
TỐ TỤNG DÂN SỰ
Lý thuết (4 )
1 Vụ việc dân sự, vụ án dân su, việc dân sự là gì? Ví dụ. Hã nêu nhữg đặc trng cơ bản củ vụ việc dân sự
- Vụ việc dân sự là việc phát sinh tại Tò án d cơ qun,tổ chức,cá nhân yêu cầu Tò án giải quyết nhằm bả vệ
quyền,lợi ích hợp pháp củ mình, lợi ích công cộng hy Nhà nớc Điều 4 BLTTDS
- Vụ án dân sự là các trnh chấp xảy r giữ các đơng sự mà th quy định thì cá nhân, cơ qun, tổ chức tự mình hặc thông qu
ngời đại diện hợp pháp khởi kiện vụ án tại tò án có thẩm quyền để yêu cầu bả vệ quyền và lợi ích hợp pháp củ mình.
- Việc dân sự
Những đặc trng cơ bản củ vụ việc dân sự
2 Vụ án dân sự, việc dân sự là gì? Hã trình bà những điểm khác nhu củ vụ án dân sự, việc dân sự
Vụ án dân sự
Việc dân sự
Trình bà những điểm khác nhu củ vụ án dân sự, việc dân sự:
TIÊ CHÍ
VỤ ÁN DÂN SỰ
VỤ VIỆC DÂN SỰ
Chủ thể
Cá nhân, tổ chức
Tranh chấp
Có trnh chấp xảy r.
Không có trnh chấp xảy r.
Tính chất
Là việc giải quyết trnh chấp về các vấn đề dân sự
giữ cá nhân, tổ chức này với cá nhân, tổ chức
khác; có nguyên đơn và bị đơn; Tò án giải quyết
trên cở bả vệ quyền lợi củ ngời có quyền và
buộc ngời có nghĩ vụ thực hiện nghĩ vụ.
Là việc riêng củ cá nhân, tổ chức, không có
nguyên đơn, bị đơn mà chỉ có ngời yêu cầu
Tò án giải quyết, từ yêu cầu củ đơng sự,
Tò án công nhận quyền và nghĩ vụ ch họ.
Hình thức giải
qyết của chủ thể
Khởi kiện tại tò.
Yêu cầu Tò án công nhận hặc không công
nhận một sự kiện pháp lý nà đó là căn cứ
phát sinh quyền và nghĩ vụ dân sự.
Cách thức giải
qyết của Tòa án
Có thể trải qu các gii đạn:
- Sơ thẩm
- Phúc thẩm
- Thủ tục xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực
pháp luật.
Xác minh, r quyết định, tuyên bố th yêu
cầu củ cá nhân, tổ chức.
Trình tự, thời gian
giải qyết
- Trình tự, thủ tục nhiều, chặt chẽ hơn giải quyết
việc dân sự.
- Giải quyết vụ án dân sự phải mở phiên tò.
- Trình tự giải quyết gọn gàng, đơn giản,
thời gin giải quyết nhnh.
- Giải quyết việc dân sự bằng việc mở phiên
họp công khi để xét đơn yêu cầu.
Thành phần giải
qyết
Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Viện Kiểm sát.
Thẩm phán (có thể 1 hặc 3 thẩm phán tùy
từng vụ việc dân sự), Viện Kiểm sát, Trọng
tài Thơng mại (nếu yêu cầu liên qun đến
việc Trọng tài Thơng mại Việt Nm giải
quyết trnh chấp th quy định củ pháp luật
về trọng tài thơng mại) th khản 2 Điều
31 củ BLTTDS 2015.
Thành phần đng
sự
Nguyên đơn, bị đơn, ngời có quyền lợi nghĩ vụ
liên qun. Nguyên đơn và bị đơn có sự đối kháng
với nhu về mặt lợi ích.
Ngời yêu cầu và ngời có quyền lợi nghĩ
vụ liên qun. Các đơng sự không có sự đối
kháng với nhu về mặt lợi ích.
