10:48 | 15/01/2005

ệ ạ t Nam ra đ i - B c ngo c l ch s quan tr ng c a cách m ng ặ ị ướ ử ủ ờ ọ ả Đ ng C ng s n Vi ộ ả c ta n ướ

c và thôn tính toàn b n

c ta, th c dân Pháp áp đ t ch đ cai tr chuyên ch , hà kh c và tàn b o. Ch

ế

ượ

ế ộ

ạ ớ

ộ ướ ế

ộ ậ

ườ

ặ ị

ử ủ i phóng giai c p, đó cũng là ng n c c vũ cách m ng n

ườ

ế ỷ

ướ ộ

c ta. ị

ộ ng gi ả ố

i phóng dân t c, gi ầ

i c a cu c Cách m ng xã h i ch nghĩa Tháng M i Nga vĩ đ i (năm 1917) đã t o ra b ướ ổ ươ

ế

ữ ớ

ế ướ

ơ ờ

ộ ố

ậ ả ể

ộ ự ế ỷ t n ng n , làm cho nhân dân lao đ ng, tr ộ ặ ệ

ẹ ư

ng

ộ ố

h i ộ

ti u ể

c a ủ

th c, ứ

s n... ả

ư

ị trí ở

ế

ố ế ổ

ch c ch t ch và thi u l c l ẽ

đây hình thành m t s giai c p m i nh giai c p công nhân, giai c p t ớ ừ xã ự ứ

l

c u n

ạ ướ

i đúng đ n, thi u t ắ ả

ặ ắ ố

trong cu c kh ng ho ng sâu s c v ồ

ế

i thanh niên yêu n ướ ươ

ư

ỹ ướ

ng h ộ

ứ ấ i đã đi qua nhi u n c ướ ở ấ

i phóng đ

ậ i phóng dân t c đúng đ n: “Ch có ch nghĩa xã h i, ch nghĩa c ng s n m i gi

ườ

th

gi

ộ ộ trên

ỉ lao đ ng

ớ ách nô

i ớ

ủ ộ

ắ ườ

ả kh i ỏ

ồ ế ng gi ứ

các n ả ủ ế

ữ ố

i ề

ườ c, con đ ị ế

c Vi

ườ

ị ề

ố ng, đó là h t

ả ả

ộ ả t ệ ư ưở

t Nam. Ng ế

t Nam, chu n b v lý lu n cho s ra đ i c a Đ ng C ng s n Vi ả

ấ ng tiên ti n, cách m ng và khoa h c d n đ ạ ườ ặ i chính tr đ ti n t

i thành l p Đ ng C ng s n Vi

ườ

ng l ẩ

ố ầ ờ thanh niên

ố ứ

ạ ế ộ ự i đã chu n b v đ ị ề ườ ẩ ệ l p đào ớ

ứ và g i ử

ễ t ổ ả

ọ ệ ả ệ ậ ị ề ổ h c t o cán b ọ ạ i s ch trì c a đ ng chí Nguy n Ái Qu c, t ạ ố ủ

t là vi c xu t b n t ệ ị ể ế ớ ả ậ ch c và cán b v i vi c l p ra H i Vi ộ ớ đi ộ ễ

ướ ự

ươ

ị ợ

ả ứ

ộ ộ t Nam. H i ngh h p nh t các t ổ ệ ủ

ấ ậ ộ

ộ ả

ư

ị ợ ủ Vi

ờ ủ

t Nam g m Chánh c

yêu t và Sách l

ả ả trào ươ

Nam. ễ

t ệ ả

ộ ấ ấ ự phong ồ ự ậ

nhân ả ị ợ

ộ ấ

ộ ị

ố ế ộ ộ

đ ng chí ị

ọ ủ ả ứ

n ấ

ộ ế ừ

ươ

t ệ ả ươ ng Chính tr đã nêu ra cách m ng Vi ươ ế ộ ự

ộ ậ ổ nghĩa

ạ ộ ậ

ườ

ự ượ

ố ộ

ả ế

ố ố

ộ ạ

ươ

ầ ự ủ t Nam là m t b ph n c a cách m ng th gi ủ ậ trên

ạ gi

ệ ng cũng xác đ nh cách m ng Vi ệ t c b ị ộ

i, ớ

ế

ộ t Nam ph i có s lãnh đ o c a Đ ng C ng s n Vi ạ ộ ộ ế ớ k ứ ươ

th ắ

ờ c do nh ng nhà yêu n

ề c đ

áp b c khi m i ra đ i, Đ ng ta đã đ ra C ng lĩnh đúng đ n, v ch ra con đ ướ

ươ

ạ ự c th ng l ắ ấ nhân dân Pháp. ướ ươ i phóng giai c p, gi

ừ ng c u n ứ ệ

ướ ư ừ

ờ ạ ị

ữ ạ

c ngo t quan tr ng c a cách m ng Vi

t Nam, ch m d t s kh ng ho ng v ứ ự

ướ

c, c u dân, th ng nh t đ t n ố

ế

ạ ỏ ợ ự ượ

ơ ở ả

ấ ủ

ng phát tri n, b

ộ ể

ướ

ữ ạ ng duy nh t đúng đ có đ c l p dân t c và t

t Nam ra đ i đã đánh d u b ờ ng c u n ứ ướ i này là c s đ m b o cho s t p h p l c l ng l ườ ả ố ể ế ộ ươ ướ ớ

ng h ủ

ủ ấ

ự ệ

ạ ả

ủ ị

ồ t Nam ta. Nó ch ng t

do, h nh phúc th t s t: “Vi c thành l p Đ ng là m t b ậ ưở

ệ ả

ỏ ằ

ế Sau khi xâm l đ phong ki n suy tàn đã công khai câu k t và làm tay sai cho th c dân Pháp. Mâu thu n gi a dân t c Vi t Nam v i th c ự ế ế dân Pháp và bè lũ tay sai ngày càng gay g t, khát v ng đ u tranh giành đ c l p dân t c ngày càng tr nên b c thi t. ấ c ngo t l ch s c a nhân lo i Th ng l ạ ợ ủ ắ trên con đ ạ ớ ng trình khai thác thu c đ a v i Cũng nh ng năm cu i th k 19 đ u th k 20, m t m t, th c dân Pháp ra s c ti n hành các ch c h t là nông dân b phá s n, b n cùng, đ ng quy mô l n, v vét tài nguyên và bóc l ồ ề ầ i đ ph c v s th ng tr và khai th i cũng ra đ i m t s ngành công nghi p nh khai khoáng, công nghi p nh , giao thông v n t ụ ự ố ư s n Vi thác thu c đ a c a chúng. Và cũng t t Nam, l c ự ấ ư ả ấ đ i. hi n Nam Vi l t t ư ạ ệ ệ ượ c c a nhân dân ta ch ng th c dân Pháp liên ti p di n ra nh ng cu i cùng đ u th t b i Các cu c kh i nghĩa, các phong trào yêu n ấ ạ ố ế ướ ề ễ ủ ệ ng c n thi t t. Cách m ng Vi ng l mà nguyên nhân ch y u là do thi u m t đ ế ầ ế ự ượ ố ộ ườ ủ ế Nam đã chìm i ng đ c. ộ ứ ố ườ ủ ườ c Nguy n T t Thành (t c Nguy n Ái Qu c, H Chí Minh) ngày 5/6/1911 đã ra đi tìm đ Gi a lúc đó, ng ng ữ ướ ườ ng m i. Ng c u n Châu Âu, Châu Phi, Châu M và đã rút ra k t lu n là ch nghĩa c theo ph ủ ướ ườ ứ ớ đ qu c, th c dân là c i ngu n c a m i đau kh cho giai c p công nhân và nhân dân c chính qu c cũng nh thu c đ a. ộ ố ọ ủ ế ự đ y Ng Cũng t i đã tìm đ n ch nghĩa Mác-Lênin, tham gia thành l p Đ ng C ng s n Pháp cu i năm 1920, và xác đ nh con ị ừ ấ c các ng c u n đ ượ ả ướ ứ ườ dân l ”. t c b áp b c và nh ng ng ệ ộ T năm 1921 đ n năm 1930, Nguy n Ái Qu c ra s c truy n bá ch nghĩa Mác-Lênin vào phong trào công nhân và phong trào yêu ứ ừ i nh n m nh, cách m ng mu n thành công n ẩ ờ ủ ướ ạ ệ ư ph i có đ ng cách m ng chân chính lãnh đ o. Đ ng ph i có h t ẫ ạ ả ườ ả báo Thanh t ng Mác-Lênin. V i tác ph m “B n án ch đ t hc dân Pháp” và “Đ ng cách m nh”, đ c bi ấ ả ờ ớ ưở t Nam. niên, s đ u tiên ra ngày 21/6/1925, Ng ộ t Nam cách Trong th i gian này, Nguy n Ái Qu c cũng t p trung cho vi c chu n b v t ộ Liên Xô. m ng ch c nhi u i H ng C ng (Trung Khi đi u ki n thành l p Đ ng đã chín mu i, ngày 3/2/1930, d ồ ả ề ch c c ng s n (An Nam c ng s n Đ ng, Đông D ng c ng s n Đ ng, Đông D ng c ng s n Liên Qu c), H i ngh h p nh t 3 t ươ ươ ả ứ ổ ộ đoàn) đã nh t trí thành l p m t đ ng c ng s n duy nh t, l y tên là Đ ng C ng s n Vi ch c c ng ộ ả ấ ả s n có ý nghĩa nh là m t Đ i h i thành l p Đ ng. S ra đ i c a Đ ng là s n ph m c a s k t h p ch nghĩa Mác-Lênin, phong ự ế ợ ậ ạ ộ ả công c n trào ướ ố t c a Đ ng do Nguy n Ái Qu c ng v n t C ng lĩnh đ u tiên c a Đ ng C ng s n Vi c v n t ầ ươ ắ ắ ủ ượ ấ ắ ủ c H i ngh h p nh t thông qua là s v n d ng sáng t o ch nghĩa Mac-Lênin vào đi u ki n c th c a cách m ng so n th o, đ ụ ạ ề ủ ạ ượ ụ ể ủ t Nam g i C ng s n và Đ ng C ng s n Vi Vi t Nam. H i ngh cũng thông qua L i kêu g i c a Nguy n Ái Qu c thay m t Qu c t ử ễ ả ờ ộ ệ ộ Nam ra đ i. c nhân d p Đ ng C ng s n vi trong c đ n đ ng bào, ờ ướ ồ ế ng Chính tr do đ ng chí ng l n th nh t Đ ng C ng s n Vi Tháng 10 năm 1930, H i ngh Trung t Nam đã thông qua Lu n c ị ậ ả ầ ươ t Nam ph i tr i qua hai Tr n Phú kh i th o. K th a C ng lĩnh đ u tiên c a Đ ng, Lu n c ả ả ệ ạ ả i phóng dân t c và ti n lên giai giai đo n: Cách m ng dân t c dân ch nhân dân nh m đánh đ ch đ th c dân phong ki n, gi ạ ế ộ ế ủ (cách m ng xã h i c ng s n ch đo n xây d ng xã h i ch nghĩa). ủ ộ ủ ả ộ ự Trong giai đo n đ u ph i ch ng đ qu c và ch ng phong ki n, th c hi n m c tiêu “Đ c l p dân t c”, “Ng i cày có ru ng”, trong ụ ế ầ ộ ế ố i phóng dân t c lên hàng đ u. Ph i xây d ng l c l đó đ t m c tiêu ch ng đ qu c, gi ng cách m ng r ng rãi c a toàn dân, trong ủ ự ả ố vai trò lãnh đ o, công nông là hai đ ng l c chính c a cách m ng. Ph ng pháp cách m ng là b o l c cách đó công nhân gi ươ ạ ữ ạ t Nam m i gìanh đ i. m ng. Cách m ng Vi ớ ệ ả ạ ạ ượ i, c n tăng c Lu n c ng đoàn k t v i giai c p vô ế ớ ườ ầ ị ậ c s n và các dân ể ả c khác v ch t so v i nh ng Nh v y, ngay t ng c u n ườ ạ ấ ứ ư ậ ặ ề ả ng th i v ch ra và đã b b t c, th t b i. Chính c ng lĩnh này đã đ t n n t ng con đ ị ế ắ ườ ấ ạ i phóng con cho m t s nghi p cách m ng vĩ đ i, ch a t ng có trong l ch s dân t c ta: gi i phóng dân t c, gi ộ ự ả ả i. ng ườ ề Đ ng C ng s n Vi ộ ả ủ ấ ọ ệ c, thoát kh i ách áp b c c a th c dân, phong ki n, thoát đ i chính tr , v con đ ng l ấ ấ ướ ườ ườ ố ị ề ng và s đoàn k t, th ng nh t c a toàn dân kh i b n cùng, l c h u. Chính đ ự ậ ố ế ạ ỏ ầ ậ ự ng và hành đ ng đ ti n hành cu c cách m ng vĩ đ i giành nh ng th ng l t c có chung t i to l n sau này. Đây cũng là đi u ề t ắ ạ ộ ạ ư ưở t Nam trong su t 75 năm qua. c đi c a cách m ng Vi ki n c b n quy t đ nh ph ệ ơ ệ ố ế G n m c tiêu đ c l p dân t c v i ch nghĩa xã h i là con đ ậ ự ộ ậ ườ ộ ậ ụ ắ ộ ướ c cho nhân dân. Đánh giá ý nghĩa c a s ki n thành l p Đ ng, Ch t ch H Chí Minh đã vi ế ả ậ ngo t vô cùng quan tr ng trong l ch s cách m ng Vi ủ ứ ng thành và đ s c r ng giai c p vô s n ta đã tr ấ ệ lãnh đ o cách m ng”.

