu n cán b ồ ưỡ ể ụ ự
ể ế Ti u k t ch ệ ậ ả t và v n T năm 1996 đ n năm 2005 Đ ng b t nh Ngh An đã quán tri ộ ướ ả c v chính sách dân t c, ộ ng xây d ng đ i ngũ cán b ng i DTTS, ủ ạ ng khá linh ho t và sáng t o. T nh y đã ch đ o các ề ầ ủ ị ng, ch đ ng đ ra i DTTS trong HTCT v i các n i dung ộ; Ch đ o công tác ự ệ ậ ộ Ch đ o v vi c ti p nh n tuy n d ng và th c hi n ng cán b ; ố ớ ủ ụ d ng quan đi m ch tr ồ ưỡ ấ nh t là chính sách đào t o, b i d ỉ ự ế ị vào th c t đ a ph ươ ặ ề ệ huy n mi n núi bám sát đ c đi m, yêu c u c a đ a ph ộ ườ bi n pháp xây d ng đ i ngũ cán b ng ạ tr ng tâm ỉ ạ ề ệ ế ạ đào t o, b i d ộ ế ộ ch đ chính sách đ i v i cán b .
ạ ữ ự ạ ượ Tuy nhiên, bên c nh nh ng thành t u đ t đ
ở ự i DTTS trong HTCT
ệ ự ộ ỉ
ệ ề ủ ệ ệ ế ấ ậ
ạ ế ề
ố ớ ơ ấ ạ
ế ồ ạ ể ế ụ ộ ỳ ế ạ ụ ắ
ư ộ ể
ờ ỳ ẩ ệ ạ ạ
c nêu trên, quá trình lãnh ề ệ ộ ườ ộ ạ các huy n mi n núi đ o xây d ng đ i ngũ cán b ng ủ ươ ố ườ ả ng l Ngh An c a Đ ng b t nh Ngh An và vi c th c thi ch tr i ng, đ ỉ ạ ế ạ ạ ủ ề c a các huy n mi n núi còn nhi u h n ch , b t c p: h n ch trong ch đ o ộ ấ ậ ộ ủ ộ ộ ạ quy ho ch cán b ; h n ch v trình đ c a đ i ngũ cán b , b t c p trong công ặ ầ ộ ấ ậ tác đào t o cán b , b t c p trong c c u cán b … Yêu c u đ t ra đ i v i các ệ ế ụ ầ ệ ệ ề huy n mi n núi Ngh An trong các nhi m k ti p theo c n ti p t c phát huy ữ ạ ượ ể ữ i đ ti p t c xây c, kh c ph c nh ng h n ch t n t nh ng u đi m đ t đ ứ ườ ộ ự i DTTS trong HTCT ngày càng phát tri n, đáp ng d ng đ i ngũ cán b ng ủ ụ ầ ượ đ c yêu c u nhi m v cách m ng trong th i k đ y m nh CNH, HĐH c a ấ ướ đ t n c.
Ch
ng 3 Ạ Ự Ạ ươ Ộ Đ NG B T NH NGH AN LÃNH Đ O Đ Y M NH XÂY D NG Đ I
Ẩ Ể Ố Ộ Ộ Ệ Ố I DÂN T C THI U S TRONG H TH NG
Ừ Ệ
ủ ươ ủ ệ ộ ỉ ầ Ệ ƯỜ CÁC HUY N MI N NÚI T NĂM 2006 2015 ng c a Đ ng b t nh Ngh An ớ và ch tr ự v xây d ng
ộ ở
Ề ả i DTTS trong HTCT ộ ề các huy n mi n núi ộ ườ ể ố ề ộ
ệ ỉ Ộ Ỉ Ả NGŨ CÁN B NG Ị Ở CHÍNH TR 3.1. Yêu c u m i ộ ườ đ i ngũ cán b ng ầ ụ ẩ ự 3.1.1. Yêu c u xây d ng đ i ngũ cán b ng ộ ổ ớ ở ạ ệ i dân t c thi u s đáp ề các huy n mi n núi t nh ng nhi m v đ y m nh công cu c đ i m i
ứ ệ Ngh Anệ
ữ ặ ầ ộ ự đ i ngũ cán b ng
ệ ố ề ệ ệ ố ớ Nh ng yêu c u đ t ra đ i v i quá trình xây d ng ở ị các huy n mi n núi Ngh An trong th i k ộ ườ i ờ ỳ
DTTS trong h th ng chính tr m i ớ
ộ ự ườ Th nh t,
ầ ệ ự ứ ề i DTTS trong HTCT ệ
ắ ệ ệ ố ấ xây d ng đ i ngũ cán b ng ộ ả ả
ổ ộ ụ ệ ữ i qu c gia, b o v v ng ch c T qu c Vi ộ ở ả t Nam XHCN. i DTTS trong HTCT
ữ ầ ệ ớ ơ ả ề ướ ọ các ệ Đây ở ướ c
ễ ạ ậ ổ ủ ử ế ự
ườ ộ cán bộ ng
ư ứ Th hai, ề huy n mi n núi Ngh An ph i bám sát yêu c u nhi m v xây d ng và b o v ố an ninh biên gi ườ ả ả là yêu c u c b n, b o đ m cho đ i ngũ cán b ng ệ các huy n mi n núi Ngh An v ng vàng tr âm m u “di n bi n hòa bình” và “b o lo n l ự ệ ệ ổ
ạ ế xây d ng đ i ngũ ả ặ ố ướ ạ ớ ộ c t o đ
ể ệ ị c toàn di n.
ả ộ ủ ả ệ ố ớ ấ ướ ổ ớ ỉ ố ớ ộ ế ụ ộ ộ ậ ấ
ớ ự ể ệ ợ ở c m i khó khăn th thách, tr ị t đ ” c a các th l c thù đ ch. ở các i DTTS trong HTCT ộ ủ ế ượ ể c cán b c a ph i đ t trong t ng th chi n l huy n mi n núi Ngh An ự ệ ượ c m i liên thông v i vi c xây d ng đ i ngũ cán Đ ng, Nhà n ớ ế ộ ủ ợ b c a c h th ng chính tr , phù h p v i xu th phát tri n c a công cu c ả ổ ộ t nh Ngh An ệ Ngoài ra, Đ ng b ti p t c đ i đ i m i đ t n ườ ầ m i chính sách đãi ng v t ch t, tinh th n đ i v i đ i ngũ cán b ng i ủ ề , phù h p v i s phát tri n c a xã DTTS trong HTCT các huy n mi n núi
ộ ấ ướ c hi n nay. h i và c a tình hình đ t n
ệ
ở ả ệ ế ề các huy n mi n núi Ngh An ệ ộ ấ ượ ng toàn di n cho đ i ngũ cán b ng nâng cao ch t l ệ , tr
ớ ả ệ ố ướ ớ
ả ố ữ ữ
ị
ậ ự ở ị ộ
ề ổ ệ ng và khu v c biên gi ườ ả ắ ự ứ ư xây d ng đ i ngũ ờ trong th i gian t
ủ ng chính tr tin c y c a Đ ng trong vi c gi ự ớ i. ở ệ trong HTCT các huy n ự ổ ứ ơ ở ch c c s ệ
ủ ị ơ ở ữ ả ủ ườ ộ ứ Th ba, i DTTS trong HTCT c h t là b n lĩnh ả ị ả chính tr , b o đ m tuy t đ i trung thành v i Đ ng, v i T qu c và nhân ậ ổ ự ượ ị dân, luôn là l c l v ng n ươ ị đ a ph đ nh chính tr , an ninh tr t t ộ , Th t cán b ng i DTTS ớ ớ ệ mi n núi Ngh An i ph i g n v i xây d ng t ả đ ng, xây d ng h th ng chính tr c s v ng m nh toàn di n. ạ ẩ
