
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU
KHOA DU LỊCH - SỨC KHỎE
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
I. THÔNG TIN HỌC PHẦN (Course Information)
-Tên học phần tiếng Việt: Văn hóa doanh nghiệp du lịch
-Tên học phần tiếng Anh: Culture of Tourism Enterprises.
-Mã học phần: 0101123720
-Loại kiến thức:
Giáo dục đại cương Cơ sở ngành Chuyên ngành.
- Tổng số tín chỉ của học phần: 3(0,3,6). Lý thuyết: 0 tiết; Thực hành: 90 tiết; Tự
học: 90 tiết.
-Học phần song hành: Không.
-Đơn vị phụ trách học phần: Khoa Du lịch – Sức khỏe, Bộ
môn Du lịch.
II. MÔ TẢ HỌC PHẦN (Course Description)
Học phần này cung cấp cho sinh viên những vấn đề lý luận và thực tiễn về Văn
hoá doanh nghiệp du lịch là gì, hiểu về một hệ thống các giá trị do doanh nghiệp sáng
tạo, tích lũy và điều chỉnh hành vi quản lý trong quá trình hoạt động kinh doanh du
lịch; từ những mối quan hệ tương hỗ và phức tạp giữa những đối tượng con người bên
trong và bên ngoài của doanh nghiệp du lịch được hình thành liên tục trong xu hướng
tồn tại và cạnh tranh khốc liệt của thị trường du lịch.
III. MỤC TIÊU HỌC PHẦN (Course Objectives - COs)
Mục tiêu
học phần Mô tả
CĐR CTĐT
phân bổ cho học
phần
Kiến thức
CO1
Sinh viên sẽ được trang bị các kiến thức cơ bản
về văn hóa doanh nghiệp, bao gồm các chức
năng của văn hóa doanh nghiệp, ảnh hưởng
của văn hóa đối với tổ chức, các cấp độ, các
dạng văn hóa doanh nghiệp, quá trình hình
thành, duy trì và thay đổi của văn hóa doanh
nghiệp.
PLO1 – PLO3
CO2 Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về
Văn hóa quản lý trong một doanh nghiệp du
lịch. Đó chính là quá trình định hình và xây
dựng văn hóa ứng xử với khách hàng
bên trong và bên ngoài của doanh nghiệp để
PLO4 – PLO6
1

trở thành giá trị cốt lõi cho việc xác định
thương hiệu doanh nghiệp du lịch, thương hiệu
sản phẩm du lịch… Việc xây dựng văn hóa
doanh nghiệp du lịch trở nên cần thiết hơn bao
giờ hết để các doanh nghiệp phát triển bền
vững.
Kỹ năng
CO3
Có kỹ năng tốt để sinh viên có thể tham gia
xây dựng và điều chỉnh hành vi ứng xử trong
công việc và các kế hoạch điều hành quản lý
con người trong một tổ chức doanh nghiệp du
lịch.
PLO8 – PLO9
CO4 Phát triển kĩ năng bình luận, diễn đạt, thuyết
trình trước công chúng và tập thể. PLO10
Mức tự chủ và trách nhiệm
CO5
Phát triển kĩ năng lập kế hoạch, tổ chức, quản
lí, điều khiển, theo dõi, kiểm tra hoạt động, làm
việc nhóm, lập mục tiêu, phân tích chương trình.
PLO11, PLO13
CO6
Tuân thủ quy định của luật pháp, tuân thủ
chuẩn mực đạo đức và nguyên tắc nghề
nghiệp. Tự tin với kiến thức đã học, đam mê
nghề nghiệp trong lĩnh vực du lịch.
PLO12, PLO13
IV. CHUẨN ĐẦU RA HỌC PHẦN (Course Learning Outcomes - CLOs)
Mục tiêu
học phần
(COs)
Chuẩn đầu
ra học phần
(CLOs)
Mô tả
CO1,
CO2
CLO1
Xây dựng thói quen, xử sự đúng mực, phù hợp, khôn
khéo, mềm dẻo, tế nhị. Phát triển kỹ năng “lắng nghe”
để hiểu được mục đích và ý định của chuyến viếng
thăm, cuộc hội đàm, tiếp xúc. Biết quan sát để hiểu
được tính cách và tập quán của đối tác trong hành vi
ứng xử.