Hoàng Văn (t ng h p)

Sau khi ra đ i, ba t

ch c c ng s n đ u tuyên b ng h Qu c t

C ng s n, kêu g i Qu c t

ố ế ộ

ố ế ộ

ậ C ng s n th a nh n

ố ủ

ch c c a mình và đ u t

nh n là đ ng cách m ng chân chính. Trong quá trình phát tri n t

ch c c a mình, các

t ổ

ề ự

ể ổ

ng trong qu n chúng nhân dân, và không tránh kh i công kích

đ ng c ng s n không th không tranh giành nh h ể

ưở

l n nhau. Tình hình đó s m mu n s gây ra s chia r trong phong trào công nhân, d n đ n s t n th t cho phong ẫ

ự ổ

ế

t Nam S ra đ i c a Đ ng C ng s n Vi ả ờ ủ ự ả ộ ệ

trào cách m ng. M t đòi h i khách quan là ph i th ng nh t các t

i làm m t

ch c c ng s n l ộ

ả ạ

ộ . Vì v y, ngày 27-10-

1929 Qu c t

C ng s n đã g i m t lá th , nh m t ch th cho nh ng ng¬

i c ng s n Đông D ng, trong đó yêu

ố ế ộ

ư ộ

ư

ườ ộ

ươ

ch c c ng s n ph i ch m d t s chia r , công kích l n nhau và tích c c xúc ti n vi c h p nh t thành

c u các t ầ

ứ ự

ế

m t đ ng duy nh t

C ng s n, Đông D ng C ng s n đ ng và An

ộ ả

ấ ở

Đông D ng. Th c hi n ch th đó c a Qu c t ệ

ố ế ộ

ươ

ươ

ư Nam C ng s n đ ng đã c nh ng đ i di n c a mình, ti n hành nh ng cu c ti p xúc bàn vi c h p nh t, nh ng ế

ế

không thành.

Tr

c nhu c u c p bách c a phong trào c ng s n trong n

c, v i t

cách là phái viên c a Qu c t

C ng s n, có

ướ

ướ

ớ ư

ố ế ộ

Đông D ng Nguy n Ái Qu c đã t

đ y đ quy n quy t đ nh m i v n đ liên quan đ n phong trào cách m ng ề

ọ ấ

ế ị

ạ Ở

ế

ươ

ớ i

H ng C ng (Trung Qu c) đ tri u t p h i ngh h p nh t các t

ể ệ ậ

ị ợ

ươ

ch c c ng s n thành m t chính đ ng duy nh t. ộ

H i ngh h p nh t g m hai đ i bi u c a Đông D ng C ng s n đ ng là Tr nh Đình C u và Nguy n Đ c C nh, 2 ộ

ấ ồ

ị ợ

ươ

đ i bi u c a An Nam C ng s n Đ ng là Châu Văn Liêm và Nguy n Thi u d

i s ch trì c a Nguy n ái Qu c, đã

ướ ự

h p

C u Long H ng C ng (Trung Qu c).

ọ ở ử

ố T i phiên h p ngày 3-2-1930, các đ i bi u đã nh t trí h p nh t các t

ươ

ch c c ng s n thành Đ ng C ng s n Vi

t Nam, thông qua Chính c

ng v n t

t, sách l

c v n t

t, Ch

ng trình

ươ

ắ ắ

ượ

ắ ắ

ươ

tóm t

t, Đi u l

tóm t

t Nam đ

ề ệ

t(8). Trong các văn ki n ch y u trên, Đ ng C ng s n Vi ủ ế

ượ

ộ ề c xác đ nh là 'đ i ti n

ng ti n hành “t

s n dân quy n cách m ng và th đ a cách m ng đ đi t

i xã

phong c a vô s n giai c p" ch tr ả

ủ ươ

ế

ư ả

ổ ị

h i c ng s n". Đ ng th i, qua các văn ki n đó, Đ ng C ng s n Vi

ộ ộ

ạ t Nam xác đ nh cho mình nhi m v lãnh đ o

ậ nhân dân ti n hành cu c cách m ng đánh đ đ qu c Pháp và phong ki n, th c hi n đ c l p dân t c, thành l p

ộ ậ

ổ ế

ế

ế

chính ph công nông binh, t ch thu ru ng đ t c a b n đ qu c phong ki n chia cho nông dân nghèo, qu c h u hoá

ấ ủ

ế

ế

các s n nghi p, m mang s n xu t, th c hi n các quy n t ả

ề ự

ậ do dân ch , quy n bình đ ng nam n , thi hành lu t ẳ

ngày làm vi c 8 gi

...

Đ th c hi n đ

c m c tiêu chi n l

c trên, Đ ng C ng s n Vi

t Nam ch tr

ng t p h p đ

c đ i b ph n giai

ể ự

ượ

ế ượ

ủ ươ

ượ

ạ ộ

c p công nhân, làm cho giai c p công nhân lãnh đ o đ ấ

ượ

c qu n chúng, ph i thu ph c cho đ ả

ượ

c đ i đa s dân cày ố

và ph i d a vào h ng dân cay nghèo. Đ ng th i phái “h t s c liên l c v i ti u t

s n trí th c, trung nông... đ lôi

ớ ể ư ả

ả ự

ế ứ

kéo h v phe vô s n giai c p. Còn đ i v i phú nông, trung, ti u đ a ch và t

b n Vi

ố ớ

ọ ề

ư ả

ả t Nam mà ch a rõ m t ph n ư

cách m ng thì ph i l

i d ng, ít n a là làm cho h trung l p. B ph n nào đã ra m t ph n cách m ng thì ph i đánh

ả ợ ụ

đ ". ổ

Chính c

ng v n t

t và Sách l

c v n t

t do Nguy n ái Qu c kh i th o và thông qua t

ươ

ắ ắ

ượ

ắ ắ

ạ ộ

i H i ngh h p nh t là ị ợ

ng lĩnh chính tr đ u tiên c a Đ ng m t c

ng lĩnh cách m ng đúng đ n và sáng t o.

c ươ

ị ầ

ộ ươ

Sau H i ngh h p nh t, ngày 24-2-1930 theo đ ngh c a Đông D ng c ng s n liên đoàn, Ban Ch p hành Trung

ị ợ

ị ủ

ươ

t Nam đã ch p nh n h p nh t t

t Nam.

ươ

ng lâm th i c a Đ ng C ng s n Vi ả

ờ ủ

ấ ổ

ch c này vào Đ ng C ng s n Vi ả

Nh v y, vi c h p nh t các t

ch c c ng s n đ n cu i tháng 2 năm 1930 m i hoàn t

t.

ư ậ

ế

t Nam là k t qu c a s k t h p gi a ch nghĩa Mác-lênin t

S ra đ i c a Đ ng C ng s n Vi ả

ờ ủ

ự ế ợ

ả ủ

ế

t ư ưở

ạ ng cách m ng

tiên ti n c a th i đ i v i phong trào công nhân và phong trào yêu n

c Vi

ờ ạ ớ

ế

ướ

ả t Nam. S ra đ i c a Đ ng C ng s n

ờ ủ

Vi

t Nam ch ng t

giai c p công nhân n

c ta đã tr

ng thành và đ kh năng đ m nhi m vai trò lãnh đ o cách

ướ

ưở

m ng Vi

t Nam. Thông qua đ i ti n phong c a mình, giai c p công nhân có s m nh lãnh đ o toàn th nhan dân

ứ ệ

ộ ề

i phóng dân t c t

ti n hành cu c cách m ng gi ế

ộ ớ

i th ng l ắ

i. S ra đ i c a Đ ng C ng s n Vi ả

ờ ủ

ứ t Nam đã ch m d t

cu c kh ng ho ng đ

ng l

i c u n

cu i th k tr

c. S ra đ i c a Đ ng chính là s chu n b nhân t

quan

ườ

ố ứ

c l ướ ừ

ế ỷ ướ

ờ ủ

tr ng đ u tiên cho nh ng th ng l

i ti p sau. S ra đ i c a Đ ng C ng s n Vi

t Nam là b

c ngo t l ch s quan

ợ ế

ờ ủ

ướ

ặ ị

tr ng trong l ch s n

c ta.

ử ướ

Sau Chi n tranh th gi

i th nh t, d

i tác đ ng c a ch

c ta đã có

ế ớ

ế

ướ

ươ

ng trình khai thác thu c đ a l n th hai, đ t n ộ

ị ầ

ấ ướ

nh ng bi n chuy n m nh m trên ph

ng di n kinh t

và xã h i. T đó, phong trào dân t c cũng có nh ng b

ế

ươ

ế

ướ c

phát tri n m nh m . Trong nh ng năm 20 c a th k này, các giai t ng xã h i đã b

ế ỷ

ướ

ị ớ c lên vũ đài chính tr v i

nh ng đòi h i, yêu c u và nh ng hành đ ng cách m ng riêng, tùy thu c vào m i quan h c a mình đ i v i chính

ố ớ

ệ ủ

quy n th c dân, tùy thu c vào v th c a mình trong k t c u giai c p c a xã h i thu c đ a. Phong trào dân t c sau ế ấ

ị ế ủ

chi n tranh có nh ng chuy n bi n m i trong n i dung và phong phú v các hình th c bi u hi n. Và cu i cùng, l ch

ế

ế

ng dân ch t

s n tr

c nhi m v c u n

s đã ch ng ki n s b t l c c a h t ử

ự ấ ự

t ệ ư ưở

ế

ủ ư ả

ướ

ụ ứ

ướ

ể c và ch ng ki n s chuy n ế

t Nam

giao ng n c gi ọ

ờ ả

i phóng vào tay giai c p công nhân v i đ i ti n phong c a nó là Đ ng C ng s n Vi ớ ộ ề

1. Ba t

ch c c ng s n ộ

i c u n

c tiên đã thúc đ y phong trào công nhân

Đ ng l ườ

ướ

c c a Nguy n Ái Qu c tr ễ

ướ

ố ứ và phong trào nông dân lên cao.

i th nh t, đ i ngũ công nhân Vi

ế

ướ

Tr i. Các cu c đ u tranh ch ng b n ch c a công nhân Vi

ệ t Nam đ

ườ

ộ ủ ủ

ứ ọ

ướ

c Chi n tranh th gi ế ớ ố phá giao kèo, b vi c đ n bãi công. H bi

t Nam có kho ng m i v n ườ ạ ả i nhi u c di n ra d ề t liên k t công nhân

ộ ứ ừ ấ

ượ ọ ế

ỏ ệ

ế

ế

ng hình th c t nhi u xí nghi p cùng đ u tranh và liên h v i công nhân Pháp và công nhân Trung Qu c.

ấ th p đ n cao, t ế ệ

ệ ớ

Tháng 8-1925, cu c bãi công tiêu bi u c a h n 1.000 công nhân binh x ể

ưở

ch c Công h i

ơ i l n. Ông đã t ợ ớ

ổ ứ

ng Ba Son (Sài Sài Gòn và ộ ở

ộ Gòn) do Tôn Đ c Th ng lãnh đ o đã giành th ng l ắ nghi p.ệ gây c s

ứ nhi u xí ề

ơ ở ở

Trong hai năm 1926 - 1927, có 17 cu c đ u tranh c a công nhân trong c n ộ

ả ướ ề ồ

c. Tiêu bi u là các cu c bãi công c a công nhân nhà máy s i Nam Đ nh (7-1926), đ n đi n Cam Tiên (12-1926), đ n đi n Phú Ri ng (tháng 8, 9-1927).

Năm 1928, bãi công đã n ra t

c đá Laruy (Larue)

ướ

i m than M o Khê, nhà máy n ở ầ

ạ ỏ ợ ớ ỷ

ư

ế

ở ả Phòng (13-3), đ n đi n cao su Trong năm Nam Đ nh (23-11). ơ ở Hà N i (28-5), s d u H i Phòng (23-9), nhà máy ả

ở ầ

ổ Sài Gòn (19-2), các nhà máy xay Ch L n (23-2), s d u H i L c Ninh (8-4), nhà máy c a B n Thu (11-4), nhà máy t 1929, bãi công c a công nhân nhà máy chai H i Phòng (23-4), nhà máy xe l a Tràng Thi Vinh (16-5), nhà máy s a ch a ô tô Aviat ữ xi măng H i Phòng (22-10)...

Các cu c đ u tranh đã th hi n rõ r t tinh th n đoàn k t giai c p, ý th c t ệ

ứ ổ

ể ệ

ế

ể ủ

ấ ộ

i lao đ ng đã thay th cho nh ng v âm m u c a các h i kín".

ch c c a ủ công nhân. Báo chí c a th c dân Pháp ph i th a nh n: "T đây, hành đ ng t p th c a nh ng ữ ừ ng ư

ầ ậ ủ

ự ế

ườ

Phong trào nông dân phát tri n khá m nh

nhi u vùng trong c n

ả ướ

t đ n đ máu. Nông dân t

ế ệ ế

ề ố ộ

ọ ỉ

ủ ướ

c. Năm 1927, ạ ế nông dân làng Ninh Thanh L i (R ch Giá) đ u tranh ch ng b n th c dân và đ a ch chi m ấ ủ ị i nhi u làng thu c các t nh Hà Nam, Nam Đ nh, Ninh đ t quy t li ị ề ạ Bình, Thái Bình, Ngh An, Hà Tĩnh cũng n i lên đ u tranh ch ng b n đ a ch c p đ t, bãi ấ sa b i, đòi chia ru ng công, ch ng nhũng l m c a b n c

ố ng hào...