ạ ự ệ ộ ỉ ng c a Đ ng b t nh Ngh An đ y m nh xây d ng i DTTS trong HTCT (2006 2015)
ế năm 2006 đ n năm 2010 ả ộ ỉ ố
ạ ộ ạ ấ ấ ệ ỏ ệ ế ạ ỉ
ơ ả ệ ể ở
ế
ế ộ ỉ
ẳ ị
ấ ấ ọ ộ ố
ự ư ế ậ ấ ự ể ồ
ạ
ề ả ị
ợ ộ ố ạ ề
ạ ứ ạ ộ ầ ỉ ủ ề ộ ơ ở ế ủ ệ ộ ữ ủ ệ ộ ẻ ể ọ ạ
ệ ố ự ủ ươ 3.1.2. Ch tr ộ ườ ộ đ i ngũ cán b ng ạ ừ Giai đo n t ể Cu i năm 2005, Đ i h i đ i bi u Đ ng b t nh Ngh An khóa XVI, ư ụ ớ v i m c tiêu: “Đoàn k t ph n đ u đ a Ngh An thoát kh i tình tr ng t nh ỉ nghèo và kém phát tri n vào năm 2010; c b n tr thành t nh công nghi p vào ố ắ vùng B c Trung năm 2020; xây d ng Thành ph Vinh thành trung tâm kinh t ệ ủ ả ữ ở ớ ộ b , quy t tâm đ a Ngh An s m tr thành m t trong nh ng t nh khá c a c ỳ ệ ị ộ ả ạ ộ ướ n c”. Ngh quy t Đ i h i Đ ng b khóa XVI kh ng đ nh, trong nhi m k ầ ồ ự i đa m i ngu n l c cho đ u 2005 – 2010, “T p trung ph n đ u, huy đ ng t ầ ề ự ư ư phát tri n, nh t là ngu n nhân l c, u tiên cho khu v c mi n Tây… c n t ể ể ả ẩ ph i đ y m nh công tác đào t o, tri n khai nhi u chính sách phù h p”. Đ ộ ỉ ư đ a Ngh quy t c a Đ i h i l n th XVI c a Đ ng b t nh đi vào cu c s ng, ố ớ “Đ án đào t o cán đ i v i các huy n mi n núi, T nh y Ngh An ban hành ộ b DTTS, cán b n , cán b c s , cán b tr có tri n v ng, giai đo n 2006 – 2010’’…
ả ề ủ ủ ươ Quán tri
ạ ế ươ ệ t ch tr ậ
ị ộ ấ ự ộ ng c a Đ ng b c p trên, các huy n mi n núi Ngh ỉ ạ ế ề
ị ư ộ ệ ủ
ộ
ạ ỳ ợ ộ ơ ở ủ ệ ủ
ố ệ ố
ế ố
ị ấ
ơ ở
ỗ ợ ộ ề
ạ ạ
ộ ể ố ấ ộ ệ ệ ề An đã thành l p ban ch đ o và xây d ng ch ng trình, đ án, k ho ch và ự ườ ban hành các ngh quy t v xây d ng đ i ngũ cán b ng i DTTS ngày càng ế ố ể ề Đào t o,ạ ủ phát tri n, nh : Ngh quy t s 25 c a BTV Huy n y Qu H p v ộ ồ ưỡ ộ ẻ ộ ữ ể ố b i d ng cán b dân t c thi u s , cán b n , cán b c s , cán b tr có ể ọ ố ề tri n v ng giai đo n 20072010 ; Đ án s 01 ĐA/HU c a Huy n y Thanh ươ ề ệ ủ ị ơ ở v vi c c ng c h th ng chính tr c s vùng giáo, Ch ng ngày 26/3/2007 ị ỳ ơ ủ ể ố, Ngh quy t s 34/2006 c a BTV Huy n y K S n ộ ệ ủ vùng dân t c thi u s ơ ở ộ ộ ự ệ ố ề v xây d ng đ i ngũ cán b trong h th ng chính tr c p c s ngày càng ấ ủ ừ ế ệ ờ ồ ế ạ ữ v ng m nh đ n năm 2010. huy n đ n c s đã Đ ng th i, các c p y t ể ế ầ ậ ợ ệ ề i và h tr quan tâm, t o đi u ki n thu n l m t ph n v kinh phí đ ti n ệ ụ ồ ưỡ ng nghi p v chuyên môn, nâng cao trình đ văn hóa hành đào t o, b i d ơ ở ữ ộ cho cán b , nh t là nh ng c s vùng sâu, vùng xa, vùng dân t c thi u s .
ế năm 2011 đ n năm 2015
ổ c b i c nh m i c a đ t n
Giai đo n t ướ Tr ẩ ạ ừ ố ả ạ ệ ụ ớ ạ ấ ướ ớ
ở ớ ạ ệ ế ụ ề ả ạ ộ c ta s m tr thành n
ổ ầ ệ ớ ướ ụ
ả ự ườ ề ấ ủ ớ ủ ộ ổ ướ ứ ạ
ở ố ấ ư ự
ở ạ ệ ệ ơ ở ể ế
ố ự
ộ ệ ề ế
ự ệ ộ ạ ộ
ạ ế ế ộ ỉ ả ự ộ ầ
ệ
ậ ề ủ ố ố
ị ạ ng chính tr , đ o đ c, l ộ ộ
ấ
ạ ạ ứ ắ ổ ứ
ế ả ệ ụ ề
ặ ậ ể ế ự c sau 25 năm đ i m i, ti p t c th c ể ệ hi n đ y m nh công cu c đ i m i toàn di n, v i m c tiêu t o n n t ng đ ả ệ ướ ng hi n đ i, Đ i h i Đ ng c công nghi p theo h n ế ụ ộ ỉ b t nh Ngh An l n th XVII (9/2010) đ ra m c tiêu t ng quát: “Ti p t c ế ứ ế ng đoàn k t, nâng cao năng l c lãnh đ o, s c chi n đ u c a Đ ng; tăng c ắ ỉ th ng nh t; đ a Ngh An tr thành t nh khá trong khu v c phía B c vào năm ấ ỉ ơ ả 2015; t o c s đ đ n năm 2020 c b n tr thành t nh công nghi p; ph n ắ ủ ế ấ , văn hóa c a vùng B c đ u xây d ng Thành ph Vinh thành trung tâm kinh t ỳ ủ ế Trung b ”. Sau khi đánh giá v k t qu th c hi n k ho ch c a nhi m k ị 2005 – 2010, liên quan đ n công tác cán b và xây d ng đ i ngũ cán b , Ngh ệ ữ ứ ả ạ ộ ỉ quy t Đ i h i Đ ng b t nh Ngh An l n th XVII, ch rõ bên c nh nh ng ạ ỳ ừ ả ạ ượ ạ ế ế c, trong nhi m k v a qua còn nhi u h n ch , “Tình tr ng k t qu đ t đ ộ ộ ộ ứ ề ư ưở i s ng c a m t b ph n cán b , t suy thoái v t ị ộ ả ả ậ ư ị ẩ ả đ ng viên ch a b đ y lùi. M t b ph n cán b , đ ng viên b n lĩnh chính tr ấ ề ệ ả ế ữ , thi u v ng vàng, gi m sút ý chí chi n đ u, ch p hành không nghiêm Đi u l ề ạ ch c và sinh ho t Đ ng, vi ph m đ o đ c công v , gây phi n nguyên t c t ấ ạ ộ ố ớ hà đ i v i nhân dân và doanh nghi p. Ho t đ ng c a chính quy n các c p, M t tr n T qu c và các đoàn th nhân dân còn m t s h n ch ”[32, tr.79].
