TRƯNG THPT NGUYN BỈNH KHIÊM
T NG VĂN
ĐỀ CƯƠNG ÔN TP HỌC KÌ I
MÔN NG VĂN KHỐI 11, NĂM HC 2024-2025
A. NỘI DUNG ÔN TP
I. BÀI GIỮA KÌ I
1. ĐỌC HIỂU (6 điểm):
1.1. Truyn ngn/ tiu thuyết hin đi và thơ tr tình ngoài sách giáo khoa.
Nhn biết:
- Nhn biết được đề tài, câu chuyện, s kin, chi tiết tiêu biểu, không gian, thời gian, nhân
vt trong truyn ngn/ tiu thuyết hiện đại.
- Nhn biết được người k chuyện (ngôi thứ ba hoặc ngôi th nht), lời người k chuyn,
li nhân vt trong truyn ngn/ tiu thuyết hiện đại.
- Nhn biết được điểm nhìn, sự thay đổi điểm nhìn; sự ni kết gia lời người k chuyện và
li của nhân vật.
- Nhn biết mt s đặc điểm của ngôn ngữ văn học trong truyn ngn/ tiu thuyết hiện đại.
Thông hiểu:
- Tóm tắt đưc ct truyn ca truyn ngn/ tiu thuyết hiện đại.
- Phân tích, giải đưc mi quan h của các sự vic, chi tiết trong tính chnh th của tác
phm.
- Phân tích được đặc điểm, v trí, vai trò của của nhân vật trong truyn ngn/ tiu thuyết
hiện đại; lí giải được ý nghĩa của nhân vật.
- Nêu được ch đề (ch đề chính và chủ đề ph trong văn bản nhiu ch đề) của tác phẩm.
- Phân tích và lí giải đưc thái đ và tư tưởng ca tác gi th hiện trong văn bản.
- Phát hiện và lí giải đưc các giá tr văn hóa, triết lí nhân sinh của tác phẩm.
Vn dng:
- Nêu được ý nghĩa hay tác động của văn bản ti quan niệm, cách nhìn của nhân với văn
hc và cuc sng.
- Th hiện thái độ đồng tình hoặc không đồng tình với các vấn đề đặt ra t văn bản.
Vn dng cao:
- Vn dng kinh nghiệm đọc, tri nghim v cuc sng, hiu biết v lch s văn học để
nhận xét, đánh giá ý nghĩa, giá trị ca tác phm.
- So sánh được hai văn bản văn học cùng đề tài ở các giai đoạn khác nhau; liên tưởng, m
rng vấn đề để hiểu sâu hơn với tác phm.
1.2.Thơ trữ tình
Nhn biết:
- Nhn biết được chi tiết tiêu biểu, đề tài, nhân vật tr tình trong bài thơ.
- Nhn biết được cu t, vn, nhp, nhng du hiu th loi của bài thơ.
- Nhn biết được yếu t ợng trưng (nếu có) trong bài thơ.
- Nhn biết được nhng biu hin của tình cảm, cảm xúc trong bài thơ.
- Nhn biết đặc đim ca ngôn t ngh thuật trong thơ.
Thông hiểu:
- Hiểu và lí giải được ý nghĩa giá trị thm mĩ của ngôn t, cu tứ, hình thức bài thơ.
- Phân tích, lí giải được vai trò của yếu t ợng trưng trong bài thơ (nếu có).
- Xác định được ch đề, tư tưởng, thông điệp ca bài thơ.
- Lí gii được tình cảm, cảm xúc, cảm hng ch đạo của ngưi viết th hiện qua bài thơ.
- Phát hiện và lí giải đưc các giá tr văn hóa, triết lí nhân sinh của bài thơ.
- Phân tích được tính đa nghĩa của ngôn từ trong bài thơ.
Vn dng:
- Nêu được ý nghĩa hay tác động của bài thơ đi vi quan niệm, cách nhìn của cá nhân về
nhng vấn đề văn học hoc cuc sng.