ổ ạ

ườ

Phong trào công nhân và phong trào nông dân đã có tác d ng h tr l n nhau. Nông

ỗ ợ ẫ

ả ề

dân đã quyên ti n ng h công nhân ho c che ch đùm b c công nhân khi ph i v thôn quê t m lánh đ ch kh ng b . ố ạ

ề ủ ủ

ấ ộ ậ ấ

ạ ệ

nh h

ự Đông D ng là s t và quan tr ng nh t trong phong trào cách m ng ươ ở tranh đ u c a qu n chúng công nông có tánh ch t đ c l p r t rõ r t, ch không ph i là ch u ị ả ớ c n a". ữ ả

"Đ u đ c bi ấ ầ ủ ưở

ng qu c gia ch nghĩa nh lúc tr ủ

ướ

ư

Phong trào cách m ng dâng cao đòi h i ph i có s lãnh đ o c a đ i tiên phong cách

đã hoàn thành nhi m v l ch s chu n b cho s

ủ ả ệ

ộ ụ ị

n ả ở ướ

ườ

c ta. Trong lúc nhi u ng ườ

ướ ệ

ế

c nhu c u l ch s này c a giai c p công nhân và c a dân

ả ẩ c khác ch a nh n ậ ư ạ t Nam cách m ng ủ

c đòi h i b c xúc đó, thì nh ng ng ầ ị

i tiên ti n trong H i Vi ủ

ệ i yêu n ộ ấ

ộ ỏ ứ ắ ớ

ắ ượ

ộ m ng có đ b n lĩnh đ lãnh đ o cu c cách m ng c a toàn dân t c. Đó là Đ ng C ng t Nam cách m ng thanh niên s n. ả H i Vi ị ạ ộ ra đ i c a Đ ng C ng s n ờ ủ ả th c đ ượ ứ thanh niên đã s m n m b t đ t c.ộ

b trong Đ i h i Thanh niên

ị ngày 17-6-1929 Đông D ng C ng s n Đ ng thành l p

H ng C ng (5-1929),

Sau khi yêu c u thành l p Đ ng C ng s n b bác ậ ộ

ạ ộ ả

ở ộ Hà N i

ậ ở

ươ

ươ

III. Đ NG C NG S N VI T NAM RA Đ I Ờ Ộ Ả Ả Ệ

ng, Tuyên ngôn. Tuyên ngôn Đông D ng C ng s n Đ ng nêu rõ:

ươ

ươ

ấ s n dân ch cách m ng, giai c p

Đông D ng là t ươ ể

ư ả ổ ế

ạ ế t đ phong ki n ậ ổ

và công b Chính c ố Th i kỳ đ u tiên c a cách m ng ầ ủ vô s n "th c hành công nông liên hi p" đ đánh đu i đ qu c Pháp và l ự ệ đ a ch "th c hành th đ a cách m nh". ệ ự

ổ ị

ươ

ự ệ

ế

t Nam cách m ng thanh niên, có nh h

ứ ờ ủ

ế

ờ ủ ộ ệ ả

ưở ả

ả ộ

ươ

t ra đ i ch ng t

ả trong phái "t " c a Đ ng Tân Vi ả ủ ữ

t. Trong ậ nh ng đi u ki n thành l p

ả ầ ượ

ờ ừ ờ

ả ộ

S ra đ i c a Đông D ng C ng s n Đ ng là s ki n đ t phá chính th c k t thúc ả ự ng đ n s ra đ i c a hai t vai trò c a H i Vi ổ ủ ch c c ng s n khác. Mùa thu năm 1929, An Nam C ng s n Đ ng thành l p. Ngày 1-1- ậ 1930, Đông D ng C ng s n Liên đoàn ra đ i t ộ ch c c ng s n l n l vòng 6 tháng, ba t ứ Đ ng C ng s n c ta đã chín mu i. ồ ộ

ổ n ả ở ướ

Nh ng ng

ổ ng phân tán và chia r v t

ượ

ẽ ề ổ

ứ ữ

ư ch c này đã đánh giá nhau không đúng và ch a ẽ ẫ ch c c a phong trào c ng s n s d n ụ

ự i c ng s n, cũng là đòi h i kh n thi ườ ộ

ch c đó là nhi m v ệ t c a cách ế ủ

ứ ẩ

nh n th c đ đ n nh ng nguy c gì. Vì v y, kh c ph c s phân tán và chia r v t ẽ ề ổ ụ ắ ậ ế c p bách tr t c nh ng ng ấ ỏ ữ m ng n ướ ạ

i c ng s n c a ba t ườ ộ ả c hi n t ệ ượ ơ c m t c a t ướ ắ ủ ấ ả . c ta lúc b y gi ờ ấ

ươ

ử ệ

i c ng s n Đông D ng ngày 27-10-1929 qu c t ườ ộ ọ

ấ ủ ấ ả

ữ ụ

Trong tài li u g i nh ng ng ả ả

ố t c nh ng ng ữ ấ

ươ

ủ ươ

Đông D ng".

ế ườ c ng s n nêu rõ: "Nhi m v quan tr ng nh t và c p bách nh t c a t i ấ c ng s n Đông D ng là thành l p m t đ ng cách m ng có tính ch t giai c p c a giai ả ấ ậ c p vô s n, nghĩa là m t Đ ng C ng s n có tính ch t qu n chúng Đông D ng. ả ộ ả Đ ng đó ph i ch có m t và là t ươ ứ

ch c c ng s n duy nh t ả

ấ ấ ở

ộ ộ ấ ả

2. H i ngh h p nh t thành l p Đ ng C ng s n Vi

t Nam

ị ợ

Đáp ng đòi h i c a phong trào cách m ng trong n

ỏ ủ

ủ ộ

ướ

ươ

ệ c, Nguy n Ái Qu c ch đ ng tri u ố ạ t p các đ i bi u c a Đông D ng C ng s n Đ ng và An Nam C ng s n Đ ng bàn vi c h p ợ ả ả ậ nh t.ấ

ngày 6-1 đ n ngày 7-2 H i ngh h p nh t các t

Mùa xuân năm 1930, t ả ọ ở

ị ợ ủ

ấ ễ

ử ể

ừ bán đ o C u Long (H ng C ng) d ả ủ

i s ch trì c a Nguy n Ái Qu c, v i s ướ ự ủ ả

ế ả ộ

ươ ươ

ạ ậ

c. H i ngh đã nh t trí thành l p m t Đ ng l y tên là ủ ổ

ấ ố ầ ậ

ả ố ả

ể ỷ ệ

ộ ch c c ng ớ ự s n h p ả tham gia c a hai đ i bi u Đông D ng C ng s n Đ ng, hai đ i bi u c a An Nam C ng s n ả ạ Đ ngả Đ ng và hai đ i bi u ngoài n ả ướ ạ ể ế (Đ i h i Đ i bi u toàn qu c l n th III c a Đ ng, tháng 9-1960, đã quy t t Nam C ng s n Vi ộ ứ ạ ộ ạ đ nh l y ngày 3-2-1930 là ngày k ni m thành l p Đ ng) . T ng s đ ng viên c a Đ ng cho ấ ị t ớ ộ

i h i ngh h p nh t là 565 đ ng chí v i 40 chi b . ộ

ị ợ

ng v n t

t, Sách l

v n t

ắ ắ

ươ

ượ

H i ngh thông qua ả ố

Chính c ươ

ề ệ ắ ắ do Nguy nễ t ủ đ u tiên c a Đ ng. N i dung ch y u c a

t, Đi u l ộ ả

c v n t ắ ắ ủ

ủ ế

ề ệ ầ

Ái Qu c kh i th o. Đó là C ng lĩnh và Đi u l các văn ki n trên là: ệ

s n dân quy n cách m ng"... và "th đ a cách m ng"...

ư ả

ổ ị

đ đi t

- Cách m ng Vi ớ

ạ i xã h i c ng s n. ộ ộ

t Nam là "t ệ ả

c Nam đ

c hoàn

ổ ế

ế

ướ

ượ

toàn đ c l p.

- Đánh đ đ qu c ch nghĩa Pháp và b n phong ki n, làm cho n ộ ậ

- Thâu h t s n nghi p l n (nh công nghi p, v n t

i, ngân hàng...) c a t

b n đ

ế ả

ư

ủ ư ả

ế

ả ệ ớ qu c ch nghĩa Pháp đ giao cho Chính ph công nông binh.

- Qu c h u hoá toàn b đ n đi n và đ t đai c a b n đ qu c và đ a ch ph n cách

ế

ộ ồ

m ng Vi

ố t Nam chia cho nông dân nghèo.

- T ch c quân đ i công nông.

ả ế ứ

ớ ể ư ả

t, v.v. đ kéo h đi vào phe vô s n giai c p. Còn đ i v i b n phú nông,

s n, trí th c, trung nông, Thanh Niên, Tân trung, ti u đ a

Vi

- "Đ ng ph i h t s c liên l c v i ti u t ấ

ả ể

ứ ố ớ ọ

i d ng, ít lâu m i làm cho h

ư

ư ả ậ

b n An Nam mà ch a rõ m t ph n c.m thì ph i l ậ

ả ợ ụ ế

ng m t chút l ộ

ượ ề ớ ị

ả ệ ề

ướ

ọ chủ và t ả ặ đ ng trung l p. B ph n nào đã ra m t ph n c.m (Đ ng L p hi n, v.v.) thì ph i đánh đ ... ổ ặ ả ợ Trong khi liên l c v i các giai c p, ph i r t c n th n, không khi nào nh i ả ấ ẩ ng tho hi p, trong khi tuyên truy n cái kh u hi u ích gì c a công nông mà đi vào đ ệ ườ ộ ậ ph i đ ng tuyên truy n và th c hành liên l c v i b áp b c dân t c n ộ c An Nam đ c l p, ự và vô s n giai c p th gi ấ

ả ồ i, nh t là vô s n giai c p Pháp". ấ

ế ớ

ượ

ậ c đ i b ph n

ạ ộ

giai c p mình, ph i làm cho giai c p mình lãnh đ o đ

- "Đ ng là đ i tiên phong c a vô s n giai c p ph i thu ph c cho đ ấ

ả c dân chúng". ượ

ộ ả

ấ ạ

ủ ấ

ọ Văn ki n H i ngh thành l p Đ ng đã phát tri n thêm m t s lu n đi m quan tr ng

ộ ố ậ

ệ c a tác ph m ủ

ậ ẩ Đ ng Cách m nh.

ộ ườ

ợ Sau H i ngh h p nh t, ngày 24-2-1930 Đông D ng C ng s n Liên đoàn cũng h p

ươ

ộ nh t vào Đ ng C ng s n Vi

t Nam.

ị ợ ả

ấ ệ

ch c c ng s n thành m t Đ ng C ng s n duy nh t

ị ợ

t Nam theo m t đ

H i ngh h p nh t đã quy t ấ ng l ộ ườ

ứ ộ ắ

ả i chính tr đúng đ n, d n đ n s th ng nh t v t ố ạ

ấ ở ng và hành ộ c, t o nên truy n th ng đoàn k t c a Đ ng và dân t c

ấ ề ư ưở ế ủ

ộ ự ố ố

ế ề

t ả

ba t Vi ị ệ đ ng c a phong trào cách m ng c n ủ ộ ả ướ đó v sau. t ề ừ

Đ ng C ng s n Vi ộ

ạ ơ ở ẫ

t Nam ra đ i là b ề ườ

ạ ắ

ủ ữ c nh y v t l n trong l ch s dân t c trong nh ng năm sau.

ả ấ ộ ứ t và nh ng b

ch m d t cu c kh ng ho ng v đ li ướ ệ

c ta, c ngo t vĩ đ i trong l ch s cách m ng n ướ ị ặ c, là c s d n đ n nh ng th ng l i oanh ợ ế ướ ộ

ướ i c u n ố ứ ử

ệ ả ọ ớ

ờ ng l ị

Đánh giá v s ki n Đ ng C ng s n Vi

t Nam ra đ i, sau này Ch t ch H Chí Minh

ề ự ệ

ủ ị

vi

t:ế

"Vi c thành l p Đ ng là m t b

r ng giai c p vô s n ta đã tr

ả t Nam ta. Nó ch ng t ỏ ằ

ộ ướ ấ

ậ ứ

ạ c ngo t vô cùng quan tr ng trong l ch s cách m ng ị ng thành và đ s c lãnh đ o cách ủ ứ

ặ ả

ưở

Vi ệ m ng". ạ

ộ ố

Quá trình v n đ ng thành l p Đ ng cho Đ ng ta m t s kinh nghi m: Đ c l p t ạ

ả ế ợ

ế

ủ ch , ng, t ng k t th c ti n, k t h p tinh hoa c a nhân lo i v i tinh hoa ắ c đúng đ n, ượ

ộ ậ ự ạ ớ ướ

ng c u n ứ

ự ổ giúp Nguy n Ái Qu c tìm đ ễ ch , sáng t o c a Đ ng v sau. ủ ủ ộ ậ

sáng t o, t ự ự c a dân t c là nh ng y u t ế ố ủ ộ cho truy n th ng đ c l p, t đ t ti n l ố ặ ề ệ

ậ c l c, t ự ườ ữ ề

ủ c con đ ườ ề ả

Đ ng C ng s n Vi ộ

ự ế ợ

ả ớ ả

ỉ ớ

ủ ộ

ướ

i ích giai c p v i l

t Nam ra đ i là s n ph m c a s k t h p ch nghĩa Mác - Lênin ẩ c, là s n ph m ả i ích dân t c, phù h p v i đ c đi m xã h i thu c đ a, ị ớ ặ

t Nam.