Thời hạn kháng
cá, kháng nghị
Dài hơn s với quyết định giải quyết việc dân sự.
Ngắn hơn s với kháng cá, kháng nghị bản
án.
Phí, lệ phí
Án phí th giá ngạch (tính th %) và án phí
không th giá ngạch (cố định).
Lệ phí cố định (đợc quy định cụ thể tại
Nghị quyết 326/2016).
Kết qả giải qyết
Tuyên bằng bản án.
Tuyên bằng quyết định.
Ví dụ
- Trnh chấp thừ kế;
- Trnh chấp hợp đồng dân sự;
- Trnh chấp đất đi.
- Trnh chấp về chi tài sản chung củ vợ chồng
trng thời kỳ hôn nhân…
- Yêu cầu tuyên bố một ngời đã mất tích;
- Yêu cầu hủy kết hôn trái pháp luật;
- Yêu cầu công nhận bản án nớc ngài tại
Việt Nm;
- Yêu cầu một ngời mất năng lực hành vi
dân sự.
3. Hã trình bà những biện pháp xác minh, thu thập chứng cứ tho qu định BLTTDS 2015
Cơ qun, tổ chức, cá nhân có quyền tự mình thu thập tài liệu, chứng cứ bằng những biện pháp su đây:
) Thu thập tài liệu đọc đợc, ngh đợc, nhìn đợc; thông điệp dữ liệu điện tử;

b) Thu thập vật chứng;
c) Xác định ngời làm chứng và lấy xác nhận củ ngời làm chứng;
d) Yêu cầu cơ qun, tổ chức, cá nhân ch s chép hặc cung cấp những tài liệu có liên qun đến việc giải quyết vụ việc mà cơ qun,
tổ chức, cá nhân đó đng lu giữ, quản lý;
đ) Yêu cầu Ủy bn nhân dân cấp xã chứng thực chữ ký củ ngời làm chứng;
) Yêu cầu Tò án thu thập tài liệu, chứng cứ nếu đơng sự không thể thu thập tài liệu, chứng cứ;
g) Yêu cầu Tò án r quyết định trng cầu giám định, định giá tài sản;
h) Yêu cầu cơ qun, tổ chức, cá nhân thực hiện công việc khác th quy định củ pháp luật.
2. Trng các trờng hợp d Bộ luật này quy định, Tò án có thể tiến hành một hặc một số biện pháp su đây để thu thập tài liệu, chứng
cứ:
) Lấy lời khi củ đơng sự, ngời làm chứng;
b) Đối chất giữ các đơng sự với nhu, giữ đơng sự với ngời làm chứng;
c) Trng cầu giám định;
d) Định giá tài sản;
đ) Xm xét, thẩm định tại chỗ;
) Ủy thác thu thập, xác minh tài liệu, chứng cứ;
g) Yêu cầu cơ qun, tổ chức, cá nhân cung cấp tài liệu đọc đợc, ngh đợc, nhìn đợc hặc hiện vật khác liên qun đến việc giải
quyết vụ việc dân sự;
h) Xác minh sự có mặt hặc vắng mặt củ đơng sự tại nơi c trú;
i) Các biện pháp khác th quy định củ Bộ luật này.
3. Khi tiến hành các biện pháp quy định tại các điểm c, d, đ, và g khản 2 Điều này, Tò án phải r quyết định, trng đó nêu rõ lý
d và yêu cầu củ Tò án.
4. Chủ thể nào có thẩm quền áp dụng biện pháp khuẩn cấp tạm thời?
Trng 295 từ tho điều 111 -> gi đình trng 296
Hã trình bà trách nhiệm pháp lý do áp dụng biện pháp khuẩn cấp tạm thời không đúng.
Căn cứ Điều 113 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 (BLTTDS) tuân thủ pháp luật về trách nhiệm d áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm
thời không đúng đợc quy định nh su:
“Điều 113. Trách nhiệm do áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời không đúng
1. Người yêu cầu Tò án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về yêu cầu củ mình; trường
hợp yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời không đúng mà gây thiệt hại cho người bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm
thời hoặc cho người thứ b thì phải bồi thường.