CLO2
Hình thành thói quen, kỹ năng ứng xử mang tính
chuyên nghiệp, gây được ấn tượng, thiện cảm cho
khách du lịch ngay từ ban đầu khi tiếp xúc, nhất là
khách nước ngoài. Biểu hiện được truyền thống trọng
thị, mến khách, trình độ văn minh của dân tộc, đất
nước Việt Nam.
CLO3 Giải thích được các hoạt động trong thực tiễn trên cơ
sở lý thuyết đã học.
CO4 CLO4
Hình thành tính tự tin, bản lĩnh, tinh thần cầu tiến cho
SV trong tác phong nghề nghiệp, có ý thức, tinh thần
trách nhiệm, tác phong nghề nghiệp chuẩn mực trong
lĩnh vực công tác du lịch.
2

Mục tiêu
học phần
(COs)
Chuẩn đầu
ra học phần
(CLOs)
Mô tả
CO5 CLO5
Ta•o lâ•p kha‚ năng tư duy đô•c lâ•p, saƒng ta•o, coƒ yƒ thức tư•
giaƒc nghiên cưƒu, ti„m to„i, bản thân tự nâng cao trình độ,
thu thập kinh nghiệm để có những kiến thức chuyên
môn vững chắc, có tư duy học tập tốt nếu muốn tồn tại
và phát triển nghề nghiệp trong môi trường hội nhập
văn hóa tổ chức nói chung, doanh nghiệp du lịch nói
riêng.
CO6 CLO6
Tuân thủ quy định của luật pháp, tuân thủ chuẩn mực
đạo đức và nguyên tắc nghề nghiệp. Tự tin với kiến
thức đã học, đam mê, yêu thích môn học và ngành
nghề.
V. MA TRẬN TÍCH HỢP GIỮA CHUẨN ĐẦU RA CỦA HỌC PHẦN VÀ
CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO (Programme Learning
Outcomes – PLOs)
Ma trận tích hợp giữa chuẩn đầu ra của học phần và chuẩn đầu ra của chương
trình đào tạo:
CLOs PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO10 PLO11 PLO12 PLO13
1
X X
2
X
3
4
X X X X
5
6
X X X
VI. TÀI LIỆU HỌC TẬP (Study Document)
- Tài liệu tham khảo bắt buộc:
[1] Phạm Thanh Tâm (2017). Văn Hóa Doanh Nghiệp Trong Tiến Trình Hội
Nhập Quốc tế, NXB ĐHQG Hà Nội
- Tài liệu tham khảo lựa chọn:
[2] Trần Hữu Quang và Nguyễn Công Thắng (2014), Văn hoá kinh doanh
những góc nhìn. Thành phố Hồ Chí Minh: NXB Trẻ.
[3] Nguyễn Mạnh Quân (2015), Giáo trình Đạo đức kinh doanh và văn hóa
công ty, NXB Kinh tế Quốc dân;
[4] Adrian Gostick (2016), Xây dựng văn hóa doanh nghiệp - 7 bước đến thành
công, NXB Thanh Hóa.
[5] David H. Maister, 2016. Bản sắc văn hóa doanh nghiệp. Hà Nội: NXB
Thống kê.
VII. ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN (Course Evaluate)
3

1. Thang điểm đánh giá:
- Sử dụng thang điểm 10 cho tất cả hình thức, lần đánh giá trong học phần.
- Điểm đạt tối thiểu: 4.0/10.