ủ ờ không ch v i phong trào công nhân mà v i c toàn b phong trào yêu n c a s th ng nh t l ủ ớ ợ ấ ợ ự ố n a phong ki n Vi ệ ử

ế

t Nam là nhân

ố ự

ấ ủ ế

ế ế ị ị

ệ c. S th ng nh t cao ơ ở

ch c c a lãnh t ủ

i ích chung

ộ ả ướ ễ ệ

c lên trên h t.

S đoàn k t th ng nh t c a đ i tiên phong cách m ng t c Đ ng C ng s n Vi ứ ả ự quy t đ nh s đoàn k t th ng nh t phong trào cách m ng c n t ự ố ấ ạ ố Nguy n Ái Qu c, d a trên c s H i ngh 3-2 là do uy tín và năng l c t ự ự ổ ố ộ các t ấ ặ ợ ủ ứ ả ộ c a cách m ng và c a đ t n ủ

ứ ch c c ng s n đ u nh n th c rõ t m quan tr ng c a vi c h p nh t đ t l ầ ế

ậ ấ ướ

Ộ Ộ Ả Ậ Ệ ƯƠ NG III - H I NGH THÀNH L P Đ NG C NG S N VI T NAM - C Ả Ị LĨNH Đ U TIÊN C A Đ NG Ủ Ầ Ả

1- Th ng nh t các t ch c c ng s n ố ấ ổ ứ ộ ả

ch c c ng s n trong m t n ả ộ ướ i c ng s n : "nhi m v quan ư Đông D ng nêu rõ ươ t c nh ng ng Tr c tình hình xu t hi n ba t ổ ứ ộ ệ ấ ướ đã g i th cho nh ng ng ả ở ườ ộ ữ ử tr ng h n h t và tuy t đ i c n kíp c a t ủ ấ ả ữ ế ệ ố ầ ơ ọ ườ ộ ả c ng s n ố ế ộ ụ ươ i c ng s n Đông D ng c. Qu c t ệ ả

ậ ộ ả ấ ả ạ ộ ộ ả ả ủ ộ ả ươ ấ ả ấ ở ỉ ả là s m l p m t đ ng cách m ng c a giai c p vô s n, nghĩa là m t đ ng c ng s n ớ qu n chúng. Đ ng y ph i là m t đ ng duy nh t và ấ Đông D ng ch có đ ng y ầ ả là t ổ ứ ộ ch c c ng s n mà thôi". ả

ễ ố ồ ả ầ ử ộ ợ c ng s n đã ch th cho đ ng chí Nguy n ái Qu c ch u trách nhi m "h p ị ậ i, đ thành l p m t đ ng duy nh t". Nh n ộ ả ể ỉ ả ạ ậ ố ừ ồ ị Qu c t ị ố ế ộ nh t các ph n t c ng s n chân chính l ấ ch th này, mùa thu n m 1929, đ ng chí Nguy n ái Qu c t ỉ H ng C ng chu n b k ho ch th c hi n nhi m v l ch s tr ng đ i nói trên. ệ ạ ươ ệ ấ Thái Lan tr l ở ạ i ử ọ ǎ ị ế ễ ệ ụ ị ự ạ ẩ ả

c ti n hành t ộ ừ ế ạ ở ợ ườ ấ ượ ǎ ng C u Long g n H ng C ng (Trung Qu c). Tham d ả ị ợ ươ ử ố ị ế xóm th đ ồ ể ủ ứ ị ǎ ả ả ộ ạ ể ủ ễ ủ ồ i nhà m t ộ T ngày 3 đ n 7 tháng 2 n m 1930, H i ngh h p nh t đ công nhân ự ầ H i ngh có các đ ng chí Tr nh Đình C u và Nguyên Đ c C nh, đ i bi u c a Đông ả ộ ử D ng c ng s n đ ng; Nguyên Thi u và Châu V n Liêm, đ i bi u c a An Nam ệ ạ ươ c ng s n đang. H i ngh ti n hành d ố i s ch trì c a đ ng chí Nguy n ái Qu c, ộ ướ ự ủ ộ đ i bi u c a Qu c t ố ế ộ ạ ị ế ả c ng s n. ả ể ủ

ng, các đ i bi u đã hoàn toàn nh t trí tán thành ý ươ ệ ể ấ ấ ổ ứ ộ ộ ch c c ng s n thành m t ả ạ ố t Nam. Sau 5 ngày làm vi c kh n tr ki n c a đ ng chí Nguy n ái Qu c và th ng nh t các t ế ủ ồ ố đ ng l y tên là Đ ng c ng s n Vi ả ấ ả ẩ ễ ộ ệ ả

ị ươ ng v n t ắ ắ ǎ c v n t ượ ắ ắ ọ t, Sách l ệ ộ ả ễ ễ ữ ị c ng s n và Đ ng c ng s n Vi ả ố ế ộ ọ ủ ồ ệ ả ặ ộ t Nam g i đ n ử ế c nhân d p thành ị ầ ồ ề ệ ắ ắ v n t t, Đi u l t H i ngh đã thông qua Chính c ộ t Nam. Nh ng v n ki n quan tr ng này đ u do đ ng chí c a Đ ng c ng s n Vi ồ ề ệ ả ộ ủ Nguy n ái Qu c d th o. H i ngh còn thông qua L i kêu g i c a đ ng chí ờ ố ự ả Nguy n ái Qu c thay m t Qu c t ả ố qu n chúng công, nông, binh, đ ng bào và đ ng chí trong c n ả ướ ồ l p Đ ng. ả ậ

ộ ề ệ ợ ầ ấ t c a Công h i, Nông h i, Đoàn thanh niên c ng s n, H i ph ộ ế đ , H i ph n đ (t c M t tr n dân t c th ng nh t ch ng đ ch c các đoàn th qu n chúng; thông ổ ứ ể ụ ộ ặ ậ ộ ế ứ ộ ấ ả ố ả ố ộ H i ngh đã nh t trí v vi c h p nh t và t ị ấ qua Đi u l tóm t ắ ủ ề ệ n , H i c u t ộ ữ ộ ứ ế ỏ qu c)v.v.. ố

ị ế ế ị ấ ệ ờ ộ ứ ử ươ ằ ộ c, th ể ơ ở ả ng lâm th i và bàn vi c liên h đ thu n p Đông c các đ i bi u ể ạ ễ ấ ố ồ H i ngh còn quy t đ nh k ho ch th ng nh t các c s Đ ng trong c n ả ướ ố th c c Ban ch p hành trung ạ ấ D ng c ng s n liên đoàn. H i ngh cũng nh t trí r ng, khi v n ả đêu l y danh nghĩa thay m t đ i bi u qu c t ti n hành công vi c c a H i ngh h p nh t. ệ ể ấ ề ướ (t c là đ ng chí Nguy n ái Qu c) mà ố ế ứ ấ ạ ươ ộ ặ ạ ộ ị ể ị ợ ệ ủ ế

ươ ộ ng c a ng ủ ướ ự ệ ị ả ế ạ ả ơ ề ị ợ ố ươ ớ ấ ả ề ả ố ả ằ ồ ỗ ớ ớ i đ u đ ườ ề ượ ề ấ ữ ề c vì quá vui m ng ồ c s ki n l ch s này, v sau đ ng i c ng s n tr Nói v n i vui s ề ỗ ả ướ ử chí Nguy n Thi u, đ i bi u c a An Nam c ng s n đ ng d H i ngh h p nh t đã ể ủ ả ấ ộ ệ ễ ự ộ t: "Tôi vô cùng c m n đ ng chí V ng (t c đ ng chí Nguy n ái Qu c) đã làm vi ồ ễ ứ ồ ầ c tho lòng. Đ ng m i, tên m i, t t c đ u th ng nh t theo tinh th n cho tôi đ ượ ấ c mà ch ng ai m t gì. Đ ng chí V ng m i. Có th nói r ng, m i ng ươ ể i cho chúng tôi nhi u quá, nhi u g p m y l n nh ng đi u mà chúng tôi đã đem l ấ ề ạ c. Đêm y v nhà, chúng tôi không ng đ mong ướ ẳ ấ ầ ủ ượ ừ ề ấ

ự ủ ễ ồ ộ

Nh s ho t đ ng tích c c c a các đ ng chí đ i bi u thay m t đ ng chí Nguy n ái ờ ự ạ ộ ặ ồ ạ ể ổ Qu c, ch trong m t th i gian ng n, các đ ng b c h p nh t. Các t c s đã đ ỉ ố ả ờ ấ ượ ợ ộ ở ơ ở m i. Lâm th i ch p u c a Đ ng ch c qu n chúng cũng th ng nh t theo đi u l ở ờ ầ ấ ả ỷ ủ ề ệ ớ ố ứ ậ Các c thành l p. ng lâm th i đ c ch đ nh và Ban ch p hành trung các x đ ờ ượ ươ ứ ượ ắ ấ ấ ị ỉ

ị ử ắ ấ ễ ố ữ đ ng chí Tr nh Đình C u, Nguy n H i, Tr n Vân Lan, Nguy n Phong S c, Lê ầ ớ ồ Mao, Phan H u L u, Hoàng Qu c Vi t đ ệ ượ ầ trung ờ ễ c các đ ng b c vào Ban ch p hành ộ ử ng lâm th i do đ ng chí Tr nh Đình C u đ ng đ u. ầ ị ả ử ứ ươ ồ

ộ ả ề ở ậ ạ ả ả ươ ồ ợ ớ ờ ủ ǎ ng lâm th i c a Đ ng c ng s n Vi ệ ệ ể ữ ầ ố ặ ạ ấ ỷ ủ ớ ồ ặ ờ ự ả ấ ả ậ ấ ộ ọ ế ị t Nam. ấ Ch L n cũng c đ ng chí L u L p Đ o tham gia Ban ch p Đ ng b Hoa ki u ư ử ồ t Nam. Ngày 24 tháng 2 n m ǎ hành trung ộ 1930, hai đ ng chí Châu V n Liêm, Nguy n Thi u thay m t đ i bi u qu c t , các ễ ố ế t thay m t Ban ch p hành trung ng lâm đ ng chí Phan H u L u, Hoàng Qu c vi ươ ệ ồ th i cùng v i đ ng chí Ngô Gia T , Bí th lâm th i ch p u c a Đ ng b Nam Kỳ ộ ư ờ đã h p và quy t đ nh ch p nh n Đông D ng c ng s n liên đoàn gia nh p Đ ng ả ậ ươ c ng s n Vi ả ộ ệ

ngày H i ngh h p nh t b m c, ba t ể ừ ộ ấ ế ạ ộ ả ch c ổ ứ ấ ươ ố t Nam. Nh v y, ch n a tháng sau, k t ư ậ c ng s n ả ở ộ c ng s n Vi ả ộ ị ợ ỉ ử Đông D ng đã hoàn toàn th ng nh t trong m t đ ng duy nh t - Đ ng ả ấ ệ

t Nam tháng 2 n m 1930 có ý nghĩa ấ ị ợ ệ ậ ả ở ị ố Vi ạ i xây d ng Đ ng đúng đ n, sáng t o, phù h p v i đi u ki n m t n ạ ệ i đúng đ n đó là đi u ki n quan tr ng nh t đ ộ ườ ớ ợ ề ả ế ườ ắ ǎ ng l ố ề ệ ộ ố ố i phóng giai c p, gi i phóng dân t c, gi i phóng xã h i. ch c c ng s n H i ngh h p nh t các t ộ ổ ứ ộ nh Đ i hôi thành l p Đ ng. H i ngh đã v ch ra m t đ i cách m ng và ư ạ ộ ả ạ ng l đ ộ ướ c ắ ự ườ ấ ể thu c đ a, n a phong ki n. Đ ng l ộ ị ử ọ ch c c ng s n nhanh chóng th ng nh t ý chí và hành đ ng, gánh vác s m nh ba t ứ ệ ấ ả ổ ứ ộ l ch s gi ấ ử ả ị ả ả ộ ộ

t Nam ra đ i v i đ i chi n l ả ắ ố ờ ớ ườ ạ ụ ế ượ ể ng qu n chúng, chu n b c đúng đ n là s c vũ to ng l ự ổ i c a th i kỳ phát tri n sôi s c. Đ ng l ố ủ ườ ở ờ ị ẩ ậ ợ ự ượ ầ c công b tr thành ti ng kèn t p h p l c l ế i phóng dân t c. Đ ng c ng s n Vi ộ ệ ả l n đ i v i phong trào cách m ng đang ố ớ ớ Đ ng đ ượ ả cho cu c đ u tranh gi ộ ấ ố ở ả ộ

t và L i kêu g i đ ươ ọ ượ ị ợ c H i ngh h p ộ Chính c ờ nh t thông qua là C ng lĩnh đ u tiên c a Đ ng... ấ c v n t t, Sách l ượ ắ ắ ủ ầ ng lĩnh v n t ắ ắ ươ ả