2. Tò án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời không đúng mà gây thiệt hại cho người bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
hoặc cho người thứ b thì Tò án phải bồi thường nếu thuộc một trong các trường hợp su đây:
) Tò án tự mình áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời;
b) Tò án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời khác với biện pháp khẩn cấp tạm thời mà c qun, tổ chức, cá nhân yêu cầu;
c) Tò án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời vượt quá yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời củ c qun, tổ chức, cá
nhân;
d) Tò án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời không đúng thời hạn tho quy định củ pháp luật hoặc không áp dụng biện pháp
khẩn cấp tạm thời mà không có lý do chính đáng.
3. Việc bồi thường thiệt hại quy định tại khoản 2 Điều này được thực hiện tho quy định củ Luật trách nhiệm bồi thường củ
Nhà nước.”
5. Hã trình bà những điểm khác nhu cơ bản giữ trình tự, thủ tục giải quết vụ án ds ở cấp sơ thẩm và cấp
phúc thẩm.
Tiêu chí
SƠ THẨM
PHÚC THẨM
Khái niệm
Phiên tà sơ thẩm vụ án dân sự là phiên xét xử
vụ án dân sự lần đầu củ tà án, ở phiên tà sơ
thẩm, tà án phải giải quyết tất cả các vấn đề
củ vụ án.
Là việc Tò án có thẩm quyền xét xử lại vụ án dân
sự mà bản án, quyết định củ Tò án cấp sơ thẩm
ch có hiệu lực pháp luật bị kháng cá, kháng nghị.
Thẩm qyền
T có thẩm quyền thụ lý th BLTTDS.
- Cấp tỉnh hy cấp huyện
(Điều 26 => 33).
- Lãnh thỗ hy lự chọn củ nguyên đơn (Điều
35 => 37).
Tò án cấp trên trực tiếp có thẩm quyền xét xử sơ
thẩm.
VD: TND Ninh Kiều xét xử sơ thẩm và B bị
kháng cá thì T nhân dân TP CT sẽ có thẩm quyền
xét xử tò cấp trên trực tiếp (tò Cấp cp phúc thẩm
tò cấp tỉnh)
Phạm vi
- Yêu cầu củ đơng sự, bị đơn có yêu cầu
phản tố.
- Chỉ nằm trng kháng cá, kháng nghị.
VD: yêu cầu ly hôn với B (ly hôn và chi tài sản)
=> Kháng cá với chi tài sản (kháng cá nội dung
nà thì chỉ xét xử yêu cầu đó).
Ngyên đn rút đn
khởi kiện
Đình chỉ vụ án (không cần hỏi ý kiến bị đơn)
Cần phải có sự đồng ý củ bị đơn và bị đơn có yêu
cầu phản tố ngợc lại hy không.
Hậ qả của đình chỉ
Chấm dứt vụ án
Bản án sơ thẩm có hiệu lực và thi hành (trờng hợp
cá nhân, tổ chức không có ngời thừ kế).

Hòa giải
Bắt buộc, trừ một số trờng hợp không đợc
hò giải (khản 1 Điều 205 BLTTDS 2015) và
không tiến hành hò giải đợc (Điều 207
BLTTDS 2015).
Không có thủ tục hò giải
Hỏi và tranh tụng tại
phiên tòa
Hỏi và trnh luận tất cả các vấn đề
Chỉ hỏi và trnh phần kháng cá, kháng nghị
Hiệ lực của bản án
Không có hiệu lực thi hành ngy vì có thời
gin kháng cá kháng nghị
Có hiệu lực thi hành ngy, chỉ bọ kháng nghị th
thủ tục GĐT, TT hặc thủ tục xét lại.
Nội dng bản án
Tóm tắt lại tàn bộ nội dung củ vụ án, nhận
xét nội dung vụ án, có nội dung kháng cá,
kháng nghị.
