1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU
KHOA KINH TẾ- LUẬT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
I. THÔNG TIN HỌC PHẦN (COURSE INFORMATION)
-Tên học phần (tiếng Việt): LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ
-Tên học phần (tiếng Anh): : CIVIL PROCEDURE CODE
-Mã học phần: 0101122680
-Loại kiến thức:
Giáo dục đại cương Cơ sở ngành Chuyên ngành
-Tổng số tín chỉ của học phần: 3(3, 0, 6)
Lý thuyết: 45 tiết; Thực hành: 0 tiết; Tự học: 90 tiết.
-Học phần học trước:
-Đơn vị phụ trách học phần: Khoa Kinh tế- Luật, Bộ môn Luật
II. MÔ TẢ HỌC PHẦN (COURSE DESCRIPTION)
Học phần cung cấp cho người học những kiến thức bản chuyên sâu về
Luật Tố tụng dân sự như: Khái niệm các nguyên tắc của luật tố tụng dân sự Việt
Nam, chủ thể pháp luật tố tụng dân sự, thẩm quyền xét xử của Tòa án nhân dân, chứng
cứ hoạt động chứng minh trong tố tụng dân sự, các biện pháp khẩn cấp tạm
thời,thời hạn tố tụng, thời hiệu khởi kiện án phí, lệ phí trong tố tụng dân sự. Bên
cạnh đó môn học cũng trang bị kiến thức cho người học về vấn đề khởi kiện dân sự và
thụ vụ việc dân sự, thủ tục thẩm vụ án dân sự, thủ tục phúc thẩm; thủ tục xét lại
các bản án, quyết định đã hiệu lực pháp luật; thủ tục giải quyết việc dân sự,thủ tục
công nhận cho thi hành tại Việt nam bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài,
quyết định của Trọng tài nước ngoài và thủ tục thi hành án.
III. MỤC TIÊU HỌC PHẦN (COURSE OUTCOMES - COs)
Học phần cung cấp những kiến thức và trang bị các kỹ năng cần thiết để giúp sinh viên:
Mục tiêu
học phần Mô tả
Chuẩn đầu ra
CTĐT phân
bổ cho học
phần
Kiến thức
CO1 Sinh viên kiến thức chuyên sâu để phân tích được
các quy định của pháp luật về Tố tụng dân sự như:
Khái niệm các nguyên tắc bản của luật tố tụng
PLO2
2
Mục tiêu
học phần Mô tả
Chuẩn đầu ra
CTĐT phân
bổ cho học
phần
dân sự; thẩm quyền dân sự của toà án nhân dân; nhiệm
vụ, quyền hạn của các quan tiến hành tố tụng,
người tiến hành tố tụng; quyền, nghĩa vụ của người
tham gia tố tụng; chứng minh chứng cứ trong tố
tụng dân sự; biện pháp khẩn cấp tạm thời; cấp, tống
đạt thông báo các văn bản tố tụng; trình tự, thủ tục
giải quyết vụ việc dân sự tại toà án cấp thẩm, phúc
thẩm thủ tục xét lại bản án, quyết định đã hiệu
lực pháp luật của toà án.
CO2
Sinh viên kiến thức chuyên sâu để phânch và vận
dụng được các kiến thức nền tảng của pháp luật để
phát triển duy phản biện, phê phán, giải quyết vấn
đề; khả năng vận dụng phun hợp các quy định cuoa
luật tố tụng dân sự để giải quyết các vấn đề liên quan
PLO3, PLO5
Kỹ năng
CO3
Sinh viên kỹ năng nhận diện vận dụng những
kiến thức đã học để tư vấn, đại diện tham gia bảo
vệ quyền lợi hợp pháp cho các bên trong quá trình
giải quyếtc vụ việc, vụ án dân sự.
PLO7
CO4 Sinh viên kỹ năng làm việc độc lập kỹ năng làm
việc theo nhóm.
PLO10
Mức tự chủ và trách nhiệm
CO5
Tôn trọng pháp luật, thái độ học tập khoa học, nghiêm
túc, trách nhiệm, hợp tác, hứng thú trong quá trình học
tập.
PLO12
CO6
Trên cơ sở các kiến thức và kỹ năng được trang bị sinh
viên cần chú ý tích cực tham gia các nội dung thảo
luận giảng viên tổ chức trên lớp cũng như tự nghiên
cứu cập nhật kiến thức.
PLO13
IV. CHUẨN ĐẦU RA HỌC PHẦN (COURSE LEARNING OUTCOMES
CLOS)
Học phần đóng góp cho chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo (Ký hiệu PLO:
Program Learning Outcomes) theo mức độ sau:
Mục tiêu
học phần
(COs)
CĐR học
phần
(CLOs)
Mô tả CĐR
CO1 CLO1 Trang bị cho sinh viên kiến thức bản như: Khái niệm,
nhiệm vụ, nguồn của luật tố tụng dân sự; khái niệm vụ việc
dân sự, đối tượng điều chỉnh, phương pháp điều chỉnh của
luật tố tụng dân sự; khái niệm, thành phần chủ thể của quan
hệ pháp luật tố tụng dân sự địa vị pháp củac chủ thể
3
Mục tiêu
học phần
(COs)
CĐR học
phần
(CLOs)
Mô tả CĐR
trong tố tụng dân sự
CO2 CLO2
Vận dụng những kiến thức chuyên sâu vào thực tiễn để xác
định các loại vụ việc dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết
của toà án, thẩm quyền của toà án đối với quyết định cá biệt
của quan, tổ chức khác; việc phân định thẩm quyền giữa
các toà án theo cấp theo lãnh thổ. Nhận thức được trình
tự, thủ tục giải quyết các vụ án dân sự tại toà án cấp
thẩm, phúc thẩm; trình tự, giải quyết vụ án dân sự theo thủ
tục xét lại bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp
luật.