2- C ng lĩnh đ u tiên c a Đ ng ầ ươ ủ ả

ươ ắ ắ ủ ị ng v n t ế ệ ư ả ả ệ ở t c a Đ ng nh n đ nh r ng, Vi Chính c ậ n a phong ki n, công nghi p không phát tri n "vì t ử s c sinh s n, làm cho nghành công nghi p b n x kh ng th m mang đ ứ t Nam là m t x thu c đ a, ộ ị ộ ứ b n Pháp h t s c ng n tr ǎ ế ứ ượ c". ằ ể ả ứ ổ ể ở ệ ả

ệ ệ ế ộ ậ ế ư ấ ệ ư ế ị ộ ữ ệ ộ ớ ế ộ s n và đ a ch là nh ng đ i t ủ ủ ỏ ả ự ữ ầ ị ấ ư ả ư ả ả ứ ế ự ọ ẳ ế c, ch b n đ i đ a ch m i có th l c và đ ng h n v phe đ qu c ch ế ự ố ủ ớ i quy t mâu thu n đó, nhân dân Vi ẫ ủ ố s n dân ư ả ỉ ọ ả ứ ệ i xã h i c ng s n". nông nghi p chi m u th , "nông ngh ngày m t t p trung đã phát sinh ra Kinh t ế l m kh ng ho ng, nông dân th t nghi p nhi u". Tình hình đó đ a đ n mâu thu n ẫ ề ả ủ ắ t gi a m t bên là dân t c ta trong đó có công nhân, nông dân và ngày càng k ch li ộ toàn th dân t c v i m t bên là đ qu c Pháp và tay sai c a chúng. Đánh giá hai ố ể giai c p t ng c n xoá b , Đ ng ta đã có s phân ố ượ t: "T b n b n x không có th l c gì ta không nên nói cho h đi v phe đ bi ệ qu c đ ạ ị ố ượ nghĩa". Mu n gi ế quy n cách m ng và th đ a cách m ng đ đi t ổ ị ạ ề ế ề t Nam ph i làm "t ả ả ộ ộ ề ể ạ ớ

ộ ộ ị ả ở ướ ờ các n ư Đây là m t th lo i cách m ng vô s n ạ Lênin và ngay c Qu c t ố ế ộ ch nh tên g i c a th lo i cách m ng này, và đ ể ạ c thu c đ a mà sinh th i Mác, c ng s n cũng ch a nói đ n. Sau này, Đang ta hoàn ế ượ ọ ể ạ ả ọ ủ c g i là cách m ng dân t c dân ạ ả ạ ộ ỉ

ch nhân dân ti n lên ch nghĩa xã h i. ủ ủ ế ộ

ủ ế ị ủ ế ổ ố ủ ộ c và tay sai M c tiêu ch y u lúc này là đánh đ ách th ng tr c a đ qu c xâm l ụ ượ c a chúng, giành đ c l p dân t c và dân ch cho nhân dân. M c đích cu i cùng là ố ủ t Nam. xây d ng thành công ch nghĩa xã h i, ch nghĩa c ng s n ố ụ Vi ộ ậ ủ ả ở ủ ự ệ ộ ộ

ng c a đ ng chí Nguy n ái Qu c thì ộ ố ạ ư ả ớ ể ủ ồ ạ s n dân quy n ề cu c cách m ng t ộ i xã h i c ng s n bao g m hai cu c v n đ ng là cu c ộ ậ ả ả ộ ồ ự i phóng dân t c và gi ễ ộ ộ i phóng dân t c và cu c v n đ ng xây d ng đ t n ộ ậ ầ ớ ạ ạ ả ộ ộ ậ ậ ả ộ i phóng xã h i ẩ ẫ ng và thúc đ y l n nhau, cu c v n đ ng tr ướ ữ ộ ậ ợ ắ ộ ộ ự ả ộ ộ ấ ướ ộ ậ ự do c đ c l p t i phóng ả t v i nhau, ộ . Hai cu c v n đ ng này liên quan m t thi ế ớ ệ c thành công t o đi u ki n ề ạ ộ i, Vì v y, gi a hai giai đo n cách m ng này: ạ ậ ng ng n cách, ǎ ế ấ i quy t v n ể ả ứ ạ ộ ộ ị t Theo t ư ưở và th đ a cách m ng đ đi t ổ ị v n đ ng gi ộ ộ ậ h nh phúc, ph n l n coi giai đo n cách m ng là gi ạ giai c p, gi ấ nh h ưở ả cho cu c v n đ ng sau giành th ng l ạ ộ ậ gi i phóng dân t c và xây d ng ch nghĩa xã h i không có b c t ứ ườ ủ không ph i ti n hành m t cu c cách m ng chính tr lân th hai đ gi đê chính quy n nh cách m ng Nga và cách m ng Trung Qu c. ả ế ề ư ạ ạ ố

r ng, ngay t ờ ề ứ ỏ ằ ữ

ng phát tri n t ệ ườ ứ ữ ng lĩnh gi ừ ậ ụ ể ấ ế ủ ộ ươ ạ ủ ớ ươ Đi u đó ch ng t khi ra đ i, Đ ng ta đã n m v ng nguyên lý c b n ơ ả ǎ ả c a ch nghĩa Mác - Lênin, v n d ng sáng t o kinh nghi m cách m ng th gi ế ớ i, ạ ủ ủ ệ ạ ố t y u c a cách m ng Vi th u su t con đ t Nam, nh n rõ m i ố ậ ấ quan h bi n ch ng gi a cách m ng dân t c dân ch v i cách m ng xã h i ch ủ ạ ạ ệ ệ ộ nghĩa. C ng lĩnh đâu tiên c a Đ ng là c ọ ờ ộ ậ ng cao ng n c đ c l p ả ủ ươ dân t c và ch nghĩa xã h i. ủ ộ ộ

ạ ụ ế ệ ọ ướ ệ ớ ủ ư ả ế ả ế ộ ỏ ư ủ ủ ế ố Nhi m v cách m ng mà C ng lĩnh v ch ra là "đánh đ đ qu c ch nghĩa Pháp ổ ế ạ ươ ủ ố ộ ch c ra quân đ i c Nam đ và b n phong ki n, làm cho n c hoàn toàn đ c l p t ộ ậ ổ ứ ượ ấ ủ công nông" thâu h t s n nghi p l n... c a t b n đ qu c,..thâu h t ru ng đ t c a ế ố đ qu c ch nghĩa làm c a công chia cho dân cày nghèo, b s u thu cho dân ế nghèo m mang công nghi p và nông nghi p thi hành lu t ngày làm 8 gi " ệ ệ ậ ờ ở

ệ ụ ả ộ ủ ủ ộ ụ ố ệ ố s n ph n cách m ng và vua quan phong ki n) giành l i đ c l p, t ộ ủ ạ ộ ậ ổ ậ ả ế ạ Các nhi m v đó bao hàm c n i dung dân t c dân ch và n i dung xã h i ch ộ nghĩa. Song, n i b t là nhi m v ch ng đ qu c và tay sai c a chúng (đ i đ a ch , ủ ạ ị ế đ i t do, dân ự ạ ư ả ch cho toàn dân t c. ủ ộ

ng cách m ng, C ng lĩnh c a Đ ng ch tr ng đoàn k t t ạ ế ấ ả ủ ươ ủ ề ự ượ ấ ế ả ng ti n b và cá nhân yêu n ế ộ ng đánh đ k thù ch y u c a dân t c là ch nghĩa đ qu c Pháp và tay sai, ộ t c các ự c, t p trung l c ướ ậ ố i hoàn toàn. V l c l giai c p cách m ng, các l c l ạ l ượ ổ ẻ m đ ở ườ ươ ự ượ ủ ủ ế ủ ng cho cách m ng phát tri n đ n th ng l ợ ể ế ạ ắ

ấ ả ế ủ i c a các giai c p cách m ng dù ấ ả ng gi ữ ề ợ ủ ấ ạ ủ ả i quy t hài hoà t ng b ừ ướ ề ấ ị ủ ộ ị ế ả ạ ợ ộ ừ giai đo n gi ả ờ ề ấ ố ị ể ạ ố ớ ủ ủ ế ậ ả ạ ị ư ệ ả Đ b o đ m vai trò lãnh đ o c a đ ng tiên phong c a giai c p công nhân, Đ ng ể ả c quy n l ch tr ạ ủ ươ i. Vê v n đê ru ng đ t, "x còn có nh ng mâu thu n nh t đ nh v quy n l ươ ng ấ ề ợ ẫ ng ti n hành t ng b ữ c v i nh ng s ng c a cách m ng thu c đ a", Đ ng ch tr ướ ớ ủ ươ ố i phóng dân t c thì n i dung thích h p v i t ng th i kỳ cách m ng. ớ ừ ộ ộ ạ ở ạ qu c h u hoá toàn b đ n đi n và đ t đai c a đ qu c và đ a ch ph n cách m ng ạ ủ ế ố ữ ủ ả ộ ồ ổ Vi t Nam đ chia cho nông dân nghèo, "ph i d a vào h ng dân cày nghèo làm th ả ự ệ ư ả b n đ a cách m ng đánh trúc b n đ i đ a ch và phong ki n" Đ i v i ch nghĩa t ọ ị b n i, ngân hàng v.v.) c a t thì "thâu h t s n nghi p l n (nh công nghi p, v n t ủ ư ả ệ ớ đ qu c ch nghĩa Pháp đ giao cho chính ph công nông binh". Còn đ i v i các ố ớ ể ế ạ ế ả ủ ủ ố

ị ể ư ả ư ặ ớ ạ ọ ượ ạ ủ ớ c th ng l ợ ắ ả i nhu n gi a nh ng nhà t ố ợ ư ả ấ ộ ữ ữ ữ ậ ả b n An Nam mà ch a rõ m t ph n t ng l p "phú nông, trung, ti u đ a ch và t ầ i d ng, ít lâu m i làm cho h trung l p". Sau khi cách m ng ạ cách m ng thì ph i l ậ ả ợ ụ i, chính quy n đã v tay công nông, Đ ng i phóng dân t c giành đ gi ả ề ề ộ ả s lãnh đ o ti n hành nh ng c i cách nh m s a đ i l i nh ng b t công và phân ữ ằ ử ổ ạ ữ ế ẽ ằ i vô s n m t cách công b ng s n và nh ng ng ph i l ả ườ h n. ơ

c v n t ượ ắ ắ ủ ạ ố ị ả t c a Đ ng s n, trí th c, trung nông Thanh niên, Tân ứ t, v.v. đ kéo h đi vào phe vô s n giai c p" Trong khi kh ng đ nh "công nông là g c cách m ng", Sách l v ch rõ, "ph i h t s c liên l c v i ti u t ạ Vi ọ ệ ạ ớ ể ư ả ấ ả ẳ ả ế ứ ể

ắ ạ ớ c v n t ượ ắ ắ ượ t đã vi ế ng m t chút l ộ t: "Trong khi liên l c v i các giai i ích gì c a công nông mà ủ ợ ng tho hi p" V nguyên t c liên minh, Sách l ề c p ph i r t c n th n, không khi nào nh ậ ấ đi vào đ ả ệ ả ấ ẩ ườ

t Nam ph i ti n hành b ng b o l c cách ạ ự ạ ằ ị ả ế ủ ẳ ầ ủ ể ọ ng c i l ế ng. C ng lĩnh kh ng đ nh cách m ng Vi ươ ệ m ng c a qu n chúng, đ đánh đ đ qu c ch nghĩa Pháp và b n phong ki n, r i ồ ổ ế ố ạ d ng ra chính ph công nông binh ch không ph i b ng con đ ứ ự ả ươ ả ằ ườ ủ

ệ ộ ộ ế ớ ả ạ t Nam là m t b ph n c a cách m ng vô s n th gi ạ ứ ủ ủ ề ề i, đ ng trong ứ i mà ế ớ t ghi rõ: "Trong c An Nam đ c l p, ph i đ ng tuyên truy n và ả i, nh t là vô s n ẩ ạ ớ ị ộ ậ ả ế ớ ự ấ ấ ộ Cách m ng Vi ậ ủ ạ m t tr n cách m ng c a các dân t c b áp b c và giai c p công nhân th gi ấ ộ ị ặ ậ c v n t đ i quân tiên phong c a m t tr n này là Liên Xô. Sách l ượ ắ ắ ặ ậ ộ khi tuyên truy n cái kh u hi u n ả ồ ệ ướ th c hành liên l c v i b áp b c dân t c và vô s n giai c p th gi ứ giai c p Pháp" ấ