Thành phần
đánh giá
Bài đánh
giá/Nội dung
đánh giá
CĐR
học phần
Tiêu chí đánh
giá
Tỷ lệ
%
Đánh giá giữa
kỳ
Tham gia hoạt
động học tập CLO1 - CLO6
- Kiến thức:
CO1
- Kỹ năng:
CO2
- Mức độ tự
chủ và trách
nhiệm: CO3,
CO4
40%
Thuyết trình
nhóm
CLO1, CLO2,
CLO5, CLO6
- Kiến thức:
CO1
- Kỹ năng:
CO2
- Mức độ tự
chủ và trách
nhiệm: CO3,
CO4
Đánh giá cuối
kỳ
Thi trắc
nghiệm cuối
kỳ
(50 câu)
CLO1 - CLO6
- Kiến thức:
CO1
- Kỹ năng:
CO2
- Mức độ tự
chủ và trách
nhiệm: CO3,
CO4
60%
Tổng cộng 100%
2. Các loại Rubric đánh giá trong học phần
R1 - Rubric đánh giá tham gia hoạt động học tập
Kiểm tra
trên lớp Giỏi (8-10đ) Khá (6-7đ) TB (5đ) Yếu (3-4đ) Kém (0-3đ)
Hỏi bài cũ,
bài mới và
làm bài tập
tại lớp (G1,
G2, G3, G4)
Xung phong
trả lời hoặc
lên bảng
làm bài tập
trong 8 – 10
buổi học
Xung phong
trả lời hoặc
lên bảng làm
bài tập trong
6 – 7 buổi
học
Xung phong
trả lời hoặc lên
bảng làm bài
tập trong 2-3
buổi học
Xung
phong trả
lời hoặc lên
bảng làm
bài tập 1 lần
Xung phong
trả lời hoặc
lên bảng làm
bài tập 0 lần
4

Điểm danh
đi học đầy đủ
(G4)
Đi học đầy
đủ 100%
các buổi
điểm danh
Đi học 85%
các buổi
điểm danh
Đi học 60%
các buổi điểm
danh
Đi học 30%
các buổi
điểm danh
Không đi
học
R5 – Rubric đánh giá bài thuyết trình nhóm
Kiểm tra
trên lớp Giỏi (8-10đ) Khá (6-7đ) TB (5đ) Yếu (3-4đ) Kém (0-3đ)
Chấm điểm
bài thuyết
trình có thời
lượng 30 phút
(G1, G2, G3,
G4)
Nội dung và
hình thức
thuyết trình
nhóm đạt yêu
cầu 80 đến
100%
Nội dung và
hình thức
thuyết trình
nhóm đạt
yêu cầu 60
đến 80%
Nội dung
và hình
thức thuyết
trình nhóm
đạt yêu
cầu 50 đến
60%
Nội dung và
hình thức
thuyết trình
nhóm đạt
yêu cầu 30
đến 50%
Nội dung và
hình thức
thuyết trình
nhóm đạt
yêu cầu dưới
30%
R2 - Rubric đánh giá bài kiểm tra trắc nghiệm, tự luận
Kiểm tra
trên lớp Giỏi (8-10đ) Khá (6-
7đ) TB (5đ) Yếu (3-4đ) Kém (0-
3đ)
Bài kiểm tra
trắc nhiệm, tự
luận 60 phút
Trả lời đúng
đáp án 80 đến
100%
Trả lời
đúng đáp
án 60%
đến 80%
Trả lời
đúng đáp
án 50% đến
60%
Trả lời
đúng đáp
án 30%
đến 50%
Trả lời
đúng
đáp án
30%
VIII. CÁCH RA ĐỀ THI HỌC PHẦN VÀ THỜI GIAN LÀM BÀI
1. Đề thi giữa kỳ
Phạm vi ra đề CĐR
học phần Loại Rubric
Thời
gian
thuyết
trình
Nội dung thuyết trình nhóm
giữa kỳ giới hạn trong phần
kiến thức từ chương 1 đến
chương 3.
CLO1, CLO2,
CLO5, CLO6
R5 – Rubric đánh giá
bài thuyết trình nhóm. 30 phút
2. Đề thi kết thúc học phần
Phạm vi ra đề (Nội dung
báo cáo)
CĐR
học phần Loại Rubric Thời
gian thi
Nội dung đề thi kết thúc học
phần giới hạn trong phần kiến
thức từ chương 1 đến chương
4.
CLO1, CLO2,
CLO3, CLO4,
CLO5, CLO6
R2 - Rubric đánh giá
bài kiểm tra trắc
nghiệm (50 câu hỏi)
60 phút
IX. CẤU TRÚC HỌC PHẦN VÀ KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY:
5