Đề cương ôn tập HK2 môn Ngữ văn 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Giá Rai A
lượt xem 2
download
Cùng ôn tập với Đề cương ôn tập HK2 môn Ngữ văn 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Giá Rai A, các câu hỏi được biên soạn theo trọng tâm kiến thức từng chương, bài giúp bạn dễ dàng ôn tập và củng cố kiến thức môn học. Chúc các bạn ôn tập tốt để làm bài kiểm tra học kì đạt điểm cao.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập HK2 môn Ngữ văn 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Giá Rai A
- Trường THCS Giá Rai A Tổ : Văn Sử GDCD CÂU HỎI ÔN TẬP HỌC KÌ 2 MÔN NGỮ VĂN 9 Năm học: 20192020 A. NỘI DUNG I. Phần văn bản. 1. Văn bản nghị luận hiện đại: Bàn về đọc sách – Chu Quang Tiềm Tiếng nói văn nghệ Nguyễn Đình Thi Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới – Vũ Khoan 2. Văn học hiện đại Việt Nam: a. Thơ hiện đại: Mùa xuân nho nhỏ Thanh Hải Viếng Lăng Bác – Viễn Phương Sang thu – Hữu Thỉnh Con cò – Chế Lan Viên Nói với con – Y Phương b. Truyện hiện đại: Bến quê – Nguyễn Minh Châu Những ngôi sao xa xôi – Lê Minh Khuê II. PHẦN TIẾNG VIỆT: 1. Khởi ngữ 2. Các thành phần biệt lập 3. Liên kết câu và liên kết đoạn văn 4. Nghĩa tường minh và hàm ý 5. Các phương thức biểu đạt. III. PHẦN TẬP LÀM VĂN: Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ Nghị luận về một tác phẩm truyện hoặc đoạn trích. B. CÂU HỎI ÔN TẬP I. Phần văn bản. * Lập bảng thống kê theo mẫu. s Tên Tác giả Thể Ý nghĩa t VB loại t 1 Mùa Thanh Thơ Bài thơ thể hiện những rung cảm tinh tế của nhà thơ xuân Hải 5 chữ trước vẻ đẹp của mùa xuân thiên nhiên, đất nước và 1
- nho khát vọng được cống hiến cho đất nước, cho cuộc đời nhỏ II. Phần Tiếng Việt. Bài 1: Khởi ngữ 1. Nêu đặc điểm và công dụng của khởi ngữ ? Cho ví dụ. Bài 2: Các thành phần biệt lập 1.Thế nào là thành phần biệt lập ? Kể tên các thành phần biệt lập ? Cho ví dụ. Bài 3: Các phép liên kết câu và liên kết đoạn văn 1.Yêu cầu của việc liên kết nội dung và liên kết hình thức giữa các câu, đoạn văn ? 2. Các phép liên kết câu và đoạn văn ? Cho ví dụ ? Bài 4 : Nghĩa tường minh và hàm ý 1.Thế nào là nghĩa tường minh và hàm ý ? 2. Điều kiện sử dụng hàm ý ? Cho ví dụ. Bài 5: Nêu các phương thức biểu đạt trong văn bản? III. PHẦN TẬP LÀM VĂN: 1.Thế nào là Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ 2. Thế nào là Nghị luận về một tác phẩm truyện hoặc đoạn trích. 3. Nêu nội dung bố cục hai kiểu bài trên? ĐỀ THAM KHẢO ĐỀ 1: Phần I: Đọc Hiểu văn bản. (4,0 điểm) Không biết từ khi nào, mùa thu xuất hiện trong thơ ca với bao cảm xúc, để lại ấn tượng sâu đậm khiến lòng người bâng khuâng, xao xuyến. Trong tác phẩm của mình, một nhà thơ đã viết: Có đám mây mùa hạ Vắt nửa mình sang thu 1. Hai câu thơ trên nằm trong tác phẩm nào? Ai là tác giả? Hãy chép các câu còn lại để hoàn thành khổ thơ có chứa hai câu thơ trên. 2. Có ý kiến cho rằng: “Đối với mỗi nhà thơ, mỗi mùa thu là một niềm riêng, được cảm nhận bằng một cách riêng. Hình ảnh “đám mây mùa hạ” trong bài thơ trên được cảm nhận bằng một cách riêng như thế nào và gửi gắm niềm riêng gì? 3. Từ khổ thơ trên và những hiểu biết xã hội, em hãy viết một đoạn văn (khoảng nửa trang giấy thi) trình bày suy nghĩ về việc: Chúng ta cần làm gì để giữ gìn vẻ đẹp thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống của chính mình, Phần II: Tạo lập văn bản. (6,0 điểm) Trong truyện ngắn “Những ngôi sao xa xôi”, nhà văn Lê Minh Khuê đã để cho nhân vật Phương Định kể về cuộc sống của cô và đồng đội: Quen rồi. Một ngày chúng tôi phá bom đến năm lần. Ngày nào ít: Ba lần. Tôi có nghĩ tới cái chết. Nhưng một cái chết mờ nhạt, không cụ thể. Còn cái chính: Liệu 2