ị ẳ ả ệ ộ quy t đ nh m i th ng l ọ ắ ợ ủ ạ ủ i c a cách m ng Vi ạ ả c đ i b ph n giai c p mình, ph i làm cho giai c p mình lãnh đ o đ ấ ầ ế ị ậ ả ậ ượ ạ ộ ạ ả ự ủ ụ ổ ị ạ ế ọ ạ ị ầ ạ ch c h đ u tranh cho giai phóng dân t c và đ đi t ớ ể ộ t Nam là C ng lĩnh đ u tiên kh ng đ nh vai trò lãnh đ o c a Đ ng c ng s n Vi ả ươ t Nam. Đ ng "thu ph c cho nhân t ụ ệ ố c dân đ ạ ượ ấ ượ ạ ộ c đ i b ph n dân cày và ph i d a vào h ng dân chúng... ph i thu ph c cho đ ả cày nghèo làm th đ a cách m ng đánh trúc b n đ i đ a ch và phong ki n", đ ng ồ c khác, đoàn th i ph i liên minh v i các giai c p cách m ng và t ng l p yêu n ướ ấ ớ ả ờ k t h , t ộ i ch nghĩa xã h i, ế ọ ổ ứ ọ ấ ủ ớ ả ch nghĩa c ng s n. ộ ủ

t Nam k t n p đ ng viên không nh ng trong công nhân tiên ả ả ữ ế ạ ườ ứ ả ế ạ ế ộ ả ả ầ t ư ưở ủ ấ ả ấ ả ệ ề ả ả ấ ố ộ ng trình Đ ng và Qu c t ố ươ ả ả ả ấ Đ ng c ng s n Vi ệ ộ ti n, mà còn k t n p nh ng ng i tiên ti n trong nông dân lao đ ng, trí th c cách ế ạ ữ ộ m ng và trong các t ng l p khác. Đ ng c ng s n Vi t Nam là đ i tiên phong c a ủ ớ ộ ộ ng. Đ ng là m t giai c p vô s n, l y ch nghĩa Mác - Lênin làm n n t ng t kh i th ng nh t ý chí và hành đ ng. Đ ng viên ph i "tin theo ch nghĩa c ng s n, ả ộ ủ ụ c ng s n, h ng hái tranh đ u và dám hy sinh, ph c ch ố ế ộ tùng m nh l nh Đ ng và đóng kinh phí, ch u ph n đ u trong m t b ph n Đ ng". ộ ộ ǎ ị ệ ệ ậ ả ấ ấ ả

ạ ổ ỉ ầ ộ ộ b n đ qu c ch nghĩa, làm cho th c hi n xã h i c ng ỉ ủ ể ủ ự ế ệ ấ Trong tôn ch c a mình, Đ ng ch rõ ph i "lãnh đ o qu n chúng lao kh làm giai ả ả c p tranh đ u đ tiêu tr t ố ừ ư ả ấ s n". ả

ậ ứ ượ ự ố ộ ớ ữ ấ i phóng dân t c v i gi n ả ở ướ l c t c Do s m nh n th c đ c s th ng nh t gi a gi ớ ả i phóng xã h i trong cách m ng vô s n c p, gi ộ ấ ả ng c a t ng qu c gia, H i ngh h p nh t ch tr ch , t t ộ ủ ừ ự ủ ự ự ự ườ i phóng giai ả ộ ậ c thu c đ a, coi tr ng đ c l p ọ ng thành ủ ươ ộ ị ấ ạ ố ị ợ

i cách ờ ồ ệ ườ ữ ạ ủ ậ ả ộ ệ ậ ủ ầ ờ ở Campuchia đ ả Campuchia sáng l p ra đ ng tiên phong c a dân t c mình. Sau ở ộ ộ t Nam thành l p, tháng 4 n m 1930, m t s chi b c ng ǎ ả ǎ Viên Ch n, ộ ượ c ộ ố ộ ộ ộ ở t Nam; đ ng th i có k ho ch giúp nh ng ng l p Đ ng c ng s n Vi ế ộ ả ậ Lào và m ng ộ ở ạ ngày Đ ng c ng s n Vi ộ ố ả s n đ u tiên c a giai c p vô s n và nhân dân lao đ ng Lào đã ra đ i ấ ả ả Thà Kh t, Bò Neng. Đ u n m 1930, m t s nhóm c ng s n ả ở ầ ẹ thành l p ả ậ ở Campuchia đ ǎ Phnômpênh và ở c thành l p ng trung h c Xixôvát (Phnômpênh). Côngpôngchàm. Chi b c ng s n đâu tiên tr ậ ở ườ ượ ọ

t Nam ra đ i ấ ả ộ ị m t n ờ ở ộ ướ ỉ ừ ề ắ ằ ả ế ứ c thu c đ a, giai c p công nhân ch ạ ấ ữ ả ọ đâu. Đi u đó ủ ủ ế dân t c và y u ả ộ ệ ữ ế ố ắ dân t c m t cách sáng t o, g n ộ giai c p v i y u t ớ ạ ượ c ố ế i quy t đúng đ n m i quan h gi a y u t ố ắ ấ ớ ế ố ộ ế ợ ế ố c chân chính v i ch nghĩa qu c t vô s n, phát huy đ ủ ướ ạ ị c, nh đó mà Đ ng đã n m đ ng yêu n ế c, đánh giá đúng v trí c a t ng giai c p cách m ng, đoàn k t c quy n lãnh đ o cách ắ ủ ừ ả ả ấ ượ ự ươ ướ ề ạ ờ Đ ng c ng s n Vi ệ ộ chi m 1,2% dân s , đã có C ng lĩnh cách m ng đúng đ n nguy t ươ ố ch ng minh r ng, Đ ng đã n m v ng b n ch t khoa h c và cách mang c a ch ắ ả nghĩa Mác - Llênin, gi ế giai c p, s m k t h p y u t t ớ ấ ố ch nghĩa yêu n ướ ủ truy n th ng yêu n ố ề đ c các l c l ượ mang.

ươ ạ ọ i c a Qu c t ng l ườ ả ủ ự ậ ụ ả ố ế ộ ạ ể c ng s n và kinh nghi m cách m ng th gi ệ t ư ưở ủ ủ ễ ế C ng lĩnh đâu tiên là k t qu c a s v n d ng và phát tri n sáng t o h c thuy t ế Mác - Lênin, đ ế ớ i ố ủ ng c b n c a đ ng c ta, là s th hi n t p trung t vào hoàn c nh c th n ơ ả ủ ồ ự ể ệ ậ ụ ể ướ ả chí Nguy n ái Qu c v cách m ng dân t c dân ch và cách m ng xã h i ch nghĩa ộ ạ ộ ố ề c thu c đ a n a phong ki n. n ở ướ ộ ị ử ạ ế

ng, đ ng l ữ ượ ố t. H i ngh Ban ch p hành trung ậ ả ị ườ ấ ộ i đúng đ n trên đã đ ắ ươ ấ t và Đi u l " c a Đ ng, thông qua ệ ữ t, Sách l ng v n t ươ ả ng chính tr theo tinh th n ch th c aQu c t ầ ủ c v n t ượ ắ ắ ỉ ầ ị ợ ề ệ ủ ố ế ộ c ng s n, đ i tên đ ng là ổ ắ ắ ị ị ủ ả ả c m i Nh ng không ph i nh ng giá tr t ọ t ư ị ư ưở ả i nh n th c, quán tri ng Đ ng tháng 10 ng ộ ứ ườ n m 1930 đã phê phán nh ng "sai l m" c a H i ngh h p nh t và quy t đ nh "th ủ ế ị ǎ tiêu Chính c Lu n c ậ ươ "Đ ng c ng s n Đông D ng ". ộ ả ươ ả

ấ ấ ữ ươ ộ ị ầ ng chính tr và các v n ki n c a H i ngh trung ạ ề ư ớ ệ ủ ǎ ị ị ỉ ờ ế ố ủ ế ợ ư ị ộ ệ ụ ể ủ ướ ồ ủ ấ đó trong ị ỗ ế ố c ta. Đ ng chí Nguy n ái Qu c đã v n d ng sáng t o ch ậ ụ ố ạ dân t c trong cách ộ ế ố ễ ầ ủ ơ ơ S dĩ có v n đ ch a th ng nh t gi a C ng lĩnh đ u tiên do H i ngh thành l p ậ ố ở ng Đ ng v ch ra v i Lu n c ươ ộ ậ ươ ả ớ ế giai c p v i y u Đ ng tháng l0-1930 là vì không ch do k t h p hay tách r i y u t ả t dân t c, mà còn do xác đ nh đúng hay ch a đúng v trí c a m i y u t ố đi u ki n c th c a n ề nghĩa Mác - Lênin, đánh giá đúng h n và đ y đ h n y u t m ng Vi t Nam. ệ ạ

t Nam đã ch ng minh cho s đúng ị ự ễ ạ ệ ứ ự Tuy b phê phán, nh ng th c ti n cách m ng Vi ư đ n, sáng t o c a C ng lĩnh đ u tiên. ươ ắ ạ ủ ầ

ấ ệ ạ ắ ồ ợ i c a cách m ng Vi ợ ủ ươ ế ố ố ễ ủ ạ ậ ng cách m ng to l n chung quanh giai c p mình. Sau 30 n m đ u tranh và th ng l ǎ Minh; (t c đ ng chí Nguy n ái Qu c) đã vi ứ ồ nguy n v ng thi ế ọ ệ c nh ng l c l đ ự ượ ữ ượ t Nam, Ch t ch H Chí ủ ị ớ t: "C ng lĩnh y r t phù h p v i ấ ấ ế t tha c a đ i đa s nhân dân ta... Vì v y, Đ ng ta đã đoàn k t ả ấ ạ ớ

ả ặ ị ủ ả ậ ặ ị ấ ấ ả ủ ủ ừ ả ạ ủ ng". Còn các đ ng phái c a các giai c p khác thì ho c b phá s n, ho c b cô l p. Do đó, quy n lãnh đ o c a Đ ng ta - Đ ng c a giai c p công nhân không ng ng c ng c ố ề và t ng c ǎ ườ

t Nam ra đ i ph n ánh s phát tri n t ả ả ự ủ ệ ể ấ ế ả ự cho s ra đ i c a Đ ng là th ng l ả ậ i c a Cách ờ ủ ắ ả ở c ng s n và nhi u đ ng c ng s n ề t y u khách quan c a xã ợ ủ ộ ự ố ế ộ ả Đ ng c ng s n Vi ờ ộ ệ ả h i Vi t Nam. Đi u ki n qu c t ố ế ề ệ ộ m ng tháng M i Nga, s thành l p Qu c t ạ ườ kh p các l c đ a. ắ ụ ị

ấ c đã ch u nh h ướ c ta, giai c p công nhân đã tr thành m t l c l ưở ng chính tr đ c l p ườ ộ ự ượ ng c a ch nghĩa Mác - Lênin. Đ ng l ng l ủ ắ ị ộ ậ , phong ố ứ ướ c i c u n ng và qu c gia cách ố t ng, ở ủ i c i l ườ ế ố ả ươ i s ch đ o c a t i phóng dân t c phát tri n d ể ướ ự ỉ ạ ủ ư ưở ộ ả ng pháp cách m ng c a đ ng chí Nguy n ái Qu c. i, ph ng l n ở ướ trào yêu n ị ả theo ch nghĩa Mác - Lênin, đã chi n th ng đ ủ m ng. Phong trào gi ạ đ ườ ủ ồ ươ ễ ạ ố ố

ả ệ ờ t Nam ra đ i và xác l p vai trò lãnh đ o cách m ng; đ ng th i, ậ ạ ồ ờ ạ ấ ự ấ ng c a h t ở ng t t ủ ệ ư ưở ậ ả ư ả ưở ưở ộ t t Nam. Đ ng c ng s n Vi ộ ả v i s th t b i c a cu c kh i nghĩa Yên Bái (9-2-1930), đánh d u s ch m d t ứ ớ ự ấ ạ ủ ả ng vô s n s n, xác l p nh h nh h ng c a h t ủ ệ ư ưở ả trong cách m ng Vi ệ ạ

ờ ở ả ệ ử ướ ị ả ớ ứ ị t Nam ra đ i m đâu th i đ i m i trong l ch s n ờ ạ ủ c và cách m ng, quy t đ nh n i dung, ph ế ị ươ ướ ộ t Nam. Đây là th i đ i nhân dân Vi ộ ủ ự ử ẻ ứ ộ ậ ủ ế ố c ta, th i Đ ng c ng s n Vi ờ ả ộ ế ợ đ i giai c p công nhân và đ ng tiên phong c a nó đ ng v trí trung tâm, k t h p ấ ạ ng phát ng h m i phong trào yêu n ướ ọ ạ t Nam không ch làm nên tri n c a xã h i Vi ờ ạ ệ ỉ ệ ể ủ ộ ị l ch s v vang c a mình, mà còn góp ph n vào s nghi p chung c a các dân t c b ệ ầ ủ ị áp b c là xoá b h th ng thu c đ a c a ch nghĩa đ qu c, giành đ c l p, dân ch , hoà bình và ti n b xã h i. ộ ị ủ ộ ỏ ệ ố ộ ế ủ

ủ ướ ự ễ ố ặ giai c p, dân t c v i qu c t ữ ả ướ ế ợ ệ ố ố

ố ế ạ c giàu m nh. ộ ớ ế ờ ạ ế ắ ố t ạ i s lãnh đ o ng Nguy n ái Qu c, d N m v ng ch nghĩa Mác - Lênin, t ư ưở ắ t Nam đã ph i h p ch t ch v i phong trào cách m ng ạ c a Đ ng, cách m ng Vi ẽ ớ ố ợ ạ ủ , dân các n dân t c v i nhân t c, k t h p nhân t ấ ộ ớ ộ ớ t c v i th i đ i, đ c l p dân t c v i ch nghĩa xã h i, t o thành s c m nh t ng ổ ộ ậ ộ ớ ộ ạ ủ ứ h p đ chi n th ng ch nghĩa đ qu c xâm l c và xây d ng đ t n ạ ấ ướ ượ ủ ể ợ ự Quá trình chu n b và thành l p Đ ng e ng s n cho ta nh ng k t lu n: ậ ế ữ ả ẩ ả ậ ộ ị

ứ ấ Đ ng c ng s n Vi t Nam ra đ i là s n ph m c a s k t h p ch ầ ờ ộ ệ ả ả ả Th nh t, nghĩa Mác - Lênin v i phong trào công nhân và phong trào yêu n ủ ự ế ợ c Vi ủ t Nam. ướ ớ ệ

ị ẳ ế ả ẩ ả ủ ễ ệ ạ i vô s n b áp b c, bóc l ườ ề ố ượ ệ ứ ề ị ả ộ ớ ố ậ ụ ng, nh ng ng ư ớ t Nam. ủ ự ế H c thuy t Mác - Lênin kh ng đ nh r ng, Đ ng công s n là s n ph m c a s k t ả ằ ọ h p ch nghĩa Mác - Lênin v i phong trào công nhân. Quy lu t chung này đ ượ c ậ ợ t Nam, n i giai c p đ ng chí Nguy n ái Qu c v n d ng sáng t o vào đi u ki n Vi ấ ơ ồ t thì đ ng. S công nhân còn ít v s l ự ồ ướ c k t h p ch nghĩa Mác - Lênin v i phong trào công nông và phong trào yêu n ủ ế ợ d n đ n s ra đ i c a Đ ng c ng s n Vi ế ự ẫ ờ ủ ệ ả ả ộ

ng và t ố ự ề ạ t ị ư ưở ổ ứ ọ ch c, ph i coi tr ng ả Mu n xây d ng Đ ng v ng m nh v chính tr , t ữ ả đ y đ c ba y u t trên. ế ố ầ ủ ả

t Nam ra đ i là k t qu c a s phát tri n cao và Đ ng c ng s n Vi ộ ả ủ ự ờ ề ế ệ ả Th hai, ứ th ng nh t c a phong trào công nhân và phong trào yêu n ố ả ấ ủ ướ c.

