
1
BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG – LÂM BẮC GIANG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Bắc Giang, ngày 15 tháng 12 năm 2020
ĐỀ CƢƠNG HỌC PHẦN KINH TẾ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG
1. Thông tin chung về học phần
- Mã học phần: KTE 2007
- Số tín chỉ: 03
- Loại học phần: Tự chọn
- Các học phần tiên quyết: Kinh tế vi mô
- Các học phần song hành: Không
- Các yêu cầu với học phần (nếu có):
+ Sĩ số tối đa lớp học: ≤ 40 sinh viên
+ Thiết bị dạy học: Máy chiếu, phông chiếu, laptop, bảng, phấn
- Bộ môn (Khoa) phụ trách học phần: Bộ môn Kế toán; Khoa Kinh tế - Tài
chính.
-
Số tiết quy định đối với các hoạt động:
+ Nghe giảng lý thuyết: 38 tiết + Hoạt động theo nhóm:03 tiết
* Thảo luận: tiết + Tự học: 106 giờ
* Làm bài tập: tiết + Tự học có hướng dẫn: giờ
+ Thực hành, thí nghiệm: 12 tiết * Bài tập lớn (tiểu luận): giờ
2. Thông tin chung về các giảng viên
TT
Học hàm, học vị, họ tên
Số điện thoại
Email
Ghi chú
1
Th.S Trần Thị Lý
0366803155
Tamly20@yahoo.com
2
Th.S Phan Thị Hà Châm
0978565355
Hacham2503@gmail.com
3
Th.S Phạm Thị Phượng
0367462259
Minhthiep80@gmail.com
4
TS. Nguyễn Thực Huy
0983674387
Huynguyencdnl@gmail.com
3. Mục tiêu của học phần
- Yêu cầu về kiến thức.
+ Biết được các khái niệm cơ bản về tài nguyên, môi trường; kinh tế tài nguyên,
kinh tế môi trường, mối liên hệ giữa phát triển kinh tế với môi trường xung quanh;
+ Hiểu rõ các nguyên nhân làm cho tài nguyên ngày càng cạn kiệt và môi trường
ngày càng suy thoái.
+ Trình bày được mối quan hệ giữa khai thác sử dụng tài nguyên thiên nhiên, môi
trường trong phát triển kinh tế với chất lượng tài nguyên thiên nhiên, môi trường và hành
vi ứng xử của các cá nhân, tổ chức và nhà nước dưới góc độ kinh tế - xã hội.
+ Giải thích được các quy luật, các mô hình, các công cụ kinh tế trong quản lý, khai
thác và sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên hiệu quả, bền vững trong hiện tại và
tương lai.
- Yêu cầu về kỹ năng.
+ Vận dụng được lý thuyết kinh tế vi mô để lựa chọn sử dụng tài nguyên sao
cho có hiệu quả.

2
+ Đồ thị hóa được các nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường và phân tích
được tác động ngoại ứng đến phát triển kinh tế.
+ Xác định được điểm khai thác tối ưu các nguồn tài nguyên thiên nhiên cũng
như mức ô nhiễm tối ưu.
+ Vận dụng được các công cụ kiểm soát ô nhiễm; giải các bài tập vận dụng
- Yêu cầu về năng lực tự chủ và trách nhiệm nghề nghiệp.
+ Có ý thức bảo vệ môi trường sống xung quanh, không gây ô nhiễm MT
+ Sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên
Ghi chú: Mục tiêu của học phần được thể hiện tại Phụ lục 2
4. Chuẩn đầu ra của học phần (LO – Learning Out comes)
STT
Mã CĐR
(LO)
Mô tả CĐR học phần
Sau khi học xong môn học này, người học có thể:
1
LO.1
Chuẩn về kiến thức
LO.1.1
Hiểu được được cơ sở khoa học của kinh tế tài nguyên môi trường; ô
nhiễm môi trường; quản lý TNMT; mối liên hệ giữa hoạt động kinh tế
với các vấn đề môi trường và tài nguyên thiên nhiên
LO.1.2
Giải thích được các nguyên nhân kinh tế dẫn đến tài nguyên suy giảm, ô
nhiễm và suy thoái môi trường; Phân tích được các biện pháp quản lý
hiệu quả các nguồn tài nguyên; các công cụ quản lý kiểm soát ô nhiễm
môi trường
LO.1.3
Làm rõ được giá trị của tài nguyên môi trường và được quy trình đánh
giá tác động môi trường của các dự án đầu tư phát triển, quản lý môi
trường trong phát triển bền vững
2
LO.2
Chuẩn về kỹ năng
LO.2.1
Xác định được điểm khai thác tối ưu các nguồn tài nguyên thiên nhiên
cũng như mức ô nhiễm tối ưu
LO.2.2
Vận dụng được các công cụ kiểm soát ô nhiễm; các giải pháp khai thác
sử dụng hiệu quả tài nguyên, giải các bài tập vận dụng
LO.2.3
Áp dụng được các phương pháp đánh giá giá trị tài nguyên môi trường,
các quy trình đánh giá tác động môi trường và các công cụ quản lý môi
trường.