ủ ươ ủ ệ ề ệ ổ Quán tri ố t ch tr
ộ ỉ ế ế ị ả ị ề ạ ỉ ị
ự ự ệ ệ ộ
ộ ỉ ộ ườ ủ ộ ố ạ ệ ng c a Đ ng b t nh Ngh An, các huy n mi n núi ự ệ Ngh An đã ban hành nhi u ngh quy t, ch th , quy t đ nh lãnh đ o th c hi n.ệ 3.2. Đ ng b t nh Ngh An ch đ o th c hi n xây d ng đ i ngũ cán b ừ ng ộ ế năm 2006 đ n năm 2015
ỉ ạ ộ ạ
ề ạ
ườ ề ộ ở V quy ho ch ngu n cán b : ồ cán b ng
ỉ ạ ả
ề ạ ị ệ ế ể ươ c các đ a ph c,
ớ i DTTS ề năm 2006 – 2015 đã có nhi u chuy n bi n và đ t đ ướ công tác quy ho ch đ ượ ỳ ủ ề ố ượ
ạ ừ ả ơ ờ ỳ ẩ
ộ ữ ự ố ớ cán b n , cán b tr l
ấ ộ ổ ỷ ệ ộ ủ
ạ ệ ở ộ
ồ ơ ở ở ệ ấ t là c p c s
ệ ộ ị ề ề ấ ộ
ưở ng t
ủ ủ ươ ụ ậ ẩ ủ ặ ạ ả ỉ ạ ể ố i dân t c thi u s trong HTCT t ộ ồ ồ 3.2.1. Ch đ o quy ho ch ngu n cán b và t o ngu n cán b ộ So v i giai đo n 1996 – 2005, quá trình ạ ủ các huy n mi n núi c a ạ ượ c ệ ự ng th c hi n ố ng, cân đ i ả ơ ả ứ , c b n đ m ự ữ ộ ẻ. Bên c nh nh ng thành t u ạ ữ ệ ế ệ c trên thì m t trong nh ng khó khăn và h n ch hi n nay c a vi c ườ ặ ề i DTTS các huy n mi n núi Ngh An, đ c ộ ệ các xã thu c các huy n vùng núi cao do trình đ văn hóa ươ ế xã h i còn nhi u khó khăn, nhi u đ a ph ng ệ ậ ả phong t c t p quán b o th . Vì v y, vi c quy ng c a Trung ạ ồ ch đ o quy ho ch ngu n ộ ỉ Đ ng b t nh t ế nhi u k t qu h n tr ệ ừ theo t ng th i k và theo nhi m k , đúng quy trình, đ v s l ộ ề ơ ấ v c c u, ph m ch t, trình đ , năng l c đ i v i các ch c danh ả ơ ấ b o c c u 3 đ tu i, t ạ ượ đ t đ ạ quy ho ch ngu n cán b ng bi còn th p kém, tình hình kinh t ừ ả ữ còn có nh ng nh h ộ ồ ho ch ngu n cán b theo đúng tiêu chu n đ t ra theo ch tr
ả ệ ệ ươ
ớ ộ ộ ỉ ạ ự ng và Đ ng b t nh Ngh An khó th c hi n. ườ ồ i DTTS Công tác t o ngu n cán b ng
ơ ả ệ ế ạ ể
ả ể ng đ y m nh phát tri n giáo d c c a Đ ng và Nhà n
ẩ ể
ệ ố ộ ộ ộ ỉ ạ ế ủ ệ
ệ ề ể
ẳ ạ trong HTCT: So v i giai đo n ồ ộ ừ năm 2006 2015 ủ ướ ể c, ch ầ ướ c đã góp ph n vào ệ ụ ủ ỉ ấ ở các ng dân t c n i trú các c p ọ ọ ng h c sinh tăng lên, h c sinh ạ ọ
ồ ưỡ ạ 1996 – 2005, quá trình lãnh đ o công tác t o ngu n cán b t ự ủ c a Đ ng b t nh Ngh An đã có s chuy n bi n và phát tri n h n tr ụ ủ ươ tr ụ ự s chuy n bi n c a toàn ngành giáo d c trong đó có giáo d c c a t nh Ngh ườ ề An và các huy n mi n núi, h th ng các tr ố ượ huy n mi n núi ngày càng phát tri n, s l ọ ề ồ đ ng bào DTTS ngày càng có nhi u em đi h c Đ i h c và Cao đ ng. ạ
ộ ấ ủ ng ọ
ậ đ nâng cao ch t l
ở ạ đào t o, b i d ủ ươ ch tr
ể i DTTS trong HTCT ộ
ạ
ở ộ ọ ị ươ ế ỉ ạ ng d y và h c. Bên c nh đó, Đ ng b ch tr i cho các đ a ph
ạ
ệ ặ ộ
ồ ưỡ ộ ỉ
ế ệ
ệ ỉ ạ công tác đào t o, b i d 3.2.2. Ch đ o ự ồ ưỡ ạ ng cán b là khâu quan tr ng nh t c a công tác xây d ng Đào t o, b i d ồ ưỡ ấ ượ ộ ng cho ng công tác cán b . Chính vì v y, ề ả ủ ệ ộ ườ ng c a Đ ng cán b ng các huy n mi n núi, ấ ủ ơ ở ậ ộ ả ộ ỉ ự b t nh là quan tâm xây d ng đ i ngũ cán b , gi ng viên, c s v t ch t c a ể ị ệ ị ấ ồ ưỡ ườ ng chính tr c p huy n đ ng Chính tr t nh và các Trung tâm b i d Tr ộ ủ ươ ấ ượ ả ọ ạ ả ả ng t o m i đ m b o ch t l ụ ệ ố ậ ợ ệ ề ng liên k t m r ng h th ng giáo d c đi u ki n thu n l ể ộ ộ ườ ộ ng xuyên, đ đào t o nâng cao trình đ chuyên môn cho đ i ngũ cán b th ộ ấ ơ ở ấ các c p, đ c bi t là đ i ngũ cán b c p c s . ạ ỉ ạ ả ế K t qu trong công tác ch đ o, đào t o b i d ề ấ ủ ộ ậ ch t l ng các t
ệ
ạ ượ
ể ố ở ả công tác đào t o, b i d ế c nhi u k t qu , ơ ở
ườ ườ ế ộ ề ạ t i DTTS trong HTCT ệ ị ng Chính tr các huy n mi n núi đ t đ
ị ả ế ứ ớ ạ ề ệ ả ề ứ
ạ ừ ạ c nâng lên, đa s
ườ ứ
ớ ấ ượ c. Ch t l ươ ơ ự ướ ượ ng đào t o t ng b c đ ượ ử ồ ng ch c và trong ngu n đ t đ ng c , thái đ trách nhi m h c t p, t
c c đi đào t o t giác tu d ủ ộ ườ ệ ả ở ưỡ i cán b u tú c a Đ ng c a nhân dân.
ọ ậ ủ ế ệ ộ ư ể ộ
ề ả ủ ng c a Đ ng b t nh ộ ể ườ i DTTS trong Ngh An đã làm chuy n bi n v ch t c a đ i ngũ cán b ng ệ ố ổ ứ ề ở ấ ượ ch c trong h th ng các huy n mi n núi. Vì v y, HTCT ề ệ ượ ị ơ ở c chính tr c s vùng dân t c thi u s các huy n mi n núi Ngh An đ ộ ạ ồ ưỡ ng cán b nâng lên và đ t đ ỉ ườ ạ ng Chính tr t nh và ng i các c s đào t o Tr ữ ạ ượ Tr c nh ng k t qu h t s c to ớ ự ổ l n, đã có s đ i m i toàn di n c v quy mô và hình th c đào t o so v i các ố cán bộ ướ giai đo n tr ạ ấ ả ề i DTTS đang đ t c đ u ng ố ộ ị ng, rèn xác đ nh t ấ ấ Thành luy n, ph n đ u tr thành ng ệ ự ẩ ự ầ ự t u đó góp ph n thúc đ y s phát tri n kinh t , xã h i khu v c các huy n mi n núi.