ầ Đ ng ta là con đ c a phong trào cách m ng c a công nhân, nông dân và các t ng ạ ẻ ủ ủ ả

ng thành thông qua đ u tranh ch ng đ qu c, ch ng phong ưở ế ấ ố ố ố l p lao đ ng và tr ộ ớ ki n. ế

ả ủ ể ể ố t liên h v i qu n chúng, h ố ủ ệ ớ ả ả ế ầ ầ ậ ướ ạ ự ễ Mu n c ng c và phát tri n Đ ng, đòi h i ph i c ng c và phát tri n phong trào ỏ ẫ ng d n, cách m ng c a qu n chúng. Đ ng m t thi lãnh đ o phong trào qu n chúng, thông qua th c ti n phong trào cách m ng mà c ng c và phát tri n Đ ng. ủ ố ủ ạ ạ ố ầ ả ể

ả ả ế ệ ả ướ t Nam ra đ i là k t qu th ng nh t c a phong ả ố c, là s đ ng tâm nh t trí c a nh ng chi n sĩ ấ ấ ủ ữ ờ ự ồ ủ ế Th ba,ứ Đ ng c ng s n Vi ộ trào cách m ng trong c n ạ tiên phong.

i c ng s n Vi ả ữ ươ ả ở ả ấ ộ ờ ặ ợ trong Đông D ng c ng s n đ ng, An Nam ả ộ tuy có nh ng v n ấ ữ ả i ích dân ấ ể ủ ộ ấ ộ ả ớ ố t Nam dù Nh ng ng ườ ộ ệ c ng s n đ ng hay Đông D ng c ng s n liên đoàn, lúc b y gi ươ ả ộ t đ cao trách nhi m c a đ i tiên phong, đ t l đ b t đ ng, nh ng đã bi ế ề ề ấ ồ ệ i ích giai c p lên trên h t nên đã s m th ng nh t vào m t đ ng duy nh t đ t c, l ế ợ ộ t Nam. lãnh đ o cách m ng Vi ạ ư ấ ạ ệ

ng l c th ố ượ ủ ạ ế ượ ng v n t c và sách l t, Sách l i chi n l ươ ắ ắ ượ ượ ắ ể c cách m ng c a Đ ng đ ả ầ c v n tãt là phù h p v i yêu c u ợ ớ ,ứ ư đ Th t ườ hi n trong Chính c ệ c a toàn Đ ng và toàn dân. ủ ả

ươ ọ ờ ậ ế ự ượ ạ ng và lãnh đ o C ng lĩnh đâu tiên tr thành ng n c t p h p, đoàn k t các l c l ở phong trào cách m ng t ợ c thành l p. khi Đ ng đ ả ượ ừ ậ ạ

ẳ ắ ị ượ ễ ướ ế ượ ố ứ ủ ấ ị ả ề ả t ư ưở ồ ỉ ạ ủ c ta ngày càng kh ng đ nh s đúng đ n và sáng t o c a Th c ti n cách m ng n ự ạ ự ễ c trên đây c a đ ng chí Nguy n ái Qu c. ng chi n l nh ng t ố t c và sách l ủ ồ ư ưở ữ Đ i h i đ i bi u toàn qu c lân th VII c a Đ ng đã kh ng đ nh: "l y ch nghĩa ẳ ủ ể ạ ộ ạ ng H Chí Minh làm n n t ng t Mác - Lênin và t ng và kim ch nam cho t ư ưở hành đ ng" c a toàn Đ ng, toàn quân, toàn dân ta trong giai đo n hi n nay. ả ộ ủ ệ ạ

t Nam

Đ ng C ng s n Vi ộ

t Nam Đ ng C ng s n Vi ộ ả ả ệ

T ng bí th

ư

Nông Đ c M nh ứ

3 tháng 2, 1930

Thành l pậ

Tr sụ ở

qu n ậ Ba Đình, Hà N iộ

Báo Nhân dân

Báo chính th cứ

Tổ ch cứ thanh niên Đoàn Thanh niên C ng s n H Chí Minh ộ Đ i Thi u niên Ti n phong H Chí Minh ế

ồ ồ

Thành viên (2006)

3,1 tri uệ

ầ tệ

, đ ng th i cũng là đ ng duy nh t đ ả c công b , Đ ng c ng s n Vi ứ ượ ả

t Nam ồ ờ chính th c đ (Marxism-Leninism) và T t

ươ ủ ồ ự ế ả ủ ố ế ố ng nh t đ nh. T i Vi ệ ạ

(ĐCSVN) là đ ngả c m quy n t ề ạ Vi i c phép ho t đ ng. Theo ạ ộ ấ ượ t Nam l y ấ ố ả ệ ộ làm kim chỉ ng H Chí Minh ư ưở ộ ố ế ố , ch nghĩa dân t c, m t s y u t ộ ủ ứ có tính truy n th ng c a ý th c ề ữ ạ ộ

ươ ng dùng m t t ủ b n và c m t vài y u t ả ộ ư ả t Nam, trong các ng ấ ị ưở ữ ả ng ti n truy n thông, các nhà lãnh đ o, và đ i b ạ ề ệ ề ả "Đ ng" (ho c "Đ ng ta") đ nói v Đ ng ộ ừ ể ả ả ặ ứ ườ t Nam

Đ ng C ng s n Vi ả ộ Nam theo Hi n pháp ế C ng lĩnh và Đi u l ề ệ ch nghĩa Marx-Lenin nam cho m i ho t đ ng c a Đ ng. Trên th c t ạ ộ ọ tích c c c a ch nghĩa t ủ ự ủ h phong ki n cũng có nh ng nh h ế ệ c nh không chính th c, các ph ả ph n ng i dân th ườ ậ C ng s n Vi ả ộ

Vai trò

Đi u 4 c a t Nam (1992, s a đ i) vi t: ủ Hi n pháp Vi ề ế ệ ử ổ ế

ệ t Nam, đ i tiên phong c a giai c p công nhân Vi ủ ệ ộ ề ợ ủ ấ t Nam, ấ i c a giai c p công nhân, nhân dân lao đ ng ộ ng H Chí Minh, là t ư ưở ồ ộ ể ủ ả ng c và xã h i. Đ ng C ng s n Vi ả ộ ả đ i bi u trung thành quy n l ạ và c a c dân t c, theo ch nghĩa Mác - Lênin và t ủ l c l ướ ự ượ lãnh đ oạ Nhà n ộ

L ch s

[s aử ] Tình hình th gi

i ế ớ

1914, các n c ướ đ qu c Anh ế ế , Nga, Pháp, Đ cứ , Mỹ, Nh tậ chi m m t khu ớ ố ộ ệ i (so v i di n ớ ộ ị ộ ườ ệ Đ n năm ố ế v c thu c đ a r ng 65 tri u km vuông v i s dân 523,4 tri u ng ệ ự c đó là 16,5 tri u km vuông và dân s 437,2 tri u). tích các n ệ [3] ướ ệ ố

thành công. S ra đ i c a ườ ờ ủ Liên bang C ngộ ự t Năm 1917, Cách m ng tháng M i Nga ạ hòa Xã h i ch nghĩa Xô Vi ủ ế vào năm 1922. ộ

Tháng 3 năm 1919, Qu c t c ng s n c thành l p. ố ế ộ ả đ ượ ậ

t Nam

[s aử ] Tình hình Vi

• Kinh t

: ế

o Kinh t

o Quan h s n xu t ấ t th c s n xu t ứ ả t Nam b kìm hãm trong vòng l c h u, v c b n v n là Vi ệ ế ệ và ph thu c ch t ch vào kinh t nông nghi p n n ề kinh t ế

• Xã h i: ộ

ệ ả ạ ớ ượ ấ phong ki nế v n đ ẫ ượ b n ư ả ch nghĩa m i đ ủ ị ươ ng t Nam. ẫ Pháp. c duy trì bên c nh ph c du nh p vào Vi ệ ậ ề ơ ả ạ ậ ế ẽ ặ ụ ộ

o T xã h i phong ki n đ c l p tr thành

ộ ậ ế ộ ở xã h i thu c đ a n a phong ộ ị ử ộ

o Xã h i có s phân hóa thành 5 giai c p:

• Chính tr : t n t

ự , giai c p t s n ế , ấ Giai c p đ a ch phong ki n ị s n ấ ư ả , giai c p ti u t ấ ủ ấ ể ư ả , giai c pấ

ừ ki nế . ộ giai c p nông dân ấ công nhân. ị ồ ạ ề ế ộ ự i 2 ch đ . ế ộ o Tri u đình phong ki n bù nhìn. ế o Ch đ th c dân Pháp.

[s aử ] Hình thành và các ho t đ ng đ u tiên

ạ ộ

t Nam do ễ ể ộ ả ố tri u t p các đ i bi u c ng s n ạ ệ ngày iạ Nguy n Ái Qu c ệ ậ 6 tháng 1 năm 1930 [4] đ n ngày ế i ch c c ng s n t ấ ổ ứ ộ ả ươ ặ ạ ộ ủ ả ộ ừ ử

ươ ị Tr nh Đình C u ễ ệ và Châu Văn ộ ả ạ ạ ộ ứ ộ ả ả ễ ạ ồ Nguy n Ái Qu c ị ậ ộ ạ ả ả ậ , Lê H ngồ ố , H Tùng M u ch c ả ). H i ngh quy t đ nh thành l p m t t ộ ổ ứ ế ị , thông qua m t s văn t Nam ộ ố ng trình tóm c v n t t ệ ượ ắ ắ , Ch ươ

chính th c gia nh p Đ ng C ng s n Vi t Nam. Đ ng C ng s n Vi ả ả ộ 7 tháng 2 năm 1930 t Vi t Nam h p t ọ ừ ệ ả ạ Đông D ngươ (Đông ả , trên c s th ng nh t ba t H ng C ng ơ ở ố ươ ứ m t nhóm th ả ; thành viên t ả và An Nam C ng s n Đ ng D ng C ng s n Đ ng ả ừ ộ ộ ộ ươ ấ không k p có m t). H i ngh h p nh t ba tên là Đông D ng C ng s n Liên đoàn ộ ị ợ ị ngày Kowloon) t bán đ o C u Long ( này di n ra t i căn nhà c a m t công nhân ở ả ễ 7 tháng 2 năm 1930, đúng vào d p ị T tế năm Canh Ngọ. Tham dự 6 tháng 1 đ n ngày ế ử và Nguy nễ H i ngh có 2 đ i bi u Đông D ng C ng s n Đ ng ( ể ả ị Đ c C nh Nguy n Thi u ả ), 2 đ i bi u An Nam C ng s n Đ ng ( ể c ngoài (có n Liêm) và 3 đ i bi u ể ở ướ C ng s n ể ủ Qu c t S nơ , đ i bi u c a ố ế ộ Đ ng C ng s n Vi c ng s n duy nh t, l y tên là ả ộ ộ ấ ấ t ng v n t ki n quan tr ng nh : ư Chính c ắ ắ , Sách l ươ ệ ọ ọ . Ngày 24 tháng 2 năm 1930, Đông ề ệ ắ ắ c a Đ ng, L i kêu g i t v n t tắ , Đi u l t ờ ả ủ D ng C ng s n Liên đoàn ả ộ ươ ứ ệ ậ ả ả ộ

[5]

ng, h p H i ngh l n th nh t t ị ươ ọ ộ ủ ả C ng s n) và ị ầ ế 31 tháng 10 năm 1930, tên c a đ ng đ th ba ươ theo yêu c u c a ượ ổ ố ế ứ (Qu c t ứ ấ ạ c đ i thành ố ế ộ ồ i H ng Đ ngả ả đ T i H i ngh Ban ch p hành Trung ộ ạ ấ ngày 14 đ n Kông t ừ C ng s n Đông D ng ộ ả Tr n Phú ầ c ượ b u làm T ng Bí th đ u tiên. ầ ủ Qu c t ư ầ ầ ổ

