TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẢO LỘC
TỔ HÓA – SINH
ĐỀ CƯƠNG GIỮA KÌ I MÔN SINH HỌC
LỚP 11 CHUYÊN SINH
Năm học 2024 - 2025
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng
- Phân tích được vai trò của trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng đối với sinh vật.
- Nêu được các dấu hiệu đặc trưng của trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng (thu nhận
các chất từ môi trường, vận chuyển các chất, biến đổi các chất, tổng hợp các chất và tích
luỹ năng lượng, phân giải các chất và giải phóng năng lượng, đào thải các chất ra môi
trường, điều hoà).
- Dựa vào sơ đồ chuyển hoá năng lượng trong sinh giới, mô tả được tóm tắt ba giai
đoạn chuyển hoá năng lượng (tổng hợp, phân giải và huy động năng lượng).
- Trình bày được mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở cấp tế bào và cơ thể.
- Nêu được các phương thức trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng (tự dưỡng và dị dưỡng). Lấy
được ví dụ minh hoạ.
- Nêu được khái niệm tự dưỡng và dị dưỡng.
Phân tích được vai trò của sinh vật tự dưỡng trong sinh giới.
2. Trao đổi nước và khoáng ở thực vật
- Trình bày được nước vai trò vừa thành phần cấu tạo tế bào thực vật, dung môi hoà tan các
chất, môi trường cho các phản ứng sinh hoá, điều hoà thân nhiệt vừa phương tiện vận chuyển
các chất trong hệ vận chuyển ở cơ thể thực vật.
- Nêu được khái niệm dinh dưỡng ở thực vật và vai trò sinh lí của một số nguyên tố khoáng đối với
thực vật (cụ thể một số nguyên tố đa lượng, vi lượng).
- Dựa vào đồ, tả được quá trình trao đổi nước trong cây, gồm: sự hấp thụ nước rễ, sự vận
chuyển nước ở thân và sự thoát hơi nước ở lá.
- Trình bày được cơ chế hấp thụ nước và khoáng ở tế bào lông hút của rễ.
- Nêu được sự vận chuyển các chất trong cây theo hai dòng: dòng mạch gỗ và dòng mạch rây.
- Trình bày được sự vận chuyển nước khoáng trong cây phụ thuộc vào: động lực hút của (do
thoát hơi nước tạo ra), động lực đẩy nước của rễ (do áp suất rễ tạo ra) và động lực trung gian (lực liên
kết giữa các phân tử nước và lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn).
Nêu được sự vận chuyển các chất hữu cơ trong mạch rây cung cấp cho các hoạt động sống của cây
và dự trữ trong cây.
- Trình bày được cơ chế đóng mở khí khổng thực hiện chức năng điều tiết quá trình thoát hơi nước.
Giải thích được vai trò quan trọng của sự thoát hơi nước đối với đời sống của cây.
- Quan sát và nhận biết được một số biểu hiện của cây do thiếu khoáng.
- Phân tích được một số nhân tố ảnh hưởng đến trao đổi nước ở thực vật và ứng dụng hiểu biết này
vào thực tiễn.
3. Dinh dưỡng nitrogen ở thực vật
- Nêu được các nguồn cung cấp nitơ cho cây.
- Trình bày được quá trình hấp thụ và biến đổi nitrate và ammonium ở thực vật.
- Giải thích được sự cân bằng nước và việc tưới tiêu hợp lí; các phản ứng chống chịu hạn, chống chịu
ngập úng, chống chịu mặn của thực vật và chọn giống cây trồng có khả năng chống chịu.
- Trình bày được các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình dinh dưỡng khoáng ở cây, đặc biệt là nhiệt độ
và ánh sáng. Ứng dụng được kiến thức này vào thực tiễn.
- Phân tích được vai trò của phân bón đối với năng suất cây trồng.
4. Quang hợp và năng suất cây trồng
- Trình bày được vai trò của sắc tố trong việc hấp thụ năng lượng ánh sáng. Nêu được các sản
phẩm của quá trình biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hoá học (ATP và NADPH).
- Nêu được các con đường đồng hoá carbon trong quang hợp. Chứng minh được sự thích nghi của
thực vật C4 và CAM trong điều kiện môi trường bất lợi.
- Trình bày được vai trò của sản phẩm quang hợp trong tổng hợp chất hữu cơ (chủ yếu là tinh
bột), đối với cây và đối với sinh giới.
- Phân tích được ảnh hưởng của các điều kiện đến quang hợp (ánh sáng, CO2, nhiệt độ).
- Phân tích được mối quan hệ giữa quang hợp và năng suất cây trồng.
- Vận dụng hiểu biết về quang hợp để giải thích được một số biện pháp kĩ thuật
và công nghệ nâng cao năng suất cây trồng.
4. Hô hấp và bảo quản nông sản
- Nêu được khái niệm hô hấp ở thực vật.
- Phân tích được vai trò của hô hấp ở thực vật.
- Trình bày được sơ đồ các giai đoạn của hô hấp ở thực vật.