- Th hiện thái độ đồng tình hoặc không đồng tình với các vấn đề đặt ra t bài thơ.
Vn dng cao:
- Đánh giá được giá trị thẩm mĩ của mt s yếu t trong thơ như ngôn từ, cu tứ, hình thức
bài thơ.
- Đánh giá được ý nghĩa, tác dụng ca yếu t tương trưng (nếu có) trong bài thơ.
- So sánh được hai văn bản thơ cùng đề tài các giai đoạn khác nhau.
- M rộng liên tưởng v vấn đề đặt ra trong bài thơ để hiểu sâu hơn bài thơ.
2. VIẾT (4 điểm): Viết văn bản ngh lun phân tích, đánh giá một tác phẩm ngh
thut (Truyn ngn hin đi).
Nhn biết:
- Gii thiệu được đy đủ thông tin chính v tên tác phm, tác giả của tác phẩm.
- Đảm bo cấu trúc, bố cc ca một văn bản ngh lun.
Thông hiểu:
- Trình bày đưc nhng nội dung khái quát của tác phm ngh thut.
- Phân tích đưc nhng biu hiện riêng thể hiện trong tác phẩm (theo đặc trưng th loi
hc chương trình 11)..
- Nêu và nhận xét, phân tích, đánh giá về ni dung, mt s nét nghệ thut đc sc.
- Kết hợp được lí l dẫn chứng để to tính chặt ch, logic ca mi luận điểm.
- Đảm bo chuẩn chính tả, ng pháp tiếng Vit.
Vn dng:
- Nêu đưc nhng bài học rút ra t đoạn trích/tác phm.
- Th hiện được s đồng tình / không đồng tình với thông điệp của tác giả (th hin trong
đoạn trích/tác phẩm).
Vn dng cao:
- S dng kết hợp các phương thức miêu tả, biu cm, t sự,…để tăng sức thuyết phc cho
i viết.
- Vn dng hiu qu nhng kiến thc Tiếng Vit lớp 11 để tăng tính thuyết phc, sc hp
dẫn cho bài viết.
II. BÀI CUỐI KÌ I
1.ĐỌC HIỂU (6 điểm):
1.1. Văn bản ngh lun
Nhn biết:
- Xác- Xác định được các luận đ, luận điểm, lẽ, bng chứng tiêu biểu, độc đáo được
trình bày trong văn bn.
- Nhn biết các yếu t thuyết minh, miêu tả, t s trong văn bn.
Thông hiểu:
- Xác định được mục đích, thái đ tình cảm của người viết; thông điệp, ng ca
văn bản.
- Phân tích được mi quan h giữa các luận điểm, lí lẽ, bng chứng mối quan h gia
chúng vi luận đề của văn bản.
- Lý gii đưc cách đặt nhan đề; s phù hợp gia ni dung ngh lun vi nhan đ văn bản.
- Phân tích được vai trò của các yếu t thuyết minh hoặc miêu tả, t s trong văn bn ngh
lun.
Vn dng:
- Nêu được ý nghĩa hay tác động của văn bản đối vi quan niệm, cách nhìn cá nhân về vn
đề ngh lun.
- Trình bày được quan điểm đồng tình hay không đồng tình với quan nim của tác giả, ni
dung chính của văn bn.
Vn dng cao:
Liên h được nội dung văn bản vi một tưởng, quan nim, xu thế (kinh tế, chính trị, văn
hoá, xã hội, khoa hc) của giai đoạn mà văn bản ra đời để đánh giá ý nghĩa, giá trị của văn
bn.
định được vấn đề ngh lun của văn bản.
1.2. Truyện thơ dân gian
Nhn biết:
- Nhn biết được đ tài, câu chuyện, chi tiết tiêu biểu, nhân vật trong truyện thơ dân gian.