ụ ể ế ế ộ ự ệ 3.2.3. Ch đ o ậ ỉ ạ ti p nh n, tuy n d ng và th c hi n ch đ chính
sách
ộ ộ Ti p nh n cán b ch y u là ngu n cán b
ủ ế ủ ế ứ ậ ử ồ ủ
ậ V ti p nh n cán b : ướ i các hình th c là c tuy n, 30A c a Chính ph đã đ ự ề ế ậ c ghi nh n d ằ ể ộ ỉ ủ ả ượ đ ỉ ạ ụ ể c th hóa b ng s ch đ o c a Đ ng b t nh, ộ ượ c trong 5 năm (2011 – 2015),
ẳ ề ệ ệ ế i p nh n 563 sinh viên t
ớ ệ ệ các huy n mi n núi Ngh An còn t
ệ ế ố ề ầ
ể
ở ồ ể ụ ạ ọ
ở ừ ấ các tr ệ các huy n mi n núi t
ệ
ộ ể ừ ư ng. T năm 2006 đ n năm 2015 đ tăng c
ệ ể ề
ừ tăng t ề ỷ ệ l
11% lên 17%, riêng 3 huy n nghèo K S n, T ậ
ươ ứ ụ c 162 trí th c tr ạ ị ạ ậ t nghi p Cao đ ng và Đ i các huy n mi n núi đã t ở ọ h c. Trong 10 năm (2006 2015), i 193 ư ư ẫ em v n ch a có vi c làm theo nh cam k t ban đ u, trong đó có 117 em trình ộ ạ ọ đ đ i h c. ộ ụ ể ộ Tuy n d ng cán b , c th là chính sách thu ụ ề V tuy n d ng cán b : ả ọ ậ ế ẳ ườ hút ngu n sinh viên ng Đ i h c, Cao đ ng có k t qu h c t p cao ủ ơ ở ấ ế ệ ề ề c p huy n cho đ n c p c s , ch v công tác ườ ồ ủ ỉ ươ ng c a t nh và các huy n là u tiên cho con em là ng tr i đ ng bào DTTS ồ ườ ế ươ ạ ị ng ngu n cán b cho i đ a ph t ụ ệ các huy n mi n núi, các huy n mi n núi đã thu hút và tuy n d ng trên 200 ươ ỳ ơ ệ sinh viên, t ng ả ẻ ề ượ v các xã đ m nh n các D ng, Con Cuông thu hút đ ọ ch c v quan tr ng trong HTCT t
ệ ề ự ề
i đ a ph V th c hi n ch đ chính sách: ộ ỉ ệ ế ộ ự ả
ế ộ ướ ự ỉ ạ ủ ớ ố ộ ố
ủ ị
ế ộ ề ươ ị ự ủ
ồ
ượ ượ ạ
ộ ằ ủ ừ ngày 01/01/2010, thay b ng Ngh Đ nh s ụ ấ ng và ph c p khu v c c a cán b ị ệ ề ừ ệ ỗ ợ ị ố ắ ư ng, nh ng đ u c g ng đ m b o v a h tr
ả ể ệ ồ ồ Ngoài ra, d
ệ ế ộ ị ừ ạ ả ố ớ ế ộ
ề ệ
ệ
ươ ấ
ế i DTTS trong và h u ph ệ ậ ườ ọ
ệ ề ầ
ộ ơ ở ộ
ứ ươ ng. ừ T năm 2006, các huy n mi n núi ệ ơ ả ệ Ngh An d i s ch đ o c a Đ ng b t nh c b n th c hi n ch đ , chính ị 121/2003/NĐCP ngày sách đ i v i đ i ngũ cán b theo quy đ nh s ố 21/10/2003 c a Chính ph (t ộ 92/2009/NĐCP). Theo đó, ch đ ti n l ự ạ ủ c th c hi n theo quy đ nh chung c a Nhà trong di n quy ho ch ngu n đ ả ướ c quy đ nh riêng theo đi u ki n, kh năng c, ch đ sinh ho t phí đ n ả ề ươ duy trì ngân sách đ a ph i sướ ự ề ngu n, v a t o đi u ki n cho quá trình phát tri n ngu n. ệ ề ự ỉ ạ ủ ệ ộ ỉ ch đ o c a Đ ng b t nh Ngh An v th c hi n ch đ chính sách đ i v i cán ộ ừ ấ ộ ở ả ườ ề ộ c p các huy n mi n núi t b mi n núi và cán b ng i DTTS, Đ ng b ậ ờ ố ơ ở ườ ấ ế ng xuyên quan tâm chăm lo đ n đ i s ng v t huy n cho đ n c p c s th ầ ộ ườ ộ ng gia đình ch t, tinh th n cho đ i ngũ cán b ng ộ ạ ứ ợ ề ườ ộ i DTTS h p th c cán b là ng i DTTS. T o m i đi u ki n cho cán b ng ỗ ợ ộ ợ ấ ấ ở ư ấ H tr m t hoá gia đình nh : c p đ t , làm nhà tình nghĩa, tr c p khó khăn. ụ ồ ưỡ ạ ể ế ng nghi p v chuyên môn, ph n v kinh phí đ ti n hành đào t o, b i d ộ nâng cao trình đ văn hóa cho cán b c s vùng sâu, vùng xa, vùng dân t c ể ố thi u s .
ể ế ch ươ 3 ng
ả ạ ượ Nh ng k t qu đ t đ
ế ộ ỉ ự ố ắ ộ ự
ữ ả ườ ề ớ ạ
ể ộ ộ ỉ ả
ạ ủ ợ ủ ả ự ỉ
ự ể ệ ề ầ ộ Ti u k t ủ c trong 10 năm (2006 2015) là s c g ng c a ự ệ toàn Đ ng b t nh và các huy n mi n núi trên lĩnh v c xây d ng đ i ngũ cán ớ ộ b ng i DTTS trong HTCT. So v i giai đo n 1996 2005, đi m m i trong ượ ứ c s c quá trình lãnh đ o c a Đ ng b t nh (2006 2015) là đã huy đ ng đ ạ ể ổ m nh t ng h p c a c HTCT trong toàn t nh vào xây d ng và phát tri n kinh ộ ở ế các huy n mi n núi, góp ph n vào xây d ng và phát tri n đ i ngũ xã h i t
ộ ự ủ ạ ả ộ
ườ ể ệ
ớ ự ượ ườ ạ ộ ộ ồ ế ợ ộ ố ồ ộ ố Bên c nh đó, s sáng t o c a Đ ng b còn ỉ ng b đ i biên phòng t nh ồ ng ngu n cán b cho đ ng
ể ộ i dân t c thi u s . cán b ng ự ượ c th hi n đã có s ph i, k t h p v i l c l đ ệ ạ ệ Ngh An trong vi c t o ngu n cán b và tăng c bào các DTTS.
ạ ữ ự ạ ượ
ộ Bên c nh nh ng thành t u đ t đ ộ ườ ệ
ề ồ ạ Công tác đào t o, b i d ạ t
i: ặ
ạ ể ế
ấ ề ử ộ ư ấ ạ
ế ộ ữ ầ c nh ng yêu c u c b n; Th c hi n ch đ chính sách cho cán b
ng đ ườ ệ ườ ế ượ ơ ả ạ i DTTS còn h n ch , 75%
ề ọ ả ọ ượ ỗ ợ ừ ỉ c h tr t
ươ ị ạ c nêu trên, quá trình lãnh đ o xây ộ ỉ ủ ả ự i DTTS trong HTC c a Đ ng b t nh Ngh An còn d ng đ i ngũ cán b ng ơ ở ộ ườ ồ ưỡ ạ i các c s i DTTS ng cán b ng nhi u t n t ấ ượ ữ ạ ế ạ ạ ng đào t o cán đào t o còn g p không ít nh ng h n ch và khó khăn, ch t l ạ ạ ố ớ ố ượ ộ ng c tuy n và lo i hình đào t o b còn h n ch , nh t là đ i v i đ i t ộ ủ không chính quy. Nhi u xã trình đ c a cán b lãnh đ o còn th p ch a đáp ộ ự ứ ọ ộ i DTTS đi h c nâng cao chuyên cán b ng ng ệ ụ ề môn nghi p v đ u ph i chi tr m i chi phí ti n h c, không đ t nh ơ ị và các đ n v đ a ph ả ng.