3
LO.3
Năng lực tự chủ & trách nhiệm nghề nghiệp
LO.3.1
Tuân thủ pháp luật về các công cụ quản lý tài nguyên và môi trường,
giảm ô nhiễm môi trường, có ý thức trách nhiệm xã hội và bảo vệ môi
trường.
LO.3.2
Có khả năng tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để thực hiện
công tác bảo vệ tài nguyên và môi trường.
Ghi chú: Mã hóa chuẩn đầu ra học phần, đánh giá mức độ tương thích của chuẩn đầu
ra học phần với chuẩn đầu ra CTĐT được thể hiện tại Phụ lục 1
5. Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Kinh tế tài nguyên và môi trường là học phần 3 tín chỉ tự chọn thuộc khối kiến
thức chuyên ngành kế toán và bắt buộc đối với ngành đào đạo Kinh tế. Học phần Kinh

3
tế tài nguyên và môi trường nghiên cứu về mối quan hệ tương tác giữa kinh tế và môi
trường, môi trường và phát triển; giải quyết về mối quan hệ giữa khai thác, sử dụng
nguồn tài nguyên thiên nhiên với chất lượng môi trường và hành vi ứng xử của các cá
nhân, tổ chức và Nhà nước dưới góc độ kinh tế - xã hội. Học phần Kinh tế tài nguyên
và môi trường hỗ trợ cho người làm công tác kế toán có thêm các kỹ năng trong quản
lý khi biết được các thể chế, chính sách kinh tế phải được thiết kế ra sao để tránh được
tác động xấu đối với môi trường; biết được các biện pháp khả thi để ngăn chặn làm
chậm lại hay chấm dứt sự suy thoái môi trường một cách hiệu quả nhất.
Học phần gồm 6 chương tương ứng với các nội dung: Những vấn đề cơ bản của
kinh tế TNMT; Môi trường và phát triển; Lý thuyết khai thác tài nguyên tái tạo và tài
nguyên không tái tạo; Kinh tế ô nhiễm môi trường; Đánh giá giá trị TN-MT; Đánh giá
tác động môi trường đối với các dự án đầu tư phát triển.
6. Mức độ đóng góp của các bài giảng để đạt đƣợc chuẩn đầu ra của học phần
Mức độ đóng góp của mỗi bài giảng được mã hóa theo 3 mức, trong đó:
+ Mức 1: Thấp (Nhớ: Bao gồm việc người học có thể nhớ lại các điều đặc biệt hoặc
tổng quát, trọn vẹn hoặc một phần các quá trình, các dạng thức, cấu trúc… đã được
học. Ở cấp độ này người học cần nhớ lại đúng điều được hỏi đến.)
+ Mức 2: Trung bình (Hiểu: Ở cấp độ nhận thức này, người học cần nắm được ý nghĩa
của thông tin, thể hiện qua khả năng diễn giải, suy diễn, liên hệ.)
+ Mức 3: Cao (Vận dụng, phân tích, đánh giá, sáng tạo: Người học có khả năng
chia các nội dung, các thông tin thành những phần nhỏ để có thể chỉ ra các yếu tố, các
mối liên hệ, các nguyên tắc cấu trúc của chúng).
Mức độ đóng góp của mỗi học phần được mã hóa theo 3 mức, trong đó:
Bài giảng
Chuẩn đầu ra của học phần
LO.
1.1
LO.
1.2
LO.
1.3
LO.
2.1
LO.
2.2
LO.
2.3
LO.
3.1
LO.
3.2
Chương 1
2
2
Chương 2
2
3
3
Chương 3
2
3
3
3
3
Chương 4
2
3
3
3
3
Chương 5
2
2
2
Chương 6
2
2
3
3
7. Danh mục tài liệu
- Tài liệu học tập chính
1. Nguyễn Văn Song – Vũ Thị Phương Thụy (2009), Giáo trình Kinh tế tài
nguyên môi trường, NXB nông nghiệp.