Ghi lại yêu cầu khởi kiện củ nguyên đơn hặc yêu
cầu phản tố củ bị đơn hăc yêu cầu độc lập củ
ngời có quyền lợi nghĩ vụ liên qun.
Hã trình bà điểm khác nhu cơ bản củ thủ tục xét xử củ vụ án ds tại phiên tò sơ thẩm và phiên tò phúc
thẩm
1. Cơ sở phát sinh
-Sơ thẩm: đơn khởi kiện đợc tò án thụ lý
-Phúc thẩm: đơn kháng cá củ ngời thm gi tố tụng hặc kháng nghị củ viện kiểm sát.
2. Tò án có thẩm quền giải quết
-Sơ thẩm: là tò án thụ lý vụ án có đầy đủ thầm quyền giải quyết
-Phúc thẩm: tò án cấp trên trực tiếp có thầm quyền giải quyết
3. Hội đồng xét xử sơ thẩm vụ án dân sự
– Hội đồng xét xử sơ thẩm vụ án dân sự gồm một Thẩm phán và hi Hội thẩm nhân dân, trừ trờng hợp quy định tại Điều 65 củ Bộ
luật này. Trng trờng hợp đặc biệt thì Hội đồng xét xử sơ thẩm có thể gồm hi Thẩm phán và b Hội thẩm nhân dân.
– Hội đồng xét xử phúc thẩm vụ án dân sự gồm b Thẩm phán, trừ trờng hợp quy định tại Điều 65 củ Bộ luật này.
4. Nguên đơn rút đơn kiện
-Sơ thẩm: không cần có sự đồng ý củ bị đơn, đình chỉ xét xử vụ án
-Phúc thẩm: phụ thuộc và vị đơn có đồng ý hy không, có kiện ngợc lại không
5. Hậu quả củ đình chỉ xét xử
-Sơ thẩm: chấm dứt tàn bộ vụ án
-Phúc thẩm: trờng hợp cá nhân tổ chức không có ngời thừ kế thì chấm dứt tàn bộ vụ án, trờng hợp rút đơn kháng cá kháng
nghị thì bản án quyết định sơ thẩm sẽ có hiệu lực.
6. Hò giải
-Sơ thẩm: tại phiên tò thẩm phán hỏi các đơng sự có thỏ thuận với nhu không, nếu thỏ thuận đợc thì công nhận sự thỏ thuận
đó.
-Phúc thẩm: không có thủ tục hò giải
7.Hỏi và trnh luận
-Sơ thẩm: hỏi và trnh luận những vấn đề liên qun đến vụ án
-Phúc thẩm: hỏi và trnh luận những vấn đề thuộc phạm vi kháng cá, kháng nghị
8.Hiệu lực
-Sơ thẩm: ch có hiệu lực ngy
-Phúc thẩm: có hiệu lực pháp luật ngy
6. Án phí dân sự là gì? Trình bà mức án phí sơ thẩm đối với vụ án dân sự.
Trng 222 án phí ds
Mức án phí sơ thẩm đối với vụ án dân sự:
Trng 223,224
7. Hã phân tích những căn cứ th đổi, từ chối ng tố tụng. Điều 52. Những trờng hợp phải từ chối hoặc th đổi
ngời tiến hành tố tụng
Ngời tiến hành tố tụng phải từ chối tiến hành tố tụng hặc bị thy đổi trng những trờng hợp su đây:
1. Họ đồng thời là đơng sự, ngời đại diện, ngời thân thích củ đơng sự.
2. Họ đã thm gi tố tụng với t cách là ngời bả vệ quyền và lợi ích hợp pháp củ đơng sự, ngời làm chứng, ngời giám định,
ngời phiên dịch trng cùng vụ việc đó.
