CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA I (2007-2010) MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: DA OTO-LT02
Câu 1: (3 điểm) - Điền chú thích (theo hình vẽ) - Nêu định nghĩa các thuật ngữ cơ bản và thông số kỹ thuật của động cơ đốt trong?
1- đường ống nạp 2- Xupáp nạp 3- Bu-gi 4- Xupáp thải 5- đường ống thải 6- Xy-lanh 7- piston 8- Thanh truyền 9- Trực khuỷu 10- Chiều quay động cơ 11- Nắp máy
1. Điểm chết (ĐC)
Là các vị trí trong xylanh mà tại đó pittông thay đổi hướng chuyển động. Có hai vị trí điểm chết:
Điểm chết trên (ĐCT): Là vị trí của đỉnh pittông trong xylanh ở xa tâm trục khuỷu nhất. Điểm chết dưới (ĐCD): Là vị trí của đỉnh pittông piston trong xylanh ở gần tâm trục khuỷu nhất .
2. Hành trình (S)
Khoảng cách khi pittông chạy từ vị trí giới hạn này sang vị trí giới hạn kia được gọi là hành
trình pittông S: S = 2R (R – bán kính quay của trục khuỷu). 3. Chu trình công tác
Là các quá trình liên tiếp nhau để biến đổi nhiệt năng thành cơ năng.
4. Kỳ
Là một phần của chu trình công tác ứng với píttông chuyển động từ điểm chết này đến điểm chết kia
5. Thể tích buồng cháy ( Vc )
Là thể tích phần không gian giới hạn bởi thành xi lanh, nắp máy và đỉnh piston khi nó ở ĐCT.
6. Thể tích công tác ( Vh )
2
Là thể tích giới hạn bởi thành xy lanh và các vị trí ĐCT, ĐCD của piston ( là thể tích phần không gian được giải thoát khi piston dịch chuyển từ ĐCT tới ĐCD ):
. S
( cm3, l )
V h
D 4
1
Trong đó:
D – đường kính xylanh (mm) S – hành trình pittông (mm)
7. Thể tích toàn bộ xylanh ( Va)
Va thể tích toàn phần là thể tích của xilanh khi pittông nằm ở ĐCD.
Va = Vc + Vh (cm3, l)
c
8. Tỉ sô nén
1
VV h V c
V h V c
(cm3, l) Tỉ số nén ε - là tỉ số giữa thể tích toàn phần Va và thể tích buồng cháy Vc: V a V c
Tỉ số nén ε chỉ rõ : thể tích xylanh phía trên pittông bị giảm bao nhiêu lần, tức là bị ép nhỏ bao
nhiêu lần khi pittông đi từ ĐCD lên ĐCT. 9. Thể tích làm việc của động cơ (Ve )
Là tổng thể tích công tác của các xylanh trong động cơ Ve = i.Vh Vh - Thể tích công tác của xy lanh i - Số xylanh trong động cơ
Câu 2: (2 điểm) - Điền chú thích (theo hình vẽ) - Trình bày hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng ly hợp trên ô tô.
1. Bánh đà 2. Trục sơ cấp 3. Vỏ ly hợp 4. Lò xo ép 5. Vòng bi ép 6. Càng mở ly hợp 7. Cần bẩy 8. Đĩa ép 9. Đĩa ma sát 10. Lò xo hồi vị bàn đạp ly hợp 11. Bàn đạp ly hợp
a. Ly hợp bị trượt: biểu hiện khi tăng ga, tốc độ xe không tăng theo tương ứng.