2. Bùi Văn Quyết (2011), Giáo trình Kinh tế môi trường, nhà xuất bản tài chính.
- Tài liệu tham khảo:
3. Nguyễn Văn Song (2009), Giáo trình Kinh tế tài nguyên, nhà xuất bản Tài
chính
4. Hoàng Xuân Cơ (2006), Giáo trình Kinh tế môi trường, NXB Giáo dục
5. Lê Ngọc Uyển (2015), Giáo trình kinh tế tài nguyên và môi trường, NXB
Giáo dục
8. Quy định của học phần

4
8.1 Phần lý thuyết, bài tập, thảo luận
- Dự lớp >= 80% tổng số thời lượng của phần lý thuyết
- Tự nghiên cứu, tự học các nội dung, các vấn đề giáo viên gợi ý trước khi đến lớp
(Nhiệm vụ của người học được thể hiện tại Phụ lục 3)
8.2. Phần thực hành, thí nghiệm (nếu có)
- Dự lớp >= 80% tổng số thời lượng của phần thực hành
- Chuẩn bị thảo luận, tích cực chủ động tham gia thảo luận nhóm
- Hoàn thành các bài tập được giao trong ngân hàng câu hỏi và bài tập
(Nhiệm vụ của người học được thể hiện tại Phụ lục 3)
8.3 Phần bài tập lớn, tiểu luận
- Đảm bảo đúng kết cấu đề cương báo cáo sau thảo luận
- Chấp hành nộp đúng thời gian và làm bài độc lập
(Nhiệm vụ của người học được thể hiện tại Phụ lục 3)
8.4 Phần khác: Không
9. Phƣơng pháp giảng dạy
- Phần lý thuyết: Kết hợp nhiều phương pháp như thuyết trình, diễn giảng, pháp vấn,
tình huống, đàm thoại, báo cáo, ...
- Phần thực hành: Sử dụng phương pháp làm việc nhóm, thuyết trình, tình huống, viết
bài thu hoạch,báo cáo,…
(Phương pháp giảng dạy thể hiện tại Phụ lục 3)
10. Phƣơng pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập
10.1. Các phương pháp kiểm tra đánh giá giúp đạt được và thể hiện, đánh giá được các
kết quả học tập của học phần:
- Phương pháp kiểm tra, đánh giá: Vấn đáp/tự luận/thực hành
- Hình thức kiểm tra, đánh giá:
+ Điểm chuyên cần: được đánh giá căn cứ vào tinh thần và thái độ học tập của sinh
viên.
+ Kiểm tra thường xuyên: Tự luận
+ Thi giữa học phần: Tự luận
+ Thi kết thúc học phần: Tự luận/ trắc nghiệm/ vấn đáp.
(Phương pháp kiểm tra đánh giá thể hiện tại Phụ lục 4)
10.2. Thang điểm, tiêu chí đánh giá và mô tả mức đạt được điểm số
+ Thang điểm đánh giá: Theo thang điểm 10.
+ Trọng số đánh giá kết quả học tập
Bảng 1: Trọng số đánh giá kết quả học tập
Điểm thành
Điểm kiểm tra quá trình
Điểm thi

5
phần
Chuyên cần
Bài kiểm tra
thường xuyên
Bài thi giữa học
phần
Bài thi kết thúc
học phần
Trọng số
10%
20%
20%
50%
Kinh tế tài
nguyên và
môi trường
X
X
X
X
Bảng 2: Đánh giá học phần
Bảng 2.1. Đánh giá chuyên cần
Hình
thức
Trọng số
Tiêu chí đánh giá
Điểm
tối đa
Điểm
chuyên
cần, ý
thức
học tập,
tham
gia thảo
luận
10%
Thái độ tham dự (2%)
Trong đó:
- Luôn chú ý và tham gia các hoạt động (2%)
- Khá chú ý, có tham gia (1,5%)
- Có chú ý, ít tham gia (1%)
- Không chú ý, không tham gia (0%)
2
Thời gian tham dự (8%)
- Nếu vắng 01 tiết trừ 1%
- Vắng quá 20% tổng số tiết của học phần thì không
đánh giá.
8
Bảng 2.2. Đánh giá bài kiểm tra thường xuyên, bài thực hành và bài thi giữa học
phần
Tiêu chí
Trọng
số
Giỏi – Xuất
sắc
(8,5-10)
Khá
(7,0-8,4)
Trung
bình
(5,5-6,9)
Trung bình
yếu
(4,0-5,4)
Kém
<4,0
Bài kiểm tra thƣờng xuyên