3. Có căn cứ rõ ràng ch rằng họ có thể không vô t trng khi làm nhiệm vụ".
8. Chứng minh là gì? Hã trình bà nhữg tình tiết, sự kiện không pải chứng mình?
Chứng minh trng 178
Nhữg tình tiết, sự kiện không pải chứng mình
Th khản 1 Điều 92 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015
9. Chứng cứ là gì? Hã trình bà nhữg đặc điểm củ chứng cứ
Chứng cứ điều 93
Chứng cứ bo gồm các đặc điểm su đâ:
Tính khách qun:
Chứng cứ hình thành và tồn tại một cách khách qun không phụ thuộc và ý chí chủ qun củ cn ngời.

Đơng sự và các cơ qun tiến hành tố tụng không đợc tạ r chứng cứ, nếu vậy tính khách qun sẽ không còn; d đó
không thể ci là chứng cứ.
Cn ngời phát hiện, thu thập và tìm r chứng cứ, cn ngời nghiên cứu và đánh giá để sử dụng nó.
Tính liên qun:
Tính liên qun trng vụ việc tố tụng đợc hiểu là các tình tiết, sự kiện có liên qun trực tiếp hặc gián tiếp với vụ việc mà
tò án đng giải quyết. Chứng cứ là những thông tin làm cơ sở ch việc khẳng định sự tồn tại hặc không tồn tại củ những
sự kiện có ý nghĩ ch việc giải quyết vụ việc dân sự.
Các sự kiện, tình tiết đợc ci là chứng cứ khi nó chứ đựng những nội dung gắn liền với việc giải quyết vụ án. Bộ luật tố
tụng dân sự và Bộ luật tố tụng hình sự có quy định cụ thể các lại nguồn củ chứng cứ, tuy nhiên Tò án chỉ chọn lọc, đánh
giá những gì có thật liên qun đến vụ việc.
Tính liên qun củ chứng cứ có thể là trực tiếp hặc gián tiếp: Mối qan hệ trực tiếp là mối qun hệ dự và đó có thể xác
định ngy các tình tiết, th quy định củ Bộ luật Tố tụng dân sự xm đây là tình tiết, sự kiện không cần phải chứng
minh. Mối liên hệ gián tiếp là mối qun hệ qu khâu trung gin mới tìm đợc tình tiết, sự kiện. Từ việc đánh giá rõ tình tiết
liên qun,
Tò án có thể xác định đúng chứng cứ cần sử dụng để giải quyết đúng đắn sự việc dân sự hặc hình sự mà không để xảy r
trờng hợp thừ hy không đầy đủ chứng cứ.
Tính hợp pháp:
Không phải bất kỳ thông tin thực tế nà liên qun đến các tình tiết sự kiện củ vụ án đều có thể làm căn cứ ch Tò án giải
quyết vụ án mà chỉ có những thông tin thực tế đợc thu thập, kiểm tr và đánh giá th trình tự d luật định mới đợc xm
là hợp pháp.
Mặt khác, chỉ có những thông tin thực tế thu thập từ những nguồn d luật định mới có thể đợc ci là chứng cứ.
Chứng cứ phải đợc pháp luật thừ nhận, các tình tiết, sự kiện chỉ đợc ci là chứng cứ khi mà pháp luật dân sự quy định
nó là một trng những lại nguồn củ chứng cứ.
Tính hợp pháp củ chứng cứ đợc xác định một cách cụ thể:
Phải là một trng các nguồn hợp pháp mà Bộ luật Tố tụng dân sự hặc Bộ luật tố tụng hình sự quy định;
Phải là phơng tiện chứng minh hợp pháp mà Bộ luật tố tụng dân sự hặc Bộ luật tố tụng hình sự quy định;
Phải đợc gi nộp trng một thời hạn hợp pháp;
Phải đợc công bố công khi th quy định củ Bộ luật tố tụng dân sự hặc Bộ luật tố tụng hình sự, phải đợc thu thập
cung cấp th đúng pháp luật tố tụng.