ả ừ tế ạ ổ ậ ấ . Phong trào này b th t b i và Đ ng C ng s n Đông D ng b t n th t ả ổ ậ ươ Xô-vi ị ổ ả ộ V a ra đ i, Đ ng đã lãnh đ o phong trào n i d y 1930-1931, n i b t là ờ Ngh Tĩnh ị ấ ạ ệ n ng n vì kh ng b tr ng c a Pháp. ủ ặ ố ắ ủ ề

c bí m t t ch c t ứ i ậ ổ ứ ạ Ma Cao do ề ệ ầ , b u ạ ộ ủ ủ t Nam khoá I Năm 1935, Đ i h i Đ ng toàn qu c l n th I đ ả Hà Huy T pậ ch trì nh m c ng c l ằ Ban Ch p hành Trung ươ ố ầ ượ ch c đ ng, thông qua các đi u l i t ố ạ ổ ứ ả g m 13 y viên. ng Đ ng C ng s n Vi ủ ệ ả ộ ấ ả ồ

th ba t ồ ờ ạ Moskva đã thông qua ộ ạ ộ ủ ặ ậ ng l ế ớ ợ ự ượ ố

t đ ch nghĩa t Đ ng th i, m t đ i h i c a C ng s n Qu c t ộ ả chính sách dùng m t tr n dân t c ộ ch ng ố i h p tác v i nh ng l c l s n trên th gi ữ ớ ả ng này có theo nh ng l c l ự ượ ủ ữ c m t là l ch a đ t nhi m v tr ắ ụ ướ ệ ư ặ ch nghĩa xã h i ậ ổ ủ ố ế ứ phát xít và ch đ o nh ng phong trào c ng ộ ữ ố ủ i c a ấ ể ườ ứ ệ ả b n. Vi c này đòi h i Đ ng i ỉ ạ ng ch ng phát xít b t k đ ộ hay không đ b o v hòa bình ch ể ả ệ ư ả ỏ

ộ ồ i Đông D ng là đ ng ươ ộ ạ ả ng Đ ng ả ạ ả tháng 7 năm 1936 do Lê ươ ị Ban Ch p hành Trung i ệ ẩ ạ ổ

ộ ả ươ ả , Đ ng đã t m b kh u hi u "đánh đ ng H i ỏ ượ ậ M tặ ấ ủ ị ị ộ ế ặ ậ ố ươ ủ ổ C ng s n Đông D ng ph i xem các chính đ ng dân t c t ả minh. T i H i ngh ấ ộ ch trì t H ng Phong ổ ứ ạ Th ch c t ả ủ ồ đ qu c Pháp" và "t ch thu ru ng đ t c a đ a ch chia cho dân cày" mà l p ủ ị ố ế tr n Th ng nh t Nhân dân Ph n đ Đông D ng ươ . Tháng 3 năm 1938, H i ngh ậ Trung ọ ở Hóc Môn, Sài Gòn đã đ i tên M t tr n là ươ . M t tr n dân ch th ng nh t Đông D ng ấ Hà Huy T pậ ch trì h p ng do ấ ủ ố ặ ậ

Đông D ng l ở ế ế ự ứ ả ạ ươ ụ ủ ờ ả ươ ộ ị ủ ấ ả ị ậ t Nam, đ tháng 5 năm 1941 do Nguy nễ ặ ậ . Thông qua m t tr n ệ ế ế t đ n c bi i Vi t Minh ệ ượ ả . bùng n , chính quy n th c dân Pháp i đàn Khi Th chi n th hai ạ ề ổ i phóng dân t c là nhi m v hàng ng, coi gi áp m nh tay, Đ ng đã chuy n h ệ ộ ể ướ ả ươ ả Tuyên ngôn c a Đ ng c ng s n Đông D ng đ u. ầ Tháng 3 năm 1939, Đ ng ra b n ộ ả ả ộ . Tháng 11 năm 1939 H i ngh Trung i Hóc ng đ ng h p t đ i v i th i cu c ọ ạ ả ố ớ ừ ch trì đã thành l p ậ M t tr n Dân t c Th ng ố Môn, Sài Gòn do Nguy n Văn C ễ ộ ặ ậ ng ươ và H i ngh Trung nh t Ph n đ Đông D ng ươ ộ ế ặ ậ Vi ọ ạ Cao B ngằ l p ra M t tr n i Ái Qu cố ch trì h p t ủ này, Đ ng đã lãnh đ o nhân dân giành chính quy n t ạ ề ạ ọ Cách m ng tháng Tám v i tên g i ạ ớ

i tán đ ả ươ ể ấ ự ớ H iộ ộ ướ ả ớ ả ậ ọ Đông D ng ở ọ gi ố ự ả c m i thành l p, l y tên g i m i là ấ ươ , m i ho t đ ng công khai c a đ ng ủ ả ạ ộ ạ ộ , đ ng v n ho t đ ng t Minh. Song trên th c t ự ế ả ẫ Ngày 11 tháng 11 năm 1945 Đ ng C ng s n Đông D ng tuyên b t gi u s liên h c ng s n v i nhà n ớ ệ ộ nghiên c u Ch nghĩa Mác ủ đây đ u thông qua M t tr n Vi t ệ ặ ậ ừ và ch đ o công cu c kháng chi n. ế ứ ề ỉ ạ ộ

ạ ộ ế ị ứ ả ấ Sau này, Đ i h i Đ ng l n th III (tháng 9 năm 1960) quy t đ nh l y ngày 3 tháng 2 h ng năm là ngày k ni m thành l p Đ ng. ả ầ ỉ ệ ằ ậ

i mi n B c

[s aử ] C m quy n t

ề ạ

c "l p l i", công khai (t ậ ạ ả i Vi ệ ạ ạ ộ ạ ả ượ vào tháng 2 năm 1951, t ượ ạ ộ t Nam) v i tên g i ớ i Đ i h i Đ ng toàn qu c l n th II ố ầ ế ộ ọ Đ ng Lao Đ ng ứ ở Tuyên ầ Chi n tranh Đông D ng l n ươ ễ ễ ố ộ ộ Đ ng này đ ả Vi t Nam ệ Quang. Đ i h i này đ ả th Iứ . Đ i h i này cũng tách b ph n c a Lào và Campuchia (v n cùng thu c Đ ng ạ ộ C ng s n Đông D ng) thành các b ph n riêng. ậ ả c di n ra trong lúc di n ra ậ ủ ộ ươ ộ

ị ộ ả ạ ộ c i cách ru ng đ t ả ế ằ

ườ ề ế ế ứ ị ầ ị ế ấ ả ậ ỷ ậ ố ớ ạ ư ổ ư ả ế t ị ấ . Trong cu cộ Sau đ i h i II, Đ ng C ng s n th c thi chi n d ch ộ ự ả c chia c i cách, 810.000 hécta ru ng đ t đ ng b ng và trung du mi n B c đã đ ượ ắ ề ấ ở ồ ộ ả mi n B c. Tuy cho 2 tri u h nông dân, chi m kho ng 72,8% s h nông dân ố ộ ế ệ ề ắ ở ả ộ oan nhi u ng nhiên, cu c c i cách đã đ u t ố i, d n đ n nhi u cái ch t oan (s ề ẫ ấ ố ộ ả c xác đ nh). Đ n tháng 9 năm 1956, H i ngh l n th 10 Ban li u c th ch a đ ế ệ ụ ể ư ượ ộ ị 25/8 đ n 24/9/1956) nh n đ nh các nguyên ng Đ ng (h p t Ch p hành Trung ọ ừ ươ ươ nhân đ a đ n sai l m, và thi hành bi n pháp k lu t đ i v i Ban lãnh đ o ch ng ầ ư ế ệ ch c T ng Bí th Đ ng, trình C i cách Ru ng đ t nh sau: Tr ườ ấ ộ ả t và Lê Văn L hai ông Hoàng Qu c Vi ồ ươ ệ ố Th ng b lo i ra kh i Ban Ch p hành Trung ị ạ ng Chinh ph i t ả ừ ứ ng ra kh i B Chính tr , và H Vi ỏ ộ ng Đ ng. ả ươ ắ ấ ỏ

c t ả ứ ch c t i i ạ mi n B c ề ủ Đ i h i Đ ng toàn qu c l n th III đ ố ầ th c hóa công cu c xây d ng xã h i ch nghĩa t ự ộ ch C ng hòa ồ ộ lúc đó và đ ng th i ti n hành cách m ng t ờ ế ượ ổ ứ ạ Hà N iộ vào năm 1960 chính ắ , t c ứ Vi t Nam Dân ệ . ạ mi n Nam i ề ạ ộ ứ ủ ộ ạ

[s aử ] Sau th ng nh t ấ

ạ ứ ả ượ ổ ứ t Nam ch c vào năm i thành Đ ng C ng s n Vi T i Đ i h i Đ ng toàn qu c l n th IV, đ ạ ộ d t ứ Chi n tranh Vi ế ố ầ , tên đ ng đ ả c t c đ i l ượ ổ ạ ệ 1976 sau khi ch mấ t Nam. ộ ệ ả ả

ầ giá - l năm 1986 di n ra trong b i c nh sai l m c a ủ t Nam càng Vi ả ả ố ầ ươ ễ ề cu i năm 1985 làm cho kinh t ố ệ

ớ , c i t ả ổ ộ ng, trong lúc v n gi v trí ng chính sách ng kinh t ướ c, ổ ề ế ố ả ế b máy nhà n ữ ị ẫ đ i m i ổ th tr ế ị ườ Đ i h i Đ ng toàn qu c l n th VI ứ ạ ộ ng - ti n đ t t ng c i cách ợ ổ tr nên khó khăn. Đ i h i kh i x ở ướ ạ ộ ở và chuy n đ i n n kinh t theo h ướ đ c quy n. ộ ể ề

ả ố ầ ế ụ ổ ớ nhân. Sau đ i h i, m t s báo chí n ạ ộ ờ ồ ứ năm 2006 ti p t c chính sách đ i m i, đ ng ướ c ạ ộ ộ ố ả t ế ư ắ ệ ổ ả i thành Đ ng Lao đ ng Đ i h i Đ ng toàn qu c l n th X th i cho phép đ ng viên làm kinh t ả ngoài đã đăng tin Đ ng đang cân nh c vi c đ i tên, thành Đ ng Nhân dân hay đ i ổ l ạ ả ộ

Các T ng Bí th (t

ng đ

ươ

ng v i Bí th Th nh t trong giai ứ

ư

ư ươ đo n 1960 - 1976)

t: ế T ng Bí th Ban Ch p hành Trung ư ấ ổ ươ ng Đ ng C ng s n Vi ộ ả ả ệ t Bài chi ti Nam

ờ ữ Ghi chú H tênọ Th i gian gi ch cứ

Tr n Phú 10/1930-4/1931 ầ T ng bí th Đ ng C ng s n Đông D ng ộ ư ả ươ ả ổ

ổ ư Lê H ng Phong 3/1935đ n 6/ 1936 ồ ế năm 2000 tr đi T ng bí th ĐCS Đông D ng. Ch đ ươ công nh n g n đây, quãng t ừ ầ ỉ ượ c ở ậ

ổ ư 7/1936 đ n 3/ 1938 Hà Huy T pậ ế năm 2000 tr đi T ng bí th ĐCS Đông D ng. Ch đ ươ công nh n g n đây, quãng t ừ ầ c ỉ ượ ở ậ

Nguy n Văn C ễ ừ 3/1938 đ n 1/ ế 1940 T ng bí th ĐCS Đông D ng ư ươ ổ

ề ươ ổ ừ Quy n T ng Bí th ĐCS Đông D ng t ư tháng 11/1940 Tr ng Chinh 5/1941 đ n 9/ 1956 ườ ế

ng v ữ ứ ươ ề Thôi gi v n đ s a sai ề ử ấ ch c sau H i ngh Trung ộ c i cách ru ng đ t ấ ả ị ộ

ổ ươ ư H Chí Minh 10/1956 đ n 9/ 1960 ồ ế T ng bí th ĐCS Đông D ng (Kiêm ch c ứ ng Đ ng) Ch t ch Ban ch p hành Trung ả ấ ủ ị ươ

9/1960 đ n 7/ 1986 9/1960-12/1976: Bí th Th nh t Đ ng Lao Lê Du nẩ ế ứ ấ ư ả t Nam đ ng Vi ộ ệ

t Nam ư ệ 12/1976-7/1986: T ng bí th ĐCS Vi ổ (đ n lúc m t) ế ấ

Tr ng Chinh T ng Bí th Đ ng C ng s n Vi t Nam ườ 7/1986 đ n 12/1986 ế ư ả ả ộ ổ ệ

12/1986 đ n 6/ t Nam ế 1991 T ng Bí th Đ ng C ng s n Vi ư ả ả ổ ộ ệ Nguy n Văn ễ Linh

6/1991 đ n 12/ t Nam Đ M i ỗ ườ ế 1997 T ng Bí th Đ ng C ng s n Vi ư ả ả ộ ổ ệ

12/1997 đ n 4/ t Nam Lê Kh Phiêu ả ế 2001 T ng Bí th Đ ng C ng s n Vi ư ả ả ộ ổ ệ

4/2001 đ n nay - Nông Đ c M nh ứ ạ ế