Ch
Ậ ươ ng 4 Ộ Ố NH N XÉT VÀ M T S KINH NGHI M
Ệ ạ ộ ỉ ự ả
ườ ộ ở ệ i DTTS trong HTCT
ộ ệ ậ 4.1. Nh n xét quá trình Đ ng b t nh Ngh An lãnh đ o xây d ng đ i ề các huy n mi n núi (1996 – ngũ cán b ng 2015)
ị ả ệ Ư ể ộ ỉ ạ
ờ ậ ướ ự
ộ ề ể ủ ộ ớ các huy n mi n núi v i
ả
ộ Đ ng b các huy n
ng ề ộ ỉ ộ
ề ệ ố ộ ầ ệ 4.1.1. u đi m ạ ụ Đ ng b t nh Ngh An đã k p th i v n d ng linh ho t, sáng t o ch ề xây d ng đ i ngũ cán b ộ ả ủ ng, chính sách c a Đ ng và Nhà n c v ệ ị ở ố ệ ố i dân t c thi u s trong h th ng chính tr ị ể ợ ớ ặ i pháp phù h p v i đ c đi m tình hình đ a ph ủ ươ ể ệ mi n núi tri n khai ch tr ả ị c a ủ Đ ng b t nh ộ i ươ ộ ự ng v xây d ng đ i ngũ m t cách có ườ DTTS trong HTCT ngày i ườ DTTS trong h th ng chính tr ự ả, góp ph n xây d ng đ i ngũ cán b ng
ạ ươ tr ườ ng ữ nh ng gi ả cán b ộ ng hi u qu ớ càng l n m nh
ạ ộ ườ i DTTS trong HTCT
ệ ề ư
Quá trình lãnh đ o xây d ng đ i ngũ cán b ng ệ ọ ứ ự ồ ạ
ự ệ ế ầ
ở ự ộ ậ ủ ứ ượ c tâm t đáp ng đ các huy n mi n núi , nguy n v ng và s đ ng thu n c a ế ự ộ ạ ộ ồ ạ đ ng bào các dân t c, t o nên đ ng l c phát huy s c m nh đ i đoàn k t dân ề ộ ộ , xã h i các huy n mi n núi ngày càng phát t c, góp ph n xây d ng kinh t tri nể
ế ế
ề ở ệ ậ các huy n mi n núi 4.1.2. H n ch , khi m khuy t ả M t s c p y Đ ng và chính quy n
ộ ườ ề ư ế ạ ộ ố ấ ủ ủ ộ ị v trí, vai trò c a đ i ngũ cán b ng ứ ề nh n th c v ầ ủ ắ i DTTS trong HTCT ch a sâu s c và đ y đ
ộ
ả ế ườ ng ự còn nhi u h n m t ch , ch a th t s có hi u qu
ạ ng đ i ngũ cán
ề ạ ặ ố ng b trí s d ng ệ ộ ườ b ng ồ ọ ệ ậ ự ấ ượ ộ ề ấ ậ các huy n mi n núi còn nhi u b t c p
ạ ế ữ ỉ ạ Trong ch đ o th c hi n i DTTS trong HTCT ồ ưỡ Công tác đào t o, b i d ở i DTTS trong HTCT ủ
ạ ộ Công tác quy ho ch t o ngu n cán b ng
ế ự ư
ừ ồ ả ố ế ạ ủ ộ ng c s thi u s ch đ ng, ch a đ m b o tính k ộ th c, c c u đ i ngũ cán b thi u cân đ i gi a cán b
ả ữ ộ ữ ộ ỉ ạ ạ
ư ồ
ư ạ ộ Ch t l
ấ ượ ộ ạ ầ ớ
ượ ạ ng đào t o ch a cao, đào ộ ộ ế ộ Các ch đ , c đào t o theo hình th c không chính quy.
ộ ứ ứ . c chú ý đúng m c
ạ ệ công tác quy ho ch, ch n ngu n cán b ư ử ụ và ch t l ề 4.1.3. Nguyên nhân c a nh ng h n ch ạ ộ ườ Trong quy ho ch cán b : i ơ ở ộ ở ươ ị ế các đ a ph dân t c ơ ấ ộ ứ th a, làm còn hình ố ợ ộ ữ ự nam và cán b n . S ph i h p ch đ o công tác quy ho ch cán b gi a các ặ ẽ ộ ế ấ c p thi u đ ng b , ch a ch t ch . ồ ưỡ ng cán b : Trong đào t o, b i d ử ụ ố ạ ớ ư ắ ạ t o ch a g n v i quy ho ch, b trí, s d ng cán b , ph n l n đ i ngũ cán b ứ công ch c xã, đ ố ớ chính sách đ i v i cán b dân t c ch a đ ố ộ ử ụ ặ Trong b trí, s d ng cán b :
ự ử ụ ạ ạ ộ ơ
ư ượ ư ố ợ ộ Ch a có s ph i h p ch t ch gi a c ố ệ ọ ậ ử ụ ể
ẽ ữ ơ quan đào t o và c quan quy ho ch, b trí, s d ng cán b trong công tác ộ tuy n sinh, trong quá trình h c t p và vi c phân công công tác, s d ng cán b DTTS sau đào t o.ạ
ộ ữ ề Nh ng khó khăn v đ ề i u ki n t
ộ ưở ế ng đ i ngũ cán b ng ố ề xã h i và truy n th ng ộ ườ i ng đ n công tác cán b và ch t l
ở ệ ự nhiên, kinh t ấ ượ ộ ế các huy n mi n núi
ả văn hóa nh h ệ ề DTTS trong HTCT ủ ế ộ ố 4.2. M t s kinh nghi m ch y u ắ ạ ậ ụ ệ t đúng đ n và v n d ng linh ho t, sáng t o ch
ự ự 4.2.1. Quán tri ng c a Trung
ệ ộ ụ ạ ộ ầ
ử ươ ạ ị ủ ể ố ủ ị ủ ươ tr ng Đ ng v xây d ng xây d ng đ i ngũ cán b dân ộ t c thi u s phù h p v i đ c đi m tình hình và yêu c u nhi m v cách ạ m ng c a đ a ph
ệ ươ ả ề ể ợ ớ ặ ng trong m i giai đo n l ch s ự ọ 4.2.2. Trong công tác xây d ng đ i ngũ cán b ng
ở ả
ườ ộ ộ ơ ở ế ứ ủ ươ ề ể ệ ộ ủ ự ể i DTTS trong các huy n mi n núi, vai trò c a các Đ ng b c s h t s c quan ề ề ệ th c thi các quan đi m, ch tr ng v
ệ HTCT ọ tr ng, đi u này th hi n trong vi c ộ xây d ng đ i ngũ cán b ộ ng
i DTTS
ự ọ 4.2.3. Chú tr ng nâng cao ề ị ộ ả viên v v trí, vai trò c a ộ ớ
ề ố ượ ạ ộ ườ ộ ẩ
ự ố ợ
ặ ề ạ ổ ế ử ụ ồ ưỡ ươ ứ ạ ả ệ i ườ DTTS m t cách có hi u qu ộ ứ cho các c p y, chính quy n, ậ ề ấ ủ nh n th c ộ ườ ộ ủ đ i ngũ cán b ng trong cán b , đ ng ể ộ ệ ng đ i ngũ cán b ng HTCT và s m ki n toàn v s l i dân t c thi u ỗ ộ ạ ự ươ ố ủ ị ng, đ y m nh công tác xây d ng đ i ngũ cán b t i ch s c a đ a ph ẽ ừ ộ ầ ấ n i dung, 4.2.4. Các c p, các ngành c n có s ph i h p ch t ch t ộ ệ ng đ n s d ng, đ b t, b nhi m đ i ngũ ng th c đào t o, b i d ph