10. Hã trình bà các trờng hợp nguên đơn đợc quền lự chọn toàn án giải quết trnh chấp. ( phần thẩm
quền)
Th đó, nguyên đơn có quyền lự chọn Tò án giải quyết trnh chấp về dân sự, hôn nhân và gi đình, kinh dnh, thơng mại, l
động trng các trờng hợp su đây:
) Nếu không biết nơi c trú, làm việc, trụ sở củ bị đơn thì nguyên đơn có thể yêu cầu Tò án nơi bị đơn c trú, làm việc, có trụ sở
cuối cùng hặc nơi bị đơn có tài sản giải quyết;
b) Nếu trnh chấp phát sinh từ hạt động củ chi nhánh tổ chức thì nguyên đơn có thể yêu cầu Tò án nơi tổ chức có trụ sở hặc nơi
tổ chức có chi nhánh giải quyết;
c) Nếu bị đơn không có nơi c trú, làm việc, trụ sở ở Việt Nm hặc vụ án về trnh chấp việc cấp dỡng thì nguyên đơn có thể yêu
cầu Tò án nơi mình c trú, làm việc, có trụ sở giải quyết;
d) Nếu trnh chấp về bồi thờng thiệt hại ngài hợp đồng thì nguyên đơn có thể yêu cầu Tò án nơi mình c trú, làm việc, có trụ sở
hặc nơi xảy r việc gây thiệt hại giải quyết;
đ) Nếu trnh chấp về bồi thờng thiệt hại, trợ cấp khi chấm dứt hợp đồng l động, bả hiểm xã hội, bả hiểm y tế, bả hiểm thất
nghiệp, quyền và lợi ích liên qun đến việc làm, tiền lơng, thu nhập và các điều kiện l động khác đối với ngời l động thì
nguyên đơn là ngời l động có thể yêu cầu Tò án nơi mình c trú, làm việc giải quyết;
) Nếu trnh chấp phát sinh từ việc sử dụng l động củ ngời ci thầu hặc ngời có vi trò trung gin thì nguyên đơn có thể yêu
cầu Tò án nơi ngời sử dụng l động là chủ chính c trú, làm việc, có trụ sở hặc nơi ngời ci thầu, ngời có vi trò trung gin
c trú, làm việc giải quyết;
g) Nếu trnh chấp phát sinh từ qun hệ hợp đồng thì nguyên đơn có thể yêu cầu Tò án nơi hợp đồng đợc thực hiện giải quyết;
h) Nếu các bị đơn c trú, làm việc, có trụ sở ở nhiều nơi khác nhu thì nguyên đơn có thể yêu cầu Tò án nơi một trng các bị đơn
c trú, làm việc, có trụ sở giải quyết;
i) Nếu trnh chấp bất động sản mà bất động sản có ở nhiều đị phơng khác nhu thì nguyên đơn có thể yêu cầu Tò án nơi có một
trng các bất động sản giải quyết.
(Khản 1 Điều 40 Bộ luật tố tụng dân sự 2015)
11. Khởi kiện vụ án ds là gì? Hã trình bà nhữg điều kiện khởi kiện vụ án dân sự
Trng 349
trình bà nhữg điều kiện khởi kiện vụ án dân sự
Thứ nhất, chủ thể phải có quyền khởi kiện.
Th Điều 186 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 quy định về quyền khởi kiện vụ án: “C qan, tổ chức, cá nhân có qyền tự mình
hặc thông qa ngời đại diện hợp pháp khởi kiện vụ án (sa đây gọi chng là ngời khởi kiện) tại Tòa án có thẩm qyền để yê
cầ bả vệ qyền và lợi ích hợp pháp của mình.”
Và Điều 187 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 quy định:

“1. C qan qản lý nhà nớc về gia đình, c qan qản lý nhà nớc về trẻ m, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam trng phạm vi nhiệm
vụ, qyền hạn của mình có qyền khởi kiện vụ án về hôn nhân và gia đình th qy định của Lật hôn nhân và gia đình.
