Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2015. ISBN: 978-604-82-1710-5
133
DAO ĐỘNG TỰ DO CỦA DẦM CÓ CƠ TÍNH BIẾN THIÊN
TRONG MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỘ CAO
Bùi Văn Tuyển1, Trn Th Thơm2, Nguyễn Đình Kiên2
Đại hc Thy li, email: tuyenbv@tlu.edu.vn
2Vin Cơ học - Vin Hàn lâm Khoa hc Vit Nam, email: ndkien@imech.ac.vn
1. GIỚI THIỆU
Vt liu nh biến thiên (FGM)
phát minh m 1984, mt loi composit
mi to t hai hay nhiu loi vt liu thành
phn, thưng gm và kim loi vi s
phân b t l th tích ca các vt liu thành
phn ln tc theo mt hoc vài hưng.
Trong bài báo này chúng tôi tp trung vào
nghiên cứu dao động t do ca dm FGM
trong môi trường nhit độ cao bng pơng
pháp phn t hu hn. Dm được t hp t hai
vt liu thành phn gm kim loi vi c
tính cht ca vt liu ph thuc o nhiệt độ.
S phân b ca nhit độ theo chiu cao dm
nhn được t li gii phương trình truyn nhit
Fourier. Phn t đưc la chn cho nghn cu
y phn t dm Euler-Bernoulli hai nút.
Kết qu ca nghiên cu đã làm nổi bt nh
ng ca nhiệt độ cũng như tham s ca vt
liu ti tn s dao động rng ca dm.
2. XÂY DỰNG CÔNG THỨC
2.1. Phương trình bản
Xét dm FGM ta giản đơn vi chiu dài
L, chiu cao h, chiu rng b trong h trc ta
độ (xoz) như minh ha trên Hình 1. Trc x
nm trong mt gia dm, trc z vuông góc
vi mt gia. T l th tích ca gm (Vc)
kim loi (Vm) được gi định tuân theo quy
lut hàm s :



n
c c m
z 1 h h
V , V V 1, z
h 2 2 2
(1)
Tính chất hữu hiệu P(z) được đánh giá
theo mô hình Voigt có dạng:
h/2
h0
x
z
y
b
0
h/2
z w
A
A
Section A-A
ceramic
metal
Hình 1: Dầm FGM trong môi trường nhiệt độ

1
( ) ( ) 2
n
c m m
z
P z P P P
h



(2)
Trong đó: n tham s vt liệu, xác định
s phân b ca các thành phn vt liu; ch s
cmdùng để ch pha gm pha kim
loi. Pc, Pm tương ng tính cht ca gm
kim loi (môđun Young E, h s Poisson
v, h s truyn nhit K), ph thuc vào
nhiệt đ:
1 2 3
0 1 1 2 3
1P P P T PT PT PT
(3)
Trong đó T=T0+ΔT(z) vi T0=300oK
nhiệt độ phòng, P0, P-1, P1, P2 and P3 các
h s nhit ng vi các loi vt liu khác
nhau, ΔT(z) là lượng tăng nhiệt độ.
Theo thuyết dm Euler-Bernoulli,
chuyn v ca một điểm bt k trên dm theo
phương xz là u1 u3 cho bi:
1 0 ,
3
( , , ) ( , ) ( , )
( , , ) ( , )
x
u x z t u x t z h w x t
u x z t w x t
(4)
Gii phương trình truyền nhit Fourier:
( , ) 0
d dT
zT
dz dz




(5)
Ta nhận được trường nhiệt độ T ph thuc
o biến z, nhiệt độ mt gm Tc mt kim
Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2015. ISBN: 978-604-82-1710-5
134
loi Tm i dng (eq.6). Vi T=Tm(z=-h/2)
và T=Tc (z=h/2).
(6)
Tổng năng lượng biến dng ca dm:

pt
U U U
(7)
Trong đó Up năng ng biến dạng đàn
hi ca dm, có dng:



L22
p 11 ,x 22 ,xx
0
1
U A u A w dx
2
(8)
Ut năng lượng biến dng do s tăng
nhiệt đ xác đnh theo (Wattanasakulpong et
al., 2011)
2 2 2
, , ,
00
11
( w )
22
LL
t T x x T x
U N u dx M dx

(9)
Trong công thc (8) và (9):

2
11 22 0
A
( A ,A ) E z,T 1, z h dA
(10)