CO3 CLO3 duy pháp lý, hình thành kỹ năng phản biện, tranh
luận.
CO4 CLO4
Tham gia tích cực vào việc trao đổi, ra quyết định trong
nhóm; hoàn thành công việc hiệu quả đúng thời gian,
phối hợp tốt.
CO5 CLO5 Tôn trọng pháp luật, thái độ học tập khoa học, nghiêm túc,
trách nhiệm, hợp tác, hứng thú trong quá trình học tập.
CO6 CLO6
Trên sở sở các kiến thức kỹ năng được trang bị
sinh viên cần chú ý tích cực tham gia các nội dung thảo
luận giảng viên tổ chức trên lớp cũng như tự nghiên cứu cập
nhật kiến thức.
V. MA TRẬN TÍCH HỢP
Ma trận tích hợp giữa chuẩn đầu ra của học phần chuẩn đầu ra của chương
trình đào tạo:
CLOs PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO10 PLO11 PLO12 PLO13
1
X
2
XX
3
X
4
X
5
X
6
X
VI. TÀI LIỆU HỌC TẬP
-Tài liệu tham khảo bắt buộc:
1. Trường Đại học Luật thành phố Hồ Chí Minh, Giáo trình Luật Tố tụng dân sự Việt
Nam – Nhà xuất bản Hồng Đức, 2018.
- Tài liệu tham khảo lựa chọn:
2. TS. Đoàn Đức Lương và ThS. Nguyễn Sơn Hải, Giáo trình Luật tố tụng dân sự Việt
Nam (Phần 1, 2), NXB – ĐH Huế 2013.
4
3. Nguyễn Ngọc Khánh, Nguyên tắc quyền quyết định tự định đoạt của đương sự
trong Bộ luật Tố tụng Dân sự Việt Na, Tạp chí Nhà nước và Pháp luật, 2005.
- Văn bản quy phạm pháp luật Việt Nam:
1. Hiến pháp Việt Nam năm 2013.
2. Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014;
3. Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014;
4. Bộ Luật Dân sự 2015;
5. Bộ Luật Tố tụng dân sự 2015 bổ sung 1019, 2020
5. Luật Hôn nhân gia đình 2014;
6. Luật doanh nghiệp 2020
7. Luật thương mại 2019
8. Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP ban hành một số biểu mẫu trong tố tụng dân sự.
9. Nghị quyết 103/2015/QH13 về thi hành Bộ luật tố tụng dân sự.
10. Nghị quyết 02/2016/NQ-HĐTP hướng dẫn thi hành quy định của Nghị quyết
103/2015/QH13 về thi hành Bộ luật tố tụng dân sự (Hiệu lực 01/08/2016).
11. Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐTP hướng dẫn thi hành một số quy định của
BLTTDS 2015, Bộ luật tố tụng hành chính về nhận, gửi đơn khởi kiện, tài liệu, chứng
cứ và cấp, tống đạt, thông báo văn bản tố tụng bằng phương thức điện tử.
12. Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐTP hướng dẫn quy định tại khoản 1 khoản 3
Điều 192 Bộ luật tố tụng dân sự 92/2015/QH13 về trả lại đơn khởi kiện, quyền nộp
đơn khởi kiện lại vụ án do Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành.
13. Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐTP công bố bản án, quyết định trên Cổng thông
tin điện tử của Tòa án do Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành.
14. Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐTP hướng dẫn áp dụng một số quy định về các
biện pháp khẩn cấp tạm thời của BLTTDS ngày 24/09/2020.
15.Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
- Website:
1. https://www.toaan.gov.vn
2. https://bariavungtau.toaan.gov.vn
3. http://www.tand.hochiminhcity.gov.vn
5
4. https://vpcp.chinhphu.vn
...
VII. ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN
1.Thang điểm đánh giá:
- Sử dụng thang điểm 10 cho tất cả hình thức, lần đánh giá trong học phần.
- Điểm đạt tối thiểu: 4.0/10.
Thành phần
đánh giá Bài đánh giá CĐR
học phần
Tiêu chí đánh
giá
Tỷ lệ
%
Đánh giá giữa
kỳ
Tham gia hoạt
động học tập
CLO1, CLO2,
CLO3, CLO4,
CLO5, CLO6
- Kiến thức:
CO1, CO2
- Kỹ năng:
CO3, CO4
- Mức độ tự
chủ trách
nhiệm: CO5,
CO6
40%
Bài kiểm tra
giữa kỳ
CLO1, CLO3,
CLO5, CLO6
- Kiến thức:
CO1
- Kỹ năng:
CO3
- Mức độ tự
chủ trách
nhiệm: CO5,
CO6
Đánh giá kết
thúc
Bài kiểm tra
cuối kỳ
CLO1, CLO2
CLO3, CLO4,
CLO5, CLO6,
- Kiến thức:
CO1, CO2
- Kỹ năng:
CO3, CO4
- Mức độ tự
chủ trách
nhiệm: CO5,
CO6
60%
Tổng cộng 100%
2. Các loại Rubric đánh giá trong học phần
- R1 – Rubric đánh giá tham gia hoạt động học tập;
- R2 – Rubrics đánh giá bài kiểm tra tự luận giữa kỳ.