ườ ủ ừ ự ợ ớ ầ ị ễ i DTTS phù h p v i th c ti n và yêu c u c a t ng đ a
ộ cán b ng ngươ ph
ươ ng 4
ạ ộ ỉ ng t ể ế Ti u k t ch năm 1996 2015, quá trình Đ ng b t nh Ngh
ộ ườ
ườ ộ ề
ệ ừ ự đ i ngũ cán b ng ữ ệ ng, đ
ộ ự i c a Đ ng và Nhà n ạ
ị ng th c thi và
ể ỉ ạ ườ i ạ ch tr
ế ồ c, đ ng th i ủ ươ ự
ộ ệ
ề ủ ồ ế ờ ố
ạ
ộ ạ
ả
ọ ậ ả
ệ ả ặ i ch ng đ Nhìn l ệ ố ộ ể ố ạ i dân t c thi u s trong h th ng An lãnh đ o xây d ng ị ẳ ả ạ ượ ế ớ ị ở c đã kh ng đ nh , v i nh ng k t qu đ t đ các huy n mi n núi chính tr ả ủ ươ ướ ả ố ủ ườ ự ộ th c thi có hi u qu ch tr ả c ng l Đ ng b ộ ệ ờ ỳ ẩ ề ề v công tác cán b dân t c mi n núi trong th i k đ y m nh s nghi p ươ ờ ch đ o các đ a ph v nậ ủ ấ ướ ự CNH HĐH c a đ t n ợ ố phù h p v i đ c đi m tình ạ ớ ặ ụ ng, đ ng l d ng linh ho t, sáng t o ộ ườ ộ ả ươ ị i DTTS trong HTCT K t qu xây d ng đ i ngũ cán b ng ng. hình đ a ph ề ể ề ệ ở các huy n mi n núi đã làm chuy n bi n m t cách toàn di n v tình hình ượ ệ ế ộ ở các huy n mi n núi: Đ i s ng c a đ ng bào các DTTS đ , xã h i kinh t c ạ ậ ụ ậ ệ ạ ệ ệ ả n n xã h i, phong t c t p quán l c h u, n n du canh c i thi n rõ r t; các t ướ ượ ả ể ư ượ c phát c gi m thi u; hàng lo t các phong trào thi đua yêu n du c đ c đ ệ ố ự ườ ệ ộ đ ng và th c hi n có hi u qu ; phong trào h c t p, xây d ng h th ng tr ng ướ ạ ớ ớ c đây... l p l n m nh đã góp ph n xóa đi các thôn, b n mù ch tr ng tr ữ ệ ầ ạ ạ ượ ự ự
ộ ườ ộ ỉ ủ ả ở Tuy nhiên, bên c nh nh ng thành t u đ t đ ệ i DTTS trong HTCT
ệ
ệ
ề ư
ồ ưỡ ố
ậ ự ộ ế ạ ả
ự ả ộ
ề ệ ệ ề
ễ ậ
ố ớ ộ i ả ộ ệ ệ ườ
ự ữ ắ ộ c, công tác xây d ng đ i ề các huy n mi n núi c a Đ ng b t nh ngũ cán b ng ề ả ế M t s c p y Đ ng và chính quy n ộ ố ạ ồ ạ ẫ ộ ố ấ ủ i m t s h n ch : Ngh An v n còn t n t ộ ườ ủ ộ ứ ề ị ở ậ i DTTS nh n th c v v trí, vai trò c a đ i ngũ cán b ng các huy n mi n núi ộ ồ ọ ạ ầ ủ công tác quy ho ch, ch n ngu n cán b ắ trong HTCT ch a sâu s c và đ y đ ; ử ụ và ch tấ ạ ả; công tác đào t o, b i d ệ ư ch a th t s có hi u qu ng, b trí s d ng ế ừ ữ ấ ậ ượ ng đ i ngũ cán b còn nhi u b t c p. T nh ng k t qu và h n ch trong l ườ ộ ạ i quá trình Đ ng b t nh Ngh An lãnh đ o xây d ng đ i ngũ cán b ng ể ạ nh ng kinh ữ DTTS trong HTCT các huy n mi n núi (1996 – 2015), đã đ l ộ ỉ ự nghi m có giá tr v m t lý lu n và th c ti n đ i v i quá trình Đ ng b t nh ể ố ộ Ngh An lãnh đ o công tác xây d ng đ i ngũ cán b ng i dân t c thi u s ở ệ ớ ờ ộ ộ ỉ ở ị ề ặ ạ ề các huy n mi n núi th i gian t ự i.
Ế K T LU N
Ậ ề ế ệ Ngh An có 10 huy n mi n núi, chi m 83,31% di n tích t
ỉ ộ ỉ là m t t nh ố ệ ỉ ố
ố ệ ộ ế ế ố ồ ỉ
ế ậ ị
ệ ộ
ệ ề ể ề ả ộ ỉ ộ ườ ắ ộ ự nhiên toàn t nh, dân s các huy n mi n núi chi m 40% dân s toàn t nh, trong ố đó dân s là đ ng bào dân t c thi u s chi m 15,2% dân s toàn t nh và ạ ố . Do v y, trong quá trình lãnh đ o chi m 36% dân s trên đ a bàn mi n núi ứ ậ ế ể phát tri n kinh t xã h i, Đ ng b t nh Ngh An đã nh n th c sâu s c vai trò ự ủ ộ ọ i DTTS và công tác xây d ng đ i ngũ cán quan tr ng c a đ i ngũ cán b ng
ạ ườ
ạ ậ ặ i DTTS trong HTCT. Đ c bi ấ ướ c, tr
ứ ừ
ệ ệ ắ ệ ể
ộ ỉ ự ộ ộ
ả ề ươ ự
ợ ủ ả ệ ườ ể ộ ổ ộ i dân t c thi u s
ề ế ố ủ
ử ạ ặ
ộ ạ ẳ ượ ườ ệ ở ị ạ ể ố ở ữ ớ ụ ố ớ ệ ề các huy n mi n núi đ
ờ ỳ ẩ ướ ệ ộ c vào th i k đ y m nh công t, b b ng ư ộ ề ướ ệ ệ c nhi u v n h i nh ng cũng không ít nghi p hóa, hi n đ i hóa đ t n ề ố ớ ấ ữ năm 1996 nh ng khó khăn, thách th c, nh t là đ i v i các huy n mi n núi, t ủ ươ ế ng t sâu s c quan đi m, ch tr đ n 2015 Đ ng b t nh Ngh An đã quán tri ớ tình hình c thụ ể ả ủ c a Đ ng v xây d ng đ i ngũ cán b DTTS phù h p v i ợ ứ ị ủ ng, huy đ ng s c m nh t ng h p c a c HTCT xây d ng và c a đ a ph ớ ộ các huy n mi n núi. V i hai giai phát tri n cán b ng ạ ị ỗ tác đ ng c a m i đo n l ch s (19962005 và 20052015), v i nh ng y u t ầ ự ộ m t giai đo n đ t ra yêu c u, nhi m v đ i v i quá trình lãnh đ o xây d ng ộ ộ ớ i DTTS đ i ngũ cán b ng c kh ng đ nh v i ậ ả ế ữ nh ng k t qu đáng ghi nh n.