2. Tổ chức đại diện tập thể la động có qyền khởi kiện vụ án la động trng trờng hợp cần bả vệ qyền và lợi ích hợp pháp của
tập thể ngời la động hặc khi đợc ngời la động ủy qyền th qy định của pháp lật.
3. Tổ chức xã hội tham gia bả vệ qyền lợi ngời tiê dùng có qyền đại diện ch ngời tiê dùng khởi kiện bả vệ qyền lợi
ngời tiê dùng hặc tự mình khởi kiện vì lợi ích công cộng th qy định của Lật bả vệ qyền lợi ngời tiê dùng.
4. C qan, tổ chức trng phạm vi nhiệm vụ, qyền hạn của mình có qyền khởi kiện vụ án dân sự để yê cầ Tòa án bả vệ lợi ích
công cộng, lợi ích của Nhà nớc thộc lĩnh vực mình phụ trách hặc th qy định của pháp lật.
5. Cá nhân có qyền khởi kiện vụ án hôn nhân và gia đình để bả vệ qyền, lợi ích hợp pháp của ngời khác th qy định của Lật
hôn nhân và gia đình.”
S với Bộ luật tố tụng dân sự năm 2004 thì Bộ luật tố tụng dân sự hiện hành đã mở rộng thêm về chủ thể có quyền khởi kiện để bả
vệ quyền và lợi ích hợp pháp củ ngời khác, lợi ích công cộng và lợi ích củ nhà nớc. Việc mở rộng này nhằm đảm bả ch
quyền và lợi ích hợp pháp củ các chủ thể không có khả năng tự mình bả vệ lợi ích củ bản thân.
Th đó, chủ thể có quyền khởi kiện vụ án dân sự b gồm cá nhân, cơ qun, tổ chức đại diện, tổ chức xã hội… (Điều 187 Bộ luật
tố tụng dân sự năm 2015) đáp ứng đợc các điều kiện d pháp luật quy định.
Đối với cá nhân khi khởi kiện phải có năng lực hành vi tố tụng dân sự. Đối với cơ qun, tổ chức d ngời đại diện hợp pháp thm
gi tố tụng (Khản 7 Điều 69 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015) và ngời đại diện phải có đầy đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự.
Thêm và đó, chủ thể khởi kiện là chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm. Tuy nhiên, cũng có một số trờng hợp thì chủ
thể khởi kiện là ngời đại diện hợp pháp củ ngời có quyền và lợi ích bị xâm phạm hặc chủ thể khởi kiện yêu cầu Tò án bả vệ
quyền và lợi ích hợp pháp củ ngời khác, lợi ích công cộng và lợi ích củ Nhà nớc th quy định tại Điều 187 Bộ luật tố tụng dân
sự năm 2015.
Thứ hi, Tò án chỉ thụ lý vụ án dân sự đối với những trnh chấp thuộc thẩm quyền giải quyết củ mình. Cụ thể, vụ án khởi kiện
phải thuộc thẩm quyền giải quyết củ Tò án th quy định tại Điều 26, Điều 28, Điều 30 và Điều 32 Bộ luật tố tụng dân sự năm
2015 (thẩm quyền th vụ việc); Vụ án phải đợc khởi kiện đúng cấp Tò án có thẩm quyền giải quyết th Điều 35, Điều 36, Điều
37, Điều 38 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 (thẩm quyền th cấp); Và phải đúng thẩm quyền th lãnh thổ (Điều 39); Ngài r,
nguyên đơn có thể lự chọn Tò án giải quyết (Điều 40).
Đối với những trnh chấp trng vụ án dân sự mà pháp luật có quy định phải yêu cầu cơ qun khác giải quyết trớc thì chủ thể khởi
kiện chỉ đợc khởi kiện vụ án r tò án khi cơ qun hữu qun đã giải quyết mà họ không đồng ý với việc giải quyết củ cơ qun đó.