- mìn có nổ, bom có nổ không? Không thì làm cách nào để châm mìn lần thứ hai? Tôi nghĩ thế, nghĩ thêm: đứng cẩn thận, mảnh bon ghim vào cánh tay thì khá phiền. Và mồ hôi thấm vào môi tôi, mằn mặn, cát lạo xạo trong miệng. (Trích Ngữ văn 9, tập hai, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam, 2015, trang 118) 1. Đoạn trích trên có sử dụng hình thức ngôn ngữ nào? Chỉ ra các phép liên kết được sử dụng trong đoạn trích. 2. Xét về cấu tạo ngữ pháp, câu văn “Ngày nào ít: ba lần” thuộc kiểu câu gì? Nhận xét cách đặt câu trong đoạn văn trên và cho biết tác dụng của cách viết ấy trong việc thể hiện ngôn ngữ, giọng điệu đoạn văn. 3. Nhận xét về nhân vật Phương Định trong truyện ngắn “Những ngôi sao xa xôi” của Lê Minh Khuê, có ý kiến cho rằng: “Những thử thách nguy hiểm ở chiến trường, thậm chí cả cái chết, cũng không thể làm mất đi ở nhân vật Phương Định sự hồn nhiên, trong sáng và những ước mơ về tương lai”. Bằng một đoạn văn khoảng 12 câu theo cách lập luận tổng – phân – hợp, em hãy trình bày suy nghĩ của mình về ý kiên trên. Trong đoạn có sử dụng một câu bị động và phép nối để liên kết cấu. (Gạch chân, chú thích dưới câu bị động và từ ngữ dùng làm phép nối) 4. Kể tên một tác phẩm khác viết về người chiến sĩ trong cuộc kháng chiến chống Mĩ mà em đã được học trong chương trình Ngữ văn 9 và ghi rõ tên tác giả. ĐỀ 2: Phần I: Đọc Hiểu văn bản. Đọc kĩ 2 đoạn văn bản sau đây: Đoạn 1: Mai về miền Nam thương trào nước mắt Muốn làm con chim hót quanh lăng Bác Muốn làm đóa hoa tỏa hương đâu đây Muốn làm cây tre trung hiếu chốn này Đoạn 2: Ta làm con chim hót Ta làm một cành hoa Ta nhập vào hòa ca Một nốt trầm xao xuyến Câu 1: Hãy cho biết: Mỗi đoạn thơ nằm trong bài thơ nào? Ai là tác giả? Câu 2:Tại sao các nhà thơ lại ước nguyện được làm: “con chim hót”, “cành hoa”, “đóa hoa tỏa hương”, “cây tre trung hiếu”, “nốt trầm xao xuyến”? Em hãy nêu ngắn gọn cách hiểu của em về nét đặc sắc của ít nhất một trong các hình ảnh ấy? Câu 3: So sánh các cụm từ “Muốn làm” với “Ta làm” được các nhà thơ lặp lại trong 2 đoạn thơ, em hãy cho biết đây có phải là hình thức liên kết câu (phép lặp từ ngữ) trong văn bản không? Vì sao? 3
- Câu 4: Từ cách hiểu về thành phần biệt lập cảm thán, em hãy đặt một câu văn có sử dụng thành phần này để bộc lộ cảm xúc của em sau khi đọchiểu 2 đoạn thơ trên. Phần II: Tạo lập văn bản. Câu 1: Tình cảm của 2 tác giả gửi gắm vào 2 bài thơ trên đã khơi gợi nơi người đọc về một khát vọng được sống có ích, góp phần làm đẹp cho đời. Em hãy viết bài văn nghị luận ngắn (từ 25 đến 30 dòng) nêu suy nghĩ của em về lẽ sống của tuổi trẻ Việt Nam ngày nay đối với đất nước. Câu 2: Hãy viết một bài văn nghị luận trình bày suy nghĩ của em về đoạn thơ sau: Người đồng mình thô sơ da thịt Chẳng mấy ai nhỏ bé đâu con Người đồng mình tự đục đá kê cao quê hương Còn quê hương thì làm phong tục Con ơi tuy thô sơ da thịt Lên đường Không bao giờ nhỏ bé được Nghe con. (Nói với con Y Phương, 1980) ĐỀ 3: I. ĐỌC HIỂU Đọc kỹ đoạn trích và thực hiện các yêu cầu: Cảng Nhà Rồng mờ mờ ánh đèn. Đêm hè trải dài theo gió. Gió va vào những boong tàu, dây buồm, phát ra những âm thanh hiu hắt hòa trong tiếng sóng vỗ bờ. Mấy con thuyền câu, bè vó như những chấm đen trôi lững đững trên sông loang loáng ánh đêm. Từ bên Thủ Thiêm, những ngôi sao lạc kẻ từng đường sáng giữa mênh mông. Anh Ba ngồi kề vai với anh Tư Lê bên bờ sông. Họ im lặng nhìn xuống dòng sông. (Sơn Tùng, Búp sen xanh, NXB thời đại, 2014, tr. 272) 1) Chỉ ra phương thức biểu đạt chính và phương thức biểu đạt kết hợp. 2) Tìm các từ láy được sử dụng. 3) Xét theo mục đích nói thì tất cả các câu trong đoạn trích thuộc kiểu câu gì? 4) Địa danh Cảng Nhà Rồng và tên các nhân vật được nhắc đến trong đoạn trích gợi em nghĩ đến ai và về sự việc gì? II. TẠO LẬP VĂN BẢN Câu 1: Giữa bạt ngàn vườn hoa của cuộc đời đã có rất nhiều loài côn trùng tìm đến. Tuy nhiên những cặp cánh bướm hào nhoáng chỉ nhởn nhơ bay lượn cho 4
- nên chúng không để lại ấn tượng gì. Từ cổ chí kim chưa từng nghe ai nói đã tìm thấy mật bướm. Duy chỉ có những con ong mật bằng thái độ lao động đầy kiên nhẫn mới có thể làm nên những