- Phân tích được ảnh hưởng của điều kiện môi trường đến hô hấp ở thực vật. Vận dụng được hiểu
biết về hô hấp giải thích các vấn đề thực tiễn (ví dụ: bảo quản hạt và nông sản, cây ngập úng sẽ
chết,...). Thực hành được thí nghiệm hô hấp ở thực vật.
- Phân tích được mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp.
II. BÀI TẬP THAM KHẢO
1. Trắc nghiệm minh họa
Câu 1. Tìm hiểu quá trình trao đổi chất, chuyển hóa năng lượng trong sinh giới, phát biểu dưới đây
là đúng?
A. Dị hóa là quá trình tổng hợp chất mới và tích lũy năng lượng.
B. Đồng hóa là quá trình phân giải hợp chất mới và tích lũy năng lượng.
C. Chất bài tiết là chất hữu cơ phức tạp.
D. Trong tế bào hai quá trình đồng hóa và dị hóa có mối quan hệ chặt chẽ nhau.
Câu 2. Khi giải thích về hoạt động mạnh (chơi thể thao, chạy nhảy,…), cơ thể chúng ta thường thấy
nóng, ra mồ hôi và có cảm giác đói. Phát biểu nào dưới đây sai?
A. Quá trình dẫn đến các hiện tượng trên quá trình cân bằng các chỉ sbên trong thể, chỉ liên
quan đến trao đổi chất trong cơ thể.
B. Nhiệt độ cơ thể tăng lên (cảm thấy nóng)
C. Nhiệt độ cơ thể tăng, cơ thể toát nhiều mô hôi để tỏa nhiệt giúp ổn định nhiệt độ của cơ thể.
D. thể có cảm giác đói do cơ thể cần nhiều vật chất để làm nguyên liệu cho quá trình hô hấp tế bào.
Câu 3. Tìm hiểu quá trình trao đổi chất, chuyển hóa năng lượng trong sinh giới, bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. [1] là năng lượng hóa học trong các chất hữu cơ nhờ quang hợp.
II. Các hoạt động sống của động vật, thực vật cần năng lượng.
III. [3] là năng lượng hóa học trong các chất hữu cơ nhờ thông qua chuyển hóa của động vật ăn thịt.
IV. [2] năng lượng hóa học trong các chất hữu nhờ thông qua chuyển hóa của động vật ăn thực
vật.
Câu 4. Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và muối khoáng chủ yếu qua
A. miền lông hút. B. miền chóp rễ. C. miền sinh trưởng. D. miền trưởng thành.
Câu 5. Rễ cây trên cạn hấp thụ khoáng từ đất theo cơ chế nào?
A. Cơ chế thẩm thấu và thẩm tách. B. Cơ chế chủ động và thẩm thấu.
C. Cơ chế thụ động và thẩm tách. D. Cơ chế thụ động và chủ động.
Câu 6. Mạch gỗ của cây được cấu tạo từ hai loại tế bào là
A. Tế bào quản bào và tế bào nội bì. B. Tế bào ống rây và tế bào kèm.
C. Tế bào quản bào và tế bào mạch ống. D. Tế bào quản bào và tế bào biểu bì.
Câu 7. Mạch rây của cây được cấu tạo từ hai loại tế bào là
A. tế bào quản bào và tế bào nội bì. B. tế bào quản bào và tế bào mạch ống.
C. tế bào ống rây và tế bào kèm. D. tế bào quản bào và tế bào biểu bì.
Câu 8. Dịch mạch rây có thành phần chủ yếu là?
A. Nước . B. Nước và một số chất hữu cơ được tổng hợp ở rễ
C. Nước và các ion khoáng D. Đường saccarozo, acid amin, hoocmon thực vật.
Câu 9. Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu
A. qua mạch rây theo chiều từ trên xuống. B. qua mạch gỗ
C. từ mạch rây sang mạch gỗ D. từ mạch gỗ sang mạch rây
Câu 10. Động lực của dòng mạch rây là sự chệnh lệch áp suất thẩm thấu giữa
A. lá và rễ. B. cành và lá. C. rễ và thân. D. thân và lá.
Câu 11. Khi nói về đặc điểm của tế bào lông hút phù hợp với chức năng hút nước, phát biểu nào sau
đây sai?
A. Có không bào lớn. B. Độ nhớt chất nguyên sinh cao.
C. Thành tế bào mỏng, không thấm cutin. D. Áp suất thẩm thấu rất lớn.
Câu 12. Khi nói về trao đổi nước của thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.
thực vật trên cạn, nước được rễ cây hút vào thông qua các tế bào lông hút.
II.
Nếu lượng nước hút vào bé hơn lượng nước thoát ra thì cây bị héo.
III.
Cây thoát hơi nước theo 2 con đường, trong đó nước được thoát chủ yếu qua bề mặt lá.
IV.
Dựa vào nhu cầu về nước, thực vật trên cạn được chia thành các nhóm: ưa ẩm, trung sinh, hạn
sinh.