ế ệ ừ ộ ỉ
ể ử ả ớ
ỉ ữ ộ ị , xã h i đ a ph ệ
ộ ự ề ớ
ạ ố ớ ự
ế ộ ở ạ T năm 1996 đ n năm 2005, là 10 năm Đ ng b t nh Ngh An lãnh đ o ươ ế ự xây d ng phát tri n kinh t ng v i bao khó khăn, th thách sau ề ố ớ khi chia tách t nh. Đ i v i các huy n mi n núi, nh ng khó khăn đó bao trùm ơ ộ ấ ỉ ề , xã h i v n đ l n h n là th c tr ng đ i ngũ lên t ể ự ả ở ừ ế cán b v a thi u, v a y u, s y u kém tr thành l c c n đ i v i s phát tri n ự kinh t
ừ năm 1996 2005, v i s ch đ o t
ự ệ ả
ề ộ ỉ các huy n mi n núi có s l n m nh c
ế ự ế ề ử ệ ể ở i DTTS trong HTCT ầ t đ , Đ ng b t nh Ngh An đã xây d ng đ ệ ự ấ ượ
ầ ủ ự
ắ ả ậ ầ
ầ ư ự ồ ự ằ ể ề ệ ơ ớ
ấ ả t c không ch v kinh t ộ ừ ế xã h i khu v c mi n núi. ượ ớ ự ỉ ạ ổ ứ V t qua khó khăn, th thách t ch c ự ế ệ ượ ộ th c hi n kiên quy t, tri c đ i ự ớ ộ ườ ả ạ ngũ cán b ng ệ ề ố ượ ụ ệ ng và ch t l v s l ng, góp ph n vào th c hi n yêu c u nhi m v cách ấ ướ ệ ờ ỳ ẩ ạ ạ ự ự c, th c m ng trong th i k đ y m nh s nghi p CNH HĐH c a đ t n ề ệ ộ ở ế ể ụ ệ ợ ệ khu v c các huy n mi n , xã h i i nhi m v phát tri n kinh t hi n th ng l ờ ố ớ ề ệ ủ i qu c gia, góp ph n nâng cao đ i núi và b o v ch quy n, an ninh biên gi ồ ấ ố s ng v t ch t, văn hóa tinh th n cho đ ng bào các DTTS, đ a khu v c các ầ huy n mi n núi ngày càng phát tri n g n h n so v i khu v c đ ng b ng, đô th .ị
ớ ế T năm 2006 đ n năm 2015, công cu c đ i m i toàn di n, b
ộ ớ ủ ướ ầ ữ
ể ộ ườ ề ộ ặ ườ
ủ ươ ộ ấ ướ ng phát tri n m i c a đ t n ộ ả ướ ủ ng, chính sách c a Đ ng và Nhà n
ộ ỉ ả
ị ỉ ạ ộ ạ ệ ẩ ệ ạ
ả ệ ệ ớ ộ
ồ
ồ ưỡ ạ ậ ổ ệ ừ c sang ặ c, đ t ra nh ng yêu c u ngày m t ch ng đ i DTTS trong HTCT nói càng cao v đ i ngũ cán b nói chung, cán b ng ự ề riêng. Bám sát ch tr c v xây d ng ậ ề ộ đ i ngũ cán b DTTS trên đ a bàn mi n núi, Đ ng b t nh Ngh An đã v n ạ ệ ụ d ng linh ho t, sáng t o, ch đ o th c hi n có hi u qu vi c đ y m nh xây ề ở ộ ườ ự các huy n mi n núi, v i các d ng đ i ngũ cán b ng ụ ụ ể ch đ o quy ho ch ngu n cán b và t o ngu n ộ ồ ệ ộ n i dung và nhi m v c th : ể ế ộ; chỉ đ o ạ ti p nh n, tuy n ạ cán bộ; ch đ o ự i DTTS trong HTCT ạ ng cán b ỉ ạ ỉ ạ công tác đào t o, b i d
ớ ộ ự ệ ộ ườ ế ộ và th c hi n ch đ chính sách đ i ố v i đ i ngũ cán b ng ộ i dân t c
ự ố ắ ả ạ ượ Nh ng k t qu đ t đ
d ng ụ ể ố thi u s . ữ ả ớ ạ ề ế ộ
ộ ộ ệ ạ ủ
ạ ế ự ự
ộ ườ ế ợ ộ ố
ồ
ồ ộ ề i dân t c thi u s . ệ ỉ ng ngu n cán b cho đ ng bào các DTTS; Đ nâng cao ch t l
ả
ạ
ườ ườ ừ ầ ạ ụ ng n i trú cho đ n tr
ộ ả
ầ ư ệ ấ ọ ấ ượ ầ ư c đ u t ỉ ị ng chính tr t nh và tr ứ ộ ạ ượ t b d y h c hi n đ i đ ế ượ i h c, c s v t ch t, trang thi c đ u t
ủ c trong 10 năm (2006 – 2015) là s c g ng c a ể toàn Đ ng b và các huy n mi n núi. So v i giai đo n 1996 – 2005, đi m ượ ả ớ c m i trong quá trình lãnh đ o c a Đ ng b (2006 – 2015) là đã huy đ ng đ ổ ể ỉ ợ ủ ả ứ s c m nh t ng h p c a c HTCT trong toàn t nh vào xây d ng và phát tri n ộ ở ể ầ ệ xã h i các huy n mi n núi, góp ph n vào xây d ng và phát tri n kinh t ộ ớ ể ố Đ ng b đã có s ph i, k t h p v i ự ả ộ đ i ngũ cán b ng ộ ộ ộ ệ ạ ự ượ ng b đ i biên phòng t nh Ngh An trong vi c t o ngu n cán b và l c l ồ ấ ượ ể ườ ng tăng c ạ ộ ộ ộ ồ ạ đào t o, gi ng d y góp ph n t o ngu n cán b và nâng cao trình đ cho đ i ộ ệ ố ự xây d ng và phát ngũ cán b , h th ng giáo d c đào t o các c p đ ị ườ ể các tr tri n, t ng chính tr ầ ủ ộ ệ ấ c nâng cao trình đ đáp ng yêu c u c a c p huy n, đ i ngũ gi ng viên đ ế ị ạ ơ ở ậ ườ ọ ng , xây d ng.ự
ả ộ ỉ ạ ủ ướ ự
ộ ở ệ T năm 1996 2015, d ườ
ầ
ậ ụ ộ ọ ượ ệ i DTTS trong HTCT ứ ướ ậ ừ c đáp ng đ ấ
c nâng lên; ch t l
ả ả ậ ủ ướ
ủ ươ ở ị ấ ượ ủ ề ự đ a ph
ườ ầ ộ i DTTS đã góp ph n phát huy vai trò c a đ i ngũ cán b
ự
ề ề ậ
ủ ệ
ươ ạ ấ
ệ ố ng l ị ơ ấ
ạ ố ớ ướ ị ở ộ ị c b n Lào, gi
ừ ộ ệ i s lãnh đ o c a Đ ng b t nh Ngh An, đ i ự ưở ề ngũ cán b ng ng các huy n mi n núi đã có s tr ụ ớ ủ ấ ệ thành đáng ghi nh n, t ng b c yêu c u, nhi m v m i c a đ t ướ ộ ị n c. Trình đ h c v n, chuyên môn nghi p v và trình đ lý lu n chính tr ộ ượ ủ ậ ụ ế c a cán b đ ng công tác, kh năng ti p thu và v n d ng ạ sáng t o ch tr c trong quá ng, chính sách c a Đ ng, pháp lu t c a Nhà n ươ ự ể ứ ậ ế trình th c thi ng có nhi u chuy n bi n; năng l c nh n th c và năng ự ễ ủ ộ ạ ộ ự ự ộ ượ l c ho t đ ng th c ti n c a đ i ngũ cán b đ c nâng lên. Công tác xây d ng ộ ủ ộ ộ đ i ngũ cán b ng ườ ộ ủ ị ế ể ng i DTTS trong HTCT trong xây d ng và phát tri n kinh t xã h i c a đ a ươ ồ ộ ph ng các huy n mi n núi; đã tuyên truy n, v n đ ng đ ng bào các DTTS ậ ủ ủ ươ ườ ự ả ng c a Đ ng, chính sách pháp lu t c a Nhà i, ch tr th c hi n đ ệ ề ữ ươ ự ướ c; xây d ng đ a ph n ng di n, nh t là ng v ng m nh trên nhi u ph ủ ậ ầ ấ ờ ố ế ể chuy n d ch c c u kinh t , nâng cao đ i s ng v t ch t tinh th n c a nhân ổ ữ ữ ạ ệ ố dân, m r ng quan h đ i ngo i đ i v i n v ng n đ nh chính tr .ị
ạ ữ ự c, công tác xây d ng đ i ngũ cán b
ộ ộ ỉ ủ ở
