Tài liu này là món quà tôi gi tng bn. Nó s mang li
cho bn điu tuyt vi nếu bn s dng nó đ ôn tp môn
hc, s đem li điu bt như ý khi bn s dng nó sai
cách. Hãy tin i đi vì đó là s tht.
PS: Bn có th tng tài liu này cho bn ca mình khi bn
biết chc ngưi bn tng s dùng nó đúng cách.
Chúc bn có la chn phù hp.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NỘI DUNG
MÔN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
NỘI DUNG ÔN TẬP
Vấn đề 1: Hoàn cảnh lịch sử ra đời chủ nghĩa xã hội khoa học
Với nội dung này sẽ có thể tách thành các nội dung:
1. Phân tích điều kiện kinh tế - xã hội cho sự ra đời CNXHKH
Vào những năm 40 của thế kỷ XIX, cuộc cách mạng công nghiệp phát triển mạnh
mẽ tạo nên nền đại công nghiệp. Nền đại công nghiệp khí làm cho phương thức sản xuất
bản chủ nghĩa có bước phát triển vượt bậc, dẫn tới bộc lộ mâu thuẫn trong lòng xã hi
tư bản :
- Về kinh tế: Mâu thuẫn giữa Lực lượng sản xuất (mang tính chất xã hội hóa ngày
càng cao) với Quan hệ sản xuất TBCN (dựa trên chế độ sở hữu tư nhân về tư liệu
sản xuất) Biu hiện ra bên ngoài bằng các cuộc khủng hoảng kinh tế theo chu kỳ
(1825, 1836, 1846,1857) đây bằng chứng cho sự mâu thuẫn của phương thức
sản xuất TBCN đã trnên gay gắt không thể tự điều tiết bằng các học thuyết kinh
tế đương thời.
- Về xã hội: Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản đã trở nên gay
gắt, bộc lộ ra thành các phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân
o Cuộc đấu tranh của công nhân dệt Lion ( Pháp) 1831 và 1834
o Cuộc đấu tranh của công nhân dệt Xilêdi ( Đức) 1844
o Phong trào Hiến chương Anh kéo dài hơn 10 năm từ 1836 - 1848
Các cuộc đấu tranh giữa giai cấp công nhân và giai cấp tư sản din ra ở các nước
bản phát triển, chịu ảnh hưởng của cuộc cách mạng công nghiệp ( Anh, Pháp, Đức) Các
Tài liu ch dành cho ôn tp. Sinh viên vi phm t chu trách nhim.
@TailieuHUST (tailieuhust.com)
phong trào đấu tranh đã thhiện giai cấp công nhân đã trường thành phát triển cả về s
ợng chất lượng, họ trthành một lực lượng chính trị hội độc lập, lần đầu tiên h
đứng lên đấu tranh chống lại giai cấp sản với cách một giai cấp để đòi hỏi nhng
lợi ích về kinh tế và chính trị. Tuy nhiên những phong trào này chỉ dừng lại là những hình
thức đấu tranh tự phát và bị thất bại.
Cuộc đấu tranh giai cp công nhân tất yếu sdẫn đến một yêu cầu mới, yêu cầu
phải một lý luận khoa học dẫn đường, để đưa giai cấp công nhân đi tđấu tranh tphát
tới đấu tranh tự giác vì lợi ích của giai cấp mình. Đây chính là yêu cầu khánh quan để các
nhà tư tưởng nghiên cứu tổng kết thực tiễn cho ra đời lý luận CNXHKH
Như vậy, sra đời của CNXHKH đã đáp ứng được yêu cầu phát triển của phong
trào công nhân.
Điều kiện kinh tế- xã hội chính là mảnh đất hiện thực cho sự ra đời của CNXHKH.
2. Phân tích tiền đề khoa học tự nhiên tưởng luận cho sự ra đời
CNXHKH
Tiền đề khoa học tự nhiên
- Thuyết tế bào, phát minh vào những năm 1838-1839 của nhà thực vật học người
Đức M.J. Schleiden. (1804-1881) nhà vật học người Đức Th.Schwam
(1810-1882)
Việc ra đời thuyết tế bào đã giúp cho con người bác bỏ những quan điểm siêu hình
khi nhận thức tách biệt, biệt lập về mối quan hệ giữa thế giới động vậtthực vật. Đồng
thời, chính sự ra đời của thuyết tế bào đã giúp cho các nhà khoa học thấy được sự thống
nhất trong sđa dạng của sinh giới, mối quan hệ biện chứng của thế giới sinh vật sống
ộng vật và thực vật) đều bắt đầu từ 1 tế bào đầu tiên. Đây là cơ sđể hình thành phương
pháp tư duy biện chứng trong nghiên cứu về giới tự nhiên và cơ stiền đề cho học thuyết
tiến hóa của Darwin. Đây 1 trong 3 luận điểm quan trọng của triết học DVBC chứng
minh sinh giới được tạo ra từ ngẫu sinh hóa học và tiến hóa lâu dài chứ không phải do bất
kỳ 1 lực lượng siêu nhiên nào.
- Thuyết tiến hóa, phát minh năm 1859 của Charles Darwin người Anh (1809-1882)
Việc ra đời của thuyết tiến hóa đã phát hiện ý nghĩa của chọn lọc tự nhiên giúp con
ngưi thoát khỏi quan điểm duy tâm thần học đã tồn tại trước đó khi lý giải về nguồn gốc
của loài người và thế giới vật chất. Đồng thời, thuyết tiến hóa của Charles Darwin đã giúp
cho các nhà triết học nghiên cứu sự phát triển của thế giới vật chất theo quan điểm duy vật
biện chứng và đưa ra một cách lý giải về sự phát triển của loài người là một quá trình phát
triển tuân theo qui luật tự nhiên.
- Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng, phát minh vào khoảng 1842-1845
do M.V.Lômôlôxốp người Nga (1711-1765) và Mayer (1814-1878)
Tài liu ch dành cho ôn tp. Sinh viên vi phm t chu trách nhim.
@TailieuHUST (tailieuhust.com)
Ý nghĩa của định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng đã khẳng định năng lượng
không thể được tạo ra cũng như không thbị phá hủy; thay vào đó, chcó thđược biến
đổi từ dạng này sang dạng khác hoặc chuyển đổi từ vật này sang vật khác (hoặc cả hai).
Vận dụng định luật này vào xem xét sphát triển của thế giới vật chất cho phép các nhà
triết học thấy được thế giới vật chất cùng vô tận, có sự chuyển hóa và biểu hiện ở các
dạng khác nhau và không thbiến mất.
Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học tnhiên, nhất trên lĩnh vực vật học sinh
học, đã làm thay đổi quan niệm siêu hình về nhận thức thế giới tự nhiên; đồng thời, khẳng
định phép biện chứng khách quan của mọi quá trình trong svận động và phát triển của
thế giới. Khoa học tự nhiên mang tính chất lý luận trong giai đoạn này là tiền đề cho sự ra
đời của triết học Mác nói chung CNXHKH nói riêng là sở vthế giới quan
phương pháp luận cho các lĩnh vực khoa học cụ thtrong việc nhận thức thế giới khách
quan.
Tiền đề tư tưởng lý luận
- Triết học cổ điển Đức (Heghen, Phơ Bách) với những thành tựu của Phép bin
chứng duy tâm và chủ nghĩa duy vật siêu hình.
- Kinh tế chính trị học cổ điển Anh (Adam Smith, David Ricardo) với những thành
tựu về bàn tay vô hình, kinh tế hàng hóa, lý luận về tiền tệ, lý luận về giá trị lao động…
- Chnghĩa hội không ởng phê phán (Xanh xi mông, Phurie, Ooen) với
những tư tưởng về xây dựng chế độ công hữu về tư liệu sản xuất, về nhà nước, giải phóng
phnữ, thực nghiệm hội. Đây chính tiền đề luận trực tiếp cho sra đời của
CNXHKH.
Giá tr tích cc ch nghĩa không tưởng phê phán đu thế k 19
1. Đã th hin tinh thn phê phán, lên án chế độ quân ch chuyên chế chế độ
bn ch nghĩa đy bt công, xung đột, ca ci khánh kiệt, đạo đức đo ln, tội ác gia tăng;
2. Đã đưa ra nhiu luận điểm có giá tr v xã hội tương lai: về t chc sn xut
phân phi sn phm xã hi; vai trò ca công nghip và khoa hc - k thut; v s nghip
gii phóng ph n và v vai trò lch s ca nhà nước…;
3. Đã thc tnh giai cấp công nhân người lao động trong cuc đấu tranh chng
chế độ quân ch chuyên chế chế độ tư bn ch nghĩa đy bất công, xung đt.
Hn chế ch nghĩa xã hi không tưởng phê phán
1. Do điu kin lch s, hoc do chính s hn chế v tm nhìn thế gii quan
ca những nhà tư tưởng, không phát hiện ra được quy lut vận động phát trin ca
hội loài người nói chung; bn cht, quy lut vận động, phát trin ca ch nghĩa tư bản nói
riêng.
2. Không phát hin ra lc lượng xã hi tiên phong th thc hin cuc chuyn
biến cách mng t ch nghĩa tư bản lên ch nghĩa cộng sn, giai cp công nhân;
Tài liu ch dành cho ôn tp. Sinh viên vi phm t chu trách nhim.
@TailieuHUST (tailieuhust.com)
3. Không ch ra được nhng bin pháp hin thc ci to xã hi áp bc, bt công
đương thời, xây dng xã hi mi tốt đẹp.
Chính nhng hn chế y, mà ch nghĩa hội không tưởng phê phán ch dng li
mức độ mt hc thuyết xã hi ch nghĩa không tưởng- phê phán.
Đây chính nhng gtr khoa hc, cng hiến của các nhà tưởng đã tạo ra tin
đề tưởng- luận, để C.Mác Ph.Ănghen kế tha nhng ht nhân hp lý, lc b nhng
bt hp lý, xây dng và phát trin ch nghĩa xã hội khoa hc.
Vấn đề 2: Vai trò của C.Mác Ph. Ăngghen đối với sự ra đời của chủ
nghĩa xã hội khoa học.
Có 3 nội dung
1. S chuyn biến lập trường triết hc và lập trưng chính tr
Khi bưc vào hoạt đng khoa học, C.Mác và Ph.Ăngghen là hai thành viên tích cực
ca câu lc b Hêghen tr và chu ảnh hưởng của quan điểm triết hc ca V.Ph.Hêghen và
L.Phoiơbắc. Vi nhãn quan khoa học uyên bác, các ông đã sớm nhn thy nhng mt tích
cc và hn chế trong triết hc của V.Ph.Hêghen L. Phoiơbắc. C.Mác Ph.Ăng ghen
đã kế thừa “cái ht nhân hợp lý”, ci to và loi b ci v thần duy tâm, siêu hinh đ xây
dng nên lý thuyết mi ch nghĩa duy vật bin chng.
Vi C.Mác, t cuối năm 1843 đến 4/1844, thông qua tác phẩm “Góp phần phê phán
triết hc pháp quyn ca Hêghen - Lời nói đầu (1844)”, đã thể hin s chuyn biến t
thế gii quan duy tâm sang thế gii quan duy vt, t lập trường dân ch cách mng
sang lập trường cng sn ch nghĩa .
Đối với Ph.Ăngghen, từ năm 1843 với tác phẩm Tình cảnh nước Anh”; “Lược kho
khoa kinh tế - chính trị” đã thể hin s chuyn biến t thế gii quan duy tâm sang
thế gii quan duy vt t lập trường n ch cách mng sang lập trường cng sn ch
nghĩa .
Ch trong mt thi gian ngn (t 1843 -1848) va hoạt động thc tin, va nghiên
cu khoa học, C.Mác Ph.Ăngghen đã thể hin quá trình chuyn biến lập trường triết hc
lập trường chính trtừng bước cng c, dứt khoát, kiên định, nht quán vng chc
lập trường đó, mà nếu không có s chuyn biến này thì chc chn s không có Ch nghĩa
xã hi khoa hc.
2. Ba phát kiến vĩ đi của C.Mác và Ph.Ăngghen
Tài liu ch dành cho ôn tp. Sinh viên vi phm t chu trách nhim.
@TailieuHUST (tailieuhust.com)
a) Ch nghĩa duy vật lch s - Phát kiến th nht
Đây phát kiến th nht ca C. Mác v triết học người đầu tiên nghiên cu s
phát trin của loài người trên s ca CNDVBC. Ch ra s phát trin ca lch s loài
ngưi là 1 quá trình lch s t nhiên thông qua s vận động ca các hình thái kinh tế -
hội. Đồng thi, thông qua qui lut vận đng của phương thức sn xuất TBCN, C.Mác đã
đi đến khẳng đnh v s thay thế ca hình thái kinh tế - xã hi TBCN và s ra đời ca hình
thái KT XH CSCN là tt yếu khách quan.
b) Hc thuyết v giá tr thặng dư Phát kiến th 2
T vic phát hin ra ch nghĩa duy vật lch sử, C.Mác và Ph.Ăngghen đi sâu nghiên
cu nn sn xut công nghip nn kinh tế tư bản ch nghĩa đã viết nên b “Tư bản”,
giá tr to ln nht của “Hc thuyết v giá tr thặng - phát kiến đại th hai
của C.Mác Ph.Ăngghhen khẳng định v phương diện kinh tế s thay thế của phương thức
sn xuất bản ch nghĩa với đặc tng QHSX dựa trên chế độ tư hu v tư liệu sn xut
s ra đời tt yếu ca phương thức sn xut CSCN với đặc trưng là QHSX dựa trên chế
độ ng hu v liệu sn xut là tt yếu.
c) Hc thuyết v s mnh lch s toàn thế gii ca giai cp công nhân - Phát kiến
th 3
Trên cơ sở hai phát kiến vĩ đi là ch nghĩa duy vật lch s hc thuyết v giá tr
thặng dư, C.Mác Ph.Ăngghen đã phát kiến đại th ba, s mnh lch s toàn thế
gii ca giai cp công nhân, giai cp s mnh th tiêu ch nghĩa tư bản, xây dng thành
công ch nghĩa xã hội và ch nghĩa cộng sn.
Vi phát kiến th ba, nhng hn chế tính lch s ca ch nghĩa hội không
ng- phê phán đã được khc phc mt cách triệt để; đng thời đã luận chng khng
định v phương din chính tr- xã hi s thay thế ca ch nghĩa tư bản và s ra đời tt yếu
ca ch nghĩa cng sản (giai đoạn đầu là CNXH)
3.Tuyên ngôn của Đng Cng sn đánh dấu s ra đời ca CNXHKH
Đưc s u nhim ca những người cng sn công nhân quc tế, tháng 2 năm
1848, tác phẩm “Tuyên ngôn của Đảng Cng sản” do C.Mác Ph.Ăngghen son tho
đưc công b trước toàn thế gii.
Tuyên ngôn của Đng Cng sn là tác phẩm kinh điển ch yếu ca ch nghĩa xã hội
khoa hc.
S ra đời ca tác phẩm vĩ đại này đánh dấu s hình thành v cơ bản lý lun ca ch
nghĩa Mác bao gồm ba b phn hp thành: Triết hc, Kinh tế chính tr hc Ch nghĩa
xã hi khoa hc.
Tuyên ngôn của Đng Cng sản còn là cương lĩnh chính trị, là kim ch nam hành
động ca toàn b phong trào cng sn và công nhân quc tế.
Tuyên ngôn của Đảng Cng sn là ngn c dn dt giai cp công nhân và nhân dân
Tài liu ch dành cho ôn tp. Sinh viên vi phm t chu trách nhim.
@TailieuHUST (tailieuhust.com)