TA
N E z,T ( z,T ) TdA

(11)
2
TA
M E z,T ( z,T ) Tz dA

(12)
Động năng ca dm là:
2 2 2
11 12 , 22 ,
0
1w
2
L
xx
T I u I uw I w dx


(13)
Trong đó
2
11 12 22 0 0
, , , 1, ,
A
I I I z T z h z h dA
(14)
Áp dng nguyên Hamilton, ta nhn
được phương trình vi phân chuyển động:
11 12 ,x 11 ,xx
11 12 ,x 22 ,x 22 ,xxxx
I u I w A u 0
I w I u I w A w 0
(15)
2.2. Công thc phn t hu hn
Để giải phương trình (15) ta dùng phương
pháp phn t hu hn. Gi s dầm được chia
thành mt s phn t hai nút có chiu dài là l.
Véc tơ chuyển v nút ca mt phn t :
T
i i i j j j
u w u w

d
(16)
Chuyn v dc trc u chuyn v ngang
w đưc biu din qua chuyn v nút là:

TT
uw
uwN d N d,
(17)
Trong đó Nu và Nw tương ng các ma trn
hàm dng ca u w. Thay Phương trình
(17) vào các phương trình (8), (9), (13) ta
th biu din các biu thức năng lượng dưới
dng sau đây:
11
w
11
w
11
11
22
11
()
22
11 )
22
el el
el el
el el
nn
p p uu
ii
nn
T T T
t T uu w
ii
nn
uu w u
ii
U
U
T










d k d d k k d
d k d d k k k d
d md d m m m m d
TT
TT
TT
+
=(
(18)
Trong phương trình (18), kuu, kθθ lần lượt
ma trận độ cng dc trc ma trận độ
cng chng un;
w
,,
T T T
uu w

k k k
lần lượt ma
trận độ cng sinh ra t việc tăng nhiệt độ;
w
, , ,
wu
uu
m m m m
lần lượt ma trn
khối lượng nht quán sinh ra t chuyn dch
dc trc; chuyn v ngang; tương tác gia
chuyn v dc trc quay ca thiết din
ngang, s quay ca thiết din ngang. Ma
trận độ cng và ma trn khối lượng nht quán
tng th ca dm K, M được t vic ghép
ni các ma trn phn t.
Phương trình chuyển động t do ca dm
0MD KD
(19)
3. KT QU THO LUN
Xét dm ta giản đơn được t hp t hai
vt liu thành phn thép không g
(SUS304) nhôm ôxit (Al203). Các h s
ph thuc vào nhiệt độ ca SUS304 Al203
đưc ly t (Mahi; 2010).
Hình 2: S phân b nhit đ theo chiu cao dm
Hình 2 th hin s phân b nhiệt độ theo
chiu cao ca dm. Nhiệt độ mt trên ca
dm là 473oK và mặt dưới ca dm là 300oK.
Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2015. ISBN: 978-604-82-1710-5
135
nh 3 khi nhit độ ng modun đàn hồi
gim gim nhanh khi nhit độ tăng cao.
Hình 3: Ảnh hưởng của nhiệt độ tới modun
đàn hồi E theo chiều cao của dầm với n=5
Hình 4: Ảnh hưởng của tham số n tới h0/h
Hình 4 minh ha ảnh ng ca tham
s vt liu n ti v trí mt trung hòa vi các
g tr khác nhau ca nhit đ. Khi nhit đ
ng thì t s h0/h tăng vi bt k giá tr
nào ca n. Nói ch khác, khi tăng nhit đ
thì v trí trc trung hòa s dch chuyn v
phía pha gm.
Theo s hiu biết ca tác gi do không có
kết qu nghiên cu nào v dao động t do
ca dầm FG trong môi trường nhiệt độ để so
sánh. Vì thế các công thc tính toán trong bài
báo này được kim tra trong trường hp
T=0 (T=300oK), sau đó so sánh với kết
qu v dao động t do không k đến nhiệt độ
ca Simsek (2010). Kết qu lit kê trong
bng 1 tính vi dm làm t Al/Al203 cho ta
thy kết qu ca bài báo hoàn toàn phù hp
vi kết qu đã đưc công b trước đó. Tham
s tn s cơ bản được định nghĩa là:
211
11
LI
hA
(20)
Bảng 1: So sánh tham số tần số cơ bản
của dầm Al/Al203 không chịu ảnh hưởng
của nhiệt độ
n
L/h
Kết quả
Simsek[1]
0.3
10
2.731
2.731
30
2.741
2.741
100
2.742
2.743
Al
10
2.837
2.837
30
2.848
2.847
100
2.849
2.848
Hình 5: Tham số tần số cơ bản
của dầm FG làm từ Al203/SUS304 với
các giá trị khác nhau của n
nh 5 cho thy ng t s L/h, khi ng
nhit độ ttham s tn s gim rt vi bt
k giá tr o ca n. Giá tr ca thay đổi
nhiu vi n=0-5, và thay đổi ít khi n>5. Khi t
s L/h tăng cùng với s tăng của nhiệt độ t
cũng giảm. Điều đó chng t khi (L/h) ln thì
nh hưởng ca nhit độ càng mnh m.
4. TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Şiek, M., Vibration analysis of a functionally
graded beam under a moving mass by using
different beam theories, Composite Structures,
2010, Vol. 92 (4), p. 904-917.