Thứ b, để tránh tình trạng một sự việc mà nhiều cơ qun giải quyết làm ké dài thời gin thm gi tố tụng củ các đơng sự cũng
nh việc các đơng sự lợi dụng để ké dài thời gin thi hành quyết định hy bản án. Vì vậy, nếu một vụ án dân sự đã đợc giải
quyết bằng một bản án hy quyết định đã có hiệu lực pháp luật củ Tò án hặc củ cơ qun có thẩm quyền thì đơng sự không
đợc khởi kiện lại đối với vụ án đó nữ. Sng có ngại lệ tức là các đơng sự có quyền nộp đơn khởi kiện lại trng các trờng hợp
đợc quy định tại điểm c Khản 1 Điều 192 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015: bản án, quyết định củ Tò án bác đơn xin ly hôn;
Yêu cầu xin thy đổi nuôi cn, thy đổi mức cấp dỡng, mức bồi thờng thiệt hại;…
Thứ t, vụ án dân sự vẫn còn thời hiệu khởi kiện.
Thời hiệu khởi kiện đối với những vụ án dân sự đợc quy định trng luật chung là Bộ luật dân sự năm 2015 (Các quy định củ Bộ
luật dân sự về thời hiệu đợc áp dụng trng tố tụng dân sự th Điều 185 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015) và quy định cụ thể trng
các luật chuyên ngành nh luật hôn nhân và gi đình, luật l động,… Nếu hết thời hạn đó thì chủ thể mất quyền khởi kiện trừ
trờng hợp pháp luật có quy định khác. Việc quy định thời hạn để tiến hành việc khởi kiện vụ án để đảm bả quyền và lợi ích hợp
pháp củ cá nhân, pháp nhân không bị xâm phạm và đồng thời đảm bả quá trình giải quyết vụ án đợc nhnh chóng đúng đắn và
đảm bả ch quá trình thực hiện các thủ tục tố tụng dân sự khác đợc thuận lợi.
12. Thụ lý vụ án ds là gì? Su khi nhận đơn khởi kiện thẩm phán đợc phân công xm xét đơn có quền r
những quết định nào?
Thụ lý vụ án dân sự là việc tò án nhận đơn khởi kiện củ ngời khởi kiện và và sổ thụ lý vụ án dân sự để giải quyết. Thụ
lý là công việc đầu tiên củ tò án trng quá trình tố tụng. Nếu không có việc thụ lý vụ án củ tò án thì không có các bớc
tiếp th củ quá trình tố tụng dân sự.
Su khi nhận đơn khởi kiện thẩm phán đợc phân công xm xét đơn có quền r những quết định:
Căn cứ th quy định tại Điều 48 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định th đó:
Khi đợc Chánh án Tò án phân công, Thẩm phán có nhiệm vụ, quyền hạn su đây:
- Xử lý đơn khởi kiện, đơn yêu cầu, thụ lý vụ việc dân sự th quy định củ Bộ luật này.
- Lập hồ sơ vụ việc dân sự.
- Tiến hành thu thập, xác minh chứng cứ, tổ chức phiên tò, phiên họp để giải quyết vụ việc dân sự th quy định củ Bộ luật
này.
- Quyết định việc áp dụng, thy đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời.
- Quyết định tạm đình chỉ hặc đình chỉ giải quyết vụ việc dân sự, quyết định tiếp tục đ vụ việc dân sự r giải quyết.
- Giải thích, hớng dẫn ch đơng sự biết để họ thực hiện quyền đợc yêu cầu trợ giúp pháp lý th quy định củ pháp luật
về trợ giúp pháp lý.
- Tiến hành phiên họp kiểm tr việc gi nộp, tiếp cận, công khi chứng cứ và hò giải, r quyết định công nhận sự thỏ thuận
củ các đơng sự th quy định củ Bộ luật này.
- Quyết định đ vụ án dân sự r xét xử, đ việc dân sự r giải quyết.
- Triệu tập ngời thm gi phiên tò, phiên họp.
- Chủ tọ hặc thm gi xét xử vụ án dân sự, giải quyết việc dân sự.