V.
thực vật thủy sinh, nước chỉ được hấp thụ vào cơ thể thông qua bộ rễ.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 13. Khi nói về trao đổi khoáng của cây, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.
Cây chỉ hấp thụ khoáng thông qua tế bào lông hút.
II.
Cây chỉ hút khoáng dưới dạng các ion hòa tan trong nước.
III.
Trong cây, nguyên tố đa lượng là nguyên tố có hàm lượng từ 0,01% trở lên (tính theo hàm
ợng chất khô).
IV.
Hàm lượng ion khoáng trong đất càng cao thì tốc độ sinh trưởng của cây càng nhanh.
V.
Quá trình hút khoáng của cây luôn cần tiêu tốn năng lượng ATP.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 14. Khi nói về trao đổi nitơ của thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.
Rễ cây chỉ hấp thụ nitơ dưới 2 dạng ion là NH4+ NO2-.
II.
Quá trình hấp thụ nitơ luôn cần tiêu tốn năng lượng ATP.
III.
Quá trình chuyển hóa N2 thành NH3 được gọi là cố định đạm.
IV.
Quá trình chuyển hóa NO3- thành N2 được gọi là nitrat hóa.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 15. Khi nói về quang hợp của thực vật C3, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.
Cây quang hợp khi có ánh sáng và các điều kiện phù hợp.
II.
Sắc tố diệp lục được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N, Mg.
III.
Quá trình quang hợp luôn có 2 pha, trong đó pha sáng diễn ra trước pha tối.
IV.
Phân tử O2 được giải phóng có nguồn gốc từ H2O hoặc từ CO2.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 16. Khi tế bào khí khổng trương nước thì:
A. Vách (mép) mỏng căng ra, vách (mép) dày co lại làm cho khí khổng mở ra.
B. Vách dày căng ra, làm cho vách mỏng căng theo nên khí khổng mở ra.
C. Vách dày căng ra làm cho cách mỏng co lại nên khí khổng mở ra.
D. Vách mỏng căng ra làm cho vách dày căng theo nên khí khổng mở ra.
Câu 17. Biểu đồ bên dưới thể hiện lượng khí khổng đóng và mở của 1 loài thực vật trong 24 giờ.
thể kết luận gì qua biểu đồ này ?
A. Trao đổi khí ở cây xảy ra khi khí khổng mở.
B. Khí khổng mở khi cường độ ánh sáng tăng.
C. Khí khổng mở khi nhiệt độ tăng.
D. Thoát hơi nước không xảy ra vào ban đêm.
Câu 18. Cho các phát biểu sau về quá trình thoát hơi nước ở thực vật:
(1) Khi tế bào khí khổng hút nhiều nước thì khí khổng mở rộng, làm tăng cường thoát hơi nước.
(2) Khi tế bào khí khổng mất nước thì khí khổng mở rộng, làm tăng cường thoát hơi nước.
(3) Khí khổng của thực vật thường mở rộng khi được chiếu sáng.
(4) Khí khổng của thực vật thường mở rộng khi cường độ carbon dioxide tăng.
(5) Thực vật không thể chủ động điều tiết đóng mở khí khổng.
Các phát biểu đúng là những phát biểu nào?
A. (1), (3). B. (1), (3), (5). C. (2), (4). D. (2), (3), (4).
Câu 19. Trong điều kiện nào sau đây, cây sẽ ngừng thoát hơi nước?
A. Đưa cây từ trong tối ra ngoài ánh sáng.
B. Tưới nước cho cây với hàm lượng vừa đủ.
C. Bón phân đạm cho cây với nồng độ thích hợp.
D. Đưa cây từ ngoài sáng vào trong tối.
Câu 20. Hình bên dưới mô tả 2 trạng thái đóng/mở của khí khổng:
Trong các nhận định sau về hình trên, có bao nhiêu nhận định là đúng?
I. Hình I là lúc khí khổng mở, Hình II là lúc khí khổng ở trạng thái đóng.
II. Hình II là lúc khí khổng no nước, Hình I là lúc khí khổng mất nước.
III. Thành trong và thành ngoài của tế bào khí khổng có cấu tạo không bằng nhau.
IV. Ánh sáng, stress sinh học đều ảnh hưởng đến sự đóng/mở của khí khổng.
A. 1. B. 2. C.3. D. 4.
Câu 21. Có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng khi nói về ý nghĩa của quá trình thoát hơi nước
và con đường thoát hơi nước ở thực vật?
(1) Sự thoát hơi nước và quang hợp ở lá có mối quan hệ mật thiết với nhau.
(2) Thoát hơi nước sẽ tạo nên một động lực quan trọng nhất cho sự hút và vận chuyển của dòng
nước đi trong cây.
(3) Ở những cây trưởng thành, cường độ thoát hơi nước qua cutin gần tương đương với cường độ
thoát hơi nước qua khí khổng.
(5) Các thực vật trong bóng râm, thực vật thuỷ sinh thoát hơi nước chủ yếu qua cutin.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 22. Dựa trên sơ đồ tóm tắt quá trình đóng mở của khí khổng, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?