ạ ượ Bên c nh nh ng thành t u đ t đ ả ệ i DTTS trong HTCT ả ế M t s c p y Đ ng và chính quy n
ề ộ ố ấ ủ ủ ộ ứ ề ị ộ ườ ế ậ ệ ộ ự ệ các huy n mi n núi c a Đ ng b t nh Ngh An ề ở ế i DTTS ườ ng ộ ố ạ ẫ v n còn m t s h n ch , khi m khuy t: ề các huy n mi n núi nh n th c v v trí, vai trò c a đ i ngũ cán b ng
ư
ố ồ ưỡ ộ ử ụ và ch tấ ồ ọ ạ ầ ủ công tác quy ho ch, ch n ngu n cán b ng, b trí s d ng
ộ ậ ự ộ ắ trong HTCT ch a sâu s c và đ y đ ; ả; công tác đào t o, b i d ệ ư ch a th t s có hi u qu ượ l
ề ấ ậ ộ
ỉ ừ ự ễ ệ
ể ễ ữ
ề ệ ườ i DTTS có ch t l
ng c a Trung
ươ ợ ươ ể ặ ạ ớ đ c đi m tình hình c a đ a ph
ộ ơ ở ả
ự ộ
ọ ộ
i DTTS ở ệ
ộ
ạ
ỗ ả ề ố ượ ộ ấ ượ ữ ọ
ộ
ấ ạ
ự ử ụ ễ ườ ớ ộ
ạ ng đ i ngũ cán b còn nhi u b t c p. ệ ố ộ ườ ự i DTTS trong h th ng chính T th c ti n xây d ng đ i ngũ cán b ng ể ệ ế ườ ặ ị ủ tr c a các huy n mi n núi t nh Ngh An ch ng đ ng 1996 đ n 2015, đã đ ự ậ ị ề ặ i ạ nh ng kinh nghi m có giá tr v m t lý lu n và th c ti n. Đó là: Đ xây l ệ ả ấ ượ ỉ ệ ộ ự ng, hi u qu , không ch quán tri d ng đ i ngũ ng t ậ ụ linh ho t, sáng ắ ả ủ ủ ươ ng Đ ng mà còn v n d ng đúng đ n ch tr ị ủ ủ ươ c a ủ Đ nả g phù h p v i ạ ng; ng t o ch tr ế ị ủ ọ Vai trò c a các Đ ng b c s có vai trò quan tr ng, quy t đ nh thành công ậ ọ ườ ộ ệ ; Chú tr ng nâng cao nh n i DTTS trong vi c xây d ng đ i ngũ cán b ng ộ ủ đ i ngũ cán b ng th c ứ v v trí, vai trò c a ủ ầ ườ ề ị và t m quan tr ng c a ộ ng ấ ề ườ ộ ự các huy n mi n núi cho c p công tác xây d ng đ i ngũ cán b i DTTS ọ ự ộ ả ủ ế ừ cán b , đ ng viê ề đ n t ng n; Chú tr ng xây d ng đ i ngũ cán y, chính quy n, ậ ủ ồ ự ồ ộ ng và i ch c v s l s đ ng thu n c a đ ng b DTTS t ng và ch t l ầ ố ể ố bào các dân t cộ thi u s là m t trong nh ng nhân t quan tr ng góp ph n xây ẽ ặ ộ ố ợ ầ ự ; Các c p, các ngành c n có s ph i h p ch t ch d ng đ i ngũ cán b DTTS ổ ề ạ ế ồ ưỡ ứ ươ ừ ộ ng th c đào t o, b i d n i dung, ph t ng đ n s d ng, đ b t, b ủ ầ ự ợ ộ ệ i DTTS phù h p v i th c ti n và yêu c u c a nhi m đ i ngũ cán b ng ươ ị ừ t ng đ a ph ng.
ạ ế ế ữ ả
ạ ự ế ủ ộ ộ ỉ ặ ườ
ệ ạ c ( 19962015) là c s
ấ ướ ạ ạ ế ụ ể ả ẩ ử
ể ệ Nh ng thành công, h n ch khi m khuy t c a Đ ng b t nh Ngh An ng 20 ơ ở ự ng xây d ng ớ ứ c đáp ng v i
ị ớ ừ i, t ng b ử ớ ụ ủ ị ệ ị ờ ề ươ ệ ầ ộ ề v quá trình lãnh đ o xây d ng đ i ngũ cán b DTTS trong ch ng đ ệ năm đ y m nh công nghi p hóa, hi n đ i hóa đ t n ọ ộ ỉ ị l ch s quan tr ng đ Đ ng b t nh ti p t c ho ch đ nh ch tr ộ ộ và phát tri n đ i ngũ cán b DTTS trong th i gian t yêu c u nhi m v c a đ a ph ủ ươ ướ ng trong đi u ki n l ch s m i.
Ụ Ọ Ủ Ả
Ậ Ế DANH M C CÁC CÔNG TRÌNH KHOA H C C A TÁC GI LIÊN QUAN Đ N LU N ÁN
ể ả ầ 1. Tr n Cao Nguyên (2013), Phát tri n Đ ng viên trong đ ng
ể ố ở ệ ệ ệ ề ạ thi u s các huy n mi n Tây Ngh An hi n nay ồ Bào dân t cộ ử ả , ị , T p chí L ch s Đ ng
(9), tr. 92 – 96.
ầ ể ố ở ộ ề 2. Tr n Cao Nguyên (2013) ạ , Đào t o cán ộ b dân t c thi u s mi n Tây
ạ ế T p chí Kinh t Châu Á Thái Bình D ng ệ Ngh An, ươ , (11), tr. 30 – 33.
ầ ự ể ộ ồ 3. Tr n Cao Nguyên (2014) ể , Phát tri n ngu n nhân l c vùng dân t c thi u
ờ ỳ ẩ ệ ệ ề ạ , ố ở s các huy n mi n Tây Ngh An trong th i k đ y m nh CNH – HĐH
ụ ạ T p chí Giáo d c lý lu n, ậ (2), tr. 65 – 68.
ầ ấ ượ ộ 4. Tr n Cao Nguyên (2014) , Nâng cao ch t l ng đ i ngũ cán ể ộ dân t c thi u
ệ ề ệ ạ ọ ộ T p chí khoa h c xã h i nhân văn ố ở s các huy n mi n Tây Ngh An,
ệ ỉ t nh Ngh An, (5), tr. 34 – 39.
ầ ự ả ả ạ , Th c tr ng và gi
ể ố ở ệ ề ệ ộ Bào dân t c thi u s ể i pháp phát tri n Đ ng viên ệ các huy n mi n Tây Ngh An hi n
5. Tr n Cao Nguyên (2014) trong đ ng ồ ạ ồ nay, T p chí ngu n nhân l c,
ự (6), tr. 33 – 40. ự ủ ầ ấ ượ 6. Tr n Cao Nguyên (2015) ố , Xây d ng, c ng c và nâng cao ch t l ng h ệ
ị ấ ơ ở ở ố ề ệ ệ ệ ạ T p chí th ng chính tr c p c s các huy n mi n núi Ngh An hi n nay,
ế ươ Kinh t Châu Á Thái Bình D ng, (9), tr. 38 – 40.
ầ ộ ố ả ấ ượ 7. Tr n Cao Nguyên (2015) , M t s gi i pháp nâng cao ch t l ng h ệ
ị ấ ơ ở ở ố ề ệ ệ ệ ạ th ng chính tr c p c s các huy n mi n núi Ngh An hi n nay, T p chí
ệ ọ ộ ỉ khoa h c xã h i nhân văn t nh Ngh An, (9), tr. 24 – 28.
ầ ộ ấ ượ ộ ườ 8. Tr n Cao Nguyên (2015), Nâng cao ch t l ng đ i ngũ cán b ng
ể ố ệ ố ị ở ệ ệ ề ộ t c thi u s trong h th ng chính tr
ệ ạ ề ấ ầ ẩ ệ ạ i dân ứ các huy n mi n Tây Ngh An đáp ng ườ ng Đ tài KHCN c p tr yêu c u đ y m nh công nghi p hóa hi n đ i hóa,
ạ ọ ố ệ Đ i h c Vinh, Mã s : T2015 – 14 , nghi m thu tháng 12 2015.
ầ ự ộ ườ 9. Tr n Cao Nguyên (2016) , Xây d ng đ i ngũ cán ộ ủ ố b ch ch t ng i dân
ệ ố ể ố ị ở ệ ệ ộ t c thi u s trong h th ng chính tr ề các huy n mi n núi Ngh An
ử ả ạ ị (19962015), T p chí L ch s Đ ng, (4), tr. 100 – 103.
ự ầ ộ ườ 10. Tr n Cao Nguyên (2016), Xây d ng đ i ngũ cán ộ ủ ố B ch ch t ng i dân
ể ố ở ệ ệ ề ệ ạ ộ ả T p chí C ng S n ộ t c thi u s các huy n mi n núi Ngh An hi n nay,
(6), tr. 69 – 73.