ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
(Tnh độ đào tạo: Đại học)
Tên học phần: KỸ NĂNG VIẾT CÁO TRẠNG, LUẬN TỘI, BẢN ÁN HÌNH
SỰ VÀ NGHIỆP VỤ THƯ KÝ TÒA ÁN
Tên tiếng Việt: Kỹ năng viết cáo trạng, luận tội, bản án hình sự nghiệp vụ
thư ký tòa án
Tên tiếng Anh: Writing Skills For Indictments, Impeachments, Criminal
Judgments and Expertise of court secretary
Mã học phần: LUA112067
Ngành: Luật
1. Thông tin chung về học phần
Học phần: ? Bắt buộc
?xTự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng
? Khối kiến thức chung
? Khối kiến thức KHXH và NV
? Khối kiến thức cơ sở ngành
?X Khối kiến thức chuyên ngành
? Thực tập, thực tế, khóa luận tốt nghiệp
? Khối kiến thức tin học, ngoại ngữ
Số tín chỉ: 2
Giờ lý thuyết: 18
Giờ thực hành/thảo luận/bài tập
nhóm/sửa bài kiểm tra
11
Số giờ tự học 90
Bài kiểm tra lý thuyết (bài – giờ) 1-1
Bài kiểm tra thực hành (bài – giờ) 0-0
Học phần tiên quyết:
Học phần học trước: Luật Hình sự 1, Luật hình sự 2, Luật Tố tụng
hình sự
Học phần song hành: Lý luận định tội danh, Khoa học điều tra hình
sự, Tâm lý học tư pháp
- Đơn vị phụ trách học phần: Khoa Luật hình sự
2. Thông tin chung về giảng viên
STT Học hàm, học vị, họ và tên Số điện thoại
liên hệ Địa chỉ E-mail Ghi chú
1 TS. Nguyễn Ngọc Kiện 0971634545 kiennn@hul.edu.
vn
Phụ trách
2 ThS. Hoàng Thị Huyền
Trang
0905001427 tranghth@hul.edu
.vn
Tham gia
3 ThS. Hoàng Đình Thanh 094625225 thanhhd@hul.edu
.vn
Tham gia
4 Nguyễn Thị Lan Anh 0941769559 anhntl@hul.edu.v
n
Tham gia
3. Mô tả học phần
- Học phần cung cấp cho người học những kiến thức về kỹ năng viết bản cáo trạng; kỹ
năng viết bản án; nghiệp vụ thư Tòa án, trong đó chú ý nhiệm vụ, trách nhiệm của
thư ký tòa án trong quá trình giải quyết vụ án hình sự, các công việc của thư tòa án
tại phiên tòa sơ thẩm phúc thẩm, kỹ năng tống đạt văn bản tố tụng, kỹ năng niêm
yết công khai văn bản tố tụng và xếp hồ sơ vụ án.
- Học phần giúp hình thành khả năng thực hành viết o trạng, bản án nghiệp vụ
thư ký tòa án trong lĩnh vực hình sự.
- Học phần hình thành phát triển khả năng tư duy sáng tạo, độc lập trong việc tiếp thu,
nghiên cứu, đặc biệt là khả năng thực hành và ứng dụng vào thực tiễn những vấn đề đã
đạt được trong quá trình học tập.
- Sau khi kết thúc học phần người học hình thành thái độ nghiêmc, chuyên cần học
tập, tích cực tham gia thảo luận đóng góp ý kiến cho những vấn đề được đặt ra khi
thảo luận cho sinh viên. Tôn trọng quy tắc ứng xử nghề luật với các chủ thể tham gia
tố tụng, thi hành tố tụng; có trách nhiệm xã hội với cộng đồng.
4. Mục tiêu học phần
4.1 Về kiến thức
Hình thành khả năng thực hành viết cáo trạng, bản án và nghiệp vụ thư ký tòa án trong
lĩnh vực hình sự. Người họcthể ứng dụng vào thực tiễn nghề nghiệp ở ngành Kiểm
sát khi viết cáo trạng; nắm bắt được những vấn đề về luận cũng như pháp về cấu
trúc, văn phong cáo trạng; về các yêu cầu chung của bản án, về cấu trúc bản án văn
phong bản án, các vấn đề về nghiệp vụ thư tòa án như vị trí, vai trò, nhiệm vụ
của thư ký tòa án, các hoạt động tố tụng cụ thể của thư ký tòa án.
4.2 Về kỹ năng
- Hình thành phát triển khả năng duy sáng tạo, độc lập trong việc tiếp thu, nghiên
cứu, đặc biệt khả năng thực hành ứng dụng vào thực tiễn những vấn đề đã đạt
được trong quá trình học tập. Thông qua phương pháp giáo viên cung cấp hồ sơ, tài
liệu, các mẫu biểu tố tụng, người học làm quen và nhanh nhạy trong việc tiếp thu được
những kinh nghiệm, chú ý về viết cáo trạng, bản án một số hoạt động tố tụng của
thư tòa án, để mang đến ý nghĩa sau này sinh viên thể nhanh chóng bắt tay
vào công tác thực tế có hiệu quả.
4.3 Về năng lực tự chủ và trách nhiệm
- Hình thành thái độ nghiêm túc, chuyên cần học tập, tích cực tham gia thảo luận đóng
góp ý kiến cho những vấn đề được đặt ra khi thảo luận cho sinh viên.
- Tôn trọng quy tắc ứng xử nghề luật với các chủ thể tham gia tố tụng, thi hành tố
tụng; có trách nhiệm xã hội với cộng đồng.
5. Chuẩn đầu ra học phần
Ký hiệu
CĐR học phần
(CLOX)
Nội dung CĐR CĐR của CTĐT
5.1.Kiến thức
CLO 1 Vận dụng các kiến thức nền tảng của học phần Kỹ năng
viết cáo trạng, luận tội, bản án hình sự nghiệp vụ thư
tòa án để giải quyết các vấn đề luận thực tiễn liên
quan đến ngành học.
PLO3
CLO2 Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu, các mẫu biểu tố tụng; tiếp thu
được những kinh nghiệm, chú ý về viết cáo trạng, bản án
một số hoạt động tố tụng của thư tòa án, để sau này
thể nhanh chóng bắt tay vào công tác thực tế hiệu
quả.
PLO3
5.2. Kỹ năng
CLO3 Có kỹ năng tra cứu, xác định đúng văn bản pháp luật. Có
kỹ năng soạn thảo bản cáo trạng PLO6
CLO4 kỹ năng phân tích văn bản pháp luật để nghiên cứu viết
cáo trạng, luận tội, bản án hình sự nghiệp vụ thư tòa
án.
PLO7
CLO5 Có kỹ năng thuyết trình, kỹ năng lập luận tranh luận. Có kỹ
năng làm việc độc lập, tổ chức, xây dựng, chuẩn bị phiên
tòa; điều hành các hoạt động chuyên môn có tính khoa học,
hiệu quả.
PLO8, PLO9
5.3. Mức tự chủ và trách nhiệm
CLO6 Tuân thủ các quy định của pháp luật quy tắc nghề
nghiệp khi thực hiện các công việc theo vị trí việc làm PLO10
CLO7 Tôn trọng quy tắc ứng xử nghề luật với các chủ thể tham
gia tố tụng, thi hành tố tụng; trách nhiệm hội với
cộng đồng.
PLO11
6. Ma trận thể hiện sự đóng góp của các chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào
việc đạt được các chuẩn đầu ra của CTĐT (PLO) các chỉ số PI (Performance
Indicator)
CLO PLO3 PL06 PLO7 PLO8 PLO9 PLO10 PLO11
Liệt PI
CLO
đóng góp,
hỗ trợ đạt
được ghi
rõ mức đạt
CLO 1 M PI3.1; PI3.2
CLO 2 M PI3.3; PI3.4
CLO 3 M PI6.1; PI6.2
CLO 4 M PI7.2;
CLO 5 M(A) M(A) PI8.1; PI9.3
CLO 6 R
CLO 7 RPI11.1;
PI11.2
Học phần
Kỹ năng
viết cáo
trạng,
luận tội,
bản án
hình sự và
nghiệp vụ
tòa án
M M M M (A) M(A) R R
7. Tài liệu học tập
7.1 Tài liệu bắt buộc
[1] Bài viết Một số vấn đề về bản án văn phong bản án của ThS Văn
Minh- TANDTC.
[2] Bài viết “Kỹ năng viết bản án hình sự” của TS Nguyễn Sơn- TANDTC
[3] Sách: “Sổ tay Thư ký Tòa án” của TANDTC ấn hành năm 2015.
Nơi có tài liệu: Thư viện Trường Đại học Luật, Đại học Huế
7.2. Tài liệu tham khảo
[4] Thông tư 02/2017/TT-TANDTC về việc ban hành quy chế tổ chức phiên tòa.
[5] Quy chế công tác kiểm sát.
8. Đánh giá kết quả học tập.
- Thang điểm: 10/10 (theo trọng số 40%-60%)
Đánh
giá
Trọng số Hình
thức
đánh giá
Nội
dung
Trọng số Phương
pháp
đánh giá
CĐR Đánh giá
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
Điểm
quá
trình
10 40%
A1. Chuyên
cần
Số buổi
tham gia
trên lớp, ý
thức
nhân.
10% - Điểm danh Tham gia ý
thức học tập
A2. Hoạt
động tự học,
chuẩn bị trên
lớp.
(1)Làm
việc nhóm
(2) Thuyết
trình
nhân/nhóm
(3) i tập
về nhà
(4) Thảo
luận nhóm
15%
Quan sát
nhận xét:
Chuẩn bị nội
dung làm
việc nhóm;
Thực hiện
làm việc
nhóm;Tương
tác với các
nhóm/cánhân
khác.
- Đọc i tập
đã nộp và đối
sánh yêu cầu
CLO
1
CLO
2
CLO
3
CLO
4
CLO
5
(1), (2) Đánh
giá chuẩn bị;
Đánh giá làm
việc nhóm:
Kiến thức. kỹ
năng, cách tổ
chức,…
(3) Đánh giá
chuẩn bị -
đánh giá sản
phẩm nộp.
A3. Hoạt
động tự học
chuẩn bị
kiểm tra trên
lớp
Đề kiểm
tra/vấn đáp 15%
Chấm bài
kiểm tra/vấn
đáp
CLO
1
CLO
2
CLO
3
CLO
4
CLO
5
CL06
CLO
7
Điểm kiểm tra