- Nhn biết được ngưi k chuyn trong truyện thơ dân gia.
- Nhn biết được ngôn ngữ độc thoại, đi thoại, độc thoi nội tâm các biện pháp nghệ
thut trong truyện thơ dân gian.
- Nhn biết mt s đặc điểm của ngôn ngữ văn hc trong truyện thơ dân gian.
Thông hiểu:
- Tóm tắt đưc ct truyn ca đoạn trích/ tác phẩm.
- Phân tích được đặc điểm, vai trò của ca ct truyện, nhân vật, chi tiết trong truyện thơ
dân gian.
- Phân tích, giải được ý nghĩa của ngôn ngữ, bút pháp nghệ thut trong truyện thơ dân
gian.
- Nêu được ch đề (ch đề chính và chủ đề ph trong văn bản có nhiều ch đề), tư tưng,
thông đip ca truyện thơ dân gian.
- Phân tích và lí giải được thái đ và tư tưởng ca tác gi trong truyện thơ dân gian.
- Phân tích được mt s đặc đim của ngôn ngữ văn học trong truyện thơ dân gian.
- Phát hiện và lí giải đưc các giá tr nhân văn, triết lí nhân sinh t truyện thơ dân gian.
Vn dng:
- Nêu được ý nghĩa hay tác động của văn bản đối vi quan niệm, cách nhìn của cá nhân đối
vi văn hc và cuc sng.
- Th hiện thái độ đồng tình hoặc không đồng tình với các vấn đ đặt ra trong truyn thơ
dân gian.
Vn dng cao:
- Vn dng kinh nghim đọc, tri nghim v cuc sng, hiu biết v lch s văn học để
nhận xét, đánh giá ý nghĩa, giá trị ca truyện thơ dân gian.
- So sánh đưc s giống khác nhau giữa các văn bản truyện thơ; liên ng, m rng
vấn đề để hiểu sâu hơn với tác phm.
1.3.Bi kch
Nhn biết:
- Nhn biết được đ tài, cốt truyện, nhân vật, h thống nhân vật trong bi kch.
- Nhn biết được mâu thuẫn, xung đột kch trong bi kch.
- Nhn biết li thoi, li ch dẫn sân khấu và hành động của nhân vật bi kch.
- Nhn biết mt s đặc điểm của ngôn ngữ văn hc trong bi kch.
Thông hiểu:
- Phân tích được ý nghĩa, tác dụng của các yếu t như ct truyện, xung đột (xung đt bên
trong và xung đột bên ngoài), ngôn ngữ, hành động kịch mối quan h giữa các yếu t
này trong tính chỉnh th ca tác phm.
- Phân tích, đánh giá được đặc điểm, ý nghĩa của nhân vt bi kịch; phân tích, đánh giá
được mi quan h gia các nhân vật trong tính chnh th của tác phẩm.
- Nêu và lí gii đưc ch đề; yếu t “bi”, hiệu ng thanh lc ca bi kch.
- Phân tích và lí giải được thái độ tư tưởng của tác giả trong văn bản; phát hiện và lí giải
được các giá tr văn hóa, triết lí nhân sinh của v kch.
Vn dng:
- Nêu được tác động ca hiu ng thanh lc trong bi kch vi bn thân.
- Th hiện thái độ đồng tình hoặc không đồng tình với các vấn đề đặt ra trong v kch.
Vn dng cao:
- Đánh giá được tác động của văn bản đối vi quan niệm, cách nhìn của bản thân về văn
hc, cuc sng.
- Vn dng kinh nghiệm đọc, tri nghim v cuc sng, hiu biết v lch s văn học để
nhận xét, đánh giá ý nghĩa, giá trị ca tác phm.
- So sánh được hai văn bản văn học kịch có cùng đề tài các giai đon khác nhau.
2. VIẾT (4 điểm): Viết mt văn bn ngh lun v mt vấn đ hi. (nh thành li sng
tích cực trong xã hi hiện đi). Có thể rút ra vn đ hi t văn bn đc hiu hoc ra t
bên ngoài đều đưc.
Nhn biết:
- Nêu đưc vấn đề xã hi cn ngh lun
- Xác định được yêu cầu v nội dung và hình thức ca bài văn ngh lun.
- Mô t được vấn đề hội và nhng du hiu, biu hin ca vấn đ xã hội trong bài viết.
- Xác định rõ được mc đích, đối tượng ngh lun.
- Đảm bo cấu trúc, bố cc ca một văn bản ngh lun.
Thông hiểu:
- Gii thích đưc những khái niệm liên quan đến vấn đề ngh lun.
- Trình bày rõ quan điểm và hệ thống các luận điểm.
- Kết hợp được lí l dẫn chứng để to tính chặt ch, logic ca mi luận điểm.
- Cấu trúc chặt chẽ, có mở đầu và kết thúc gây ấn tượng; s dng các lí lẽ và bằng chng
thuyết phục, chính xác, tin cậy, thích hợp, đầy đủ; đảm bo chuẩn chính tả, ng pháp
tiếng Vit.
Vn dng:
- Đánh giá được ý nghĩa, ảnh hưởng ca vấn đề đối với con người, xã hội.
- Nêu đưc những bài học, những đề ngh rút ra từ vấn đề bàn luận.
Vn dng cao:
- S dng kết hợp các phương thức miêu tả, biu cm, t sự,… để tăng sc thuyết phc
cho bài viết.
- Vn dng hiu qu nhng kiến thc Tiếng Vit lớp 11 để tăng tính thuyết phc, sc hp
dẫn cho bài viết.
B. Đ MINH HA
1. ĐỀ MINH HỌA BÀI GIỮA KÌ I
TRƯỜNG THPT …
B môn: Ngữ văn
(Đề gm 02 trang)
ĐỀ KIM TRA GIA HKI NĂM HC: 2024 2025
Môn: Ngữ văn, lớp 11
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thi gian phát đề)
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau:
(Lược dn: V của nhân vật xưng “tôi” mua một con chó, nhưng rt xấu nên chẳng ai
dám đến gn. Mấy người quen của nhân vật “tôi” định bng s giết thịt nó để làm một chu nhu,
nhưng rồi giặc đến, mọi người đều phi b làng chạy giặc. vướng víu nên gia đình, nhân vật
“tôi” đành phải b con chó lại nhà cụ bếp Móm nhờ c nuôi hộ. Trước khi ra đi, vợ của nhân
vật “tôi” đã xích con chó vào gốc cây để nó khỏi chy theo).
“Ắng!… Ắng! Ắng!…” Tiếng con chó lồng ln, cuống quít đằng sau bước chân tôi. Nó như gọi
tôi, nó như kêu cứu, như than khóc, oán trách…
Ra khỏi ngõ tôi thoảng nghe tiếng ch v c nói với chng:
V chồng nhà ấy h đi đấy à? Này, họ b lại con chó cậu .
Và tiếng anh chng dm dn:
Đến người cũng chả chc gi được nữa là con chó!…
Tôi xóc lại cái quai ba lô, bước theo hút cái bóng nhà tôi đang đi xăm xắm xuống đồi.
[…]
Tiếng con chó từ trong nhà cụ bếp Móm đưa ra vẫn nghe rõ mồn một “Ắng!… Ắng! Ắng!…”.
Tiếng con chó da diết, nhn hoắt xói vào ruột gan tôi. “Thôi đ chuyến này về tao nuôi. Tao s
nuôi mày, tao không bỏ mày đâu…”.
Tôi nhủ thm với tôi một ln nữa như vậy.
(Lược một đoạn: sau khi giặc rút, gia đình nhân vật “tôi” về lại làng, nhưng nhân vật “tôi” đã
quên bẵng con chó).
Một hôm tôi chợt thy cặp kính trắng lấp loáng của Đặng “cồn” từ đầu ngõ đi vào, bấy gi tôi
mi giật mình, sực nh đến con chó. Tôi quay lại hỏi nhà tôi:
À, mình này! Con chó nhà ta đâu nhỉ? Mình chưa vào trong cụ bếp dắt nó về à?
Nhà tôi đứng ngn ra một lúc. Có lẽ nhà tôi cũng không ngờ rằng tôi đã v bng ấy ngày giời
ri vẫn không nói chuyện con chó ấy với tôi.
Nó chết rồi!… – Nhà tôi nói khe khẽ.
Chết rồi? Làm sao mà chết được?…
Tôi trố mắt lên hỏi lại. Nhà tôi cúi mặt xung, th dài:
chết thương lắm cơ mình ạ. Không phải nó chết trong c bếp Móm đâu. Nó về nhà ta nó
chết đấy.
Nhà tôi ngừng li, cắn môi chớp chp hai mắt nhìn ra ngoài sân. Lát sau, nhà tôi đng dy mi
Đặng vào trong nhà, rót nước mi anh ri mi tiếp tục câu chuyện.
Chao ôi! Con chó xấu xí ấy của tôi! Con chó t lúc mua, đến lúc chết không được mt ln vut
ve! Nó đã chết một cách thảm thương và trung hậu quá. Từ hôm vợ chồng tôi gửi lại nó cho ông
c bếp Móm, con chó không chịu ăn uống gì. chỉ kêu. kêu suốt ngày, suốt đêm. Một đêm,
ông cụ bếp không thấy con chó kêu nữa, thì ra nó đã xổng xích đi đâu mất ri.
Hôm nghe tin giặc rút, ở trong khe đồn Khau Vt dn về, nhà tôi tạt vào nhà cụ bếp Móm định
đem con chó về nhân thể, nhưng vào đến nơi thì nó không còn đấy na. Lúc ấy nhà tôi cũng yên
trí là con chó mất ri. Chc chắn nó sẽ lạc vào một tri ấp nào đấy và người ta làm thịt nó.
Nhưng khi nhà tôi về đến nhà, bà con xóm giềng va chạy sang láo nháo thăm hỏi thì, ở ngoài
ờn sau, có mấy tiếng chó hú lên thảm thương và ghê rợn.
T sau bi da rm rp, con chó khốn kh y lảo đảo đi ra. Người nó run lên bần bật. Nó gầy
quá, chỉ còn một dúm xương da xộc xch, rng hết lông. đói quá, đi không vững na. đi
ngã dụi bên này, dụi bên kia. Rồi nó không còn đủ sức mà đi nữa. Nó nằm bệt trên đất, rúm người
li, lết lết v phía nhà tôi. Lúc ấy c người nó chỉ còn có cái đuôi là còn ngó ngoáy được để mng
ch cái lưỡi liếm liếm vào tay chủ. Khn nạn con chó! Đưc gp ch mừng quá. Từ trong
hai con mắt đờ đẫn của mấy giọt nước chảy ra. Lát sau thì nó không liếm được nữa, cái đuôi
ngoáy yếu dn, yếu dn ri im hẳn. Nó chết.
Tôi tối sm mt li, vừa thương xót con chó, vừa thy xu h. Qu thật tôi chỉ một thng ti.
Mt thằng ích kỷ. Tôi chỉ nghĩ đến mình và vợ con mình. Đến như con chó mình nuôi, mình đi x
với nó có được như cái tình nghĩa của nó đối x với mình đâu?
[…]
(Trích Con chó xấu xí, Kim Lân, in trong Tuyn tập Kim Lân, Nxb Văn học)
La chọn đáp án đúng:
Câu 1. Truyn ngắn trên sử dụng người k chuyn ngôi thứ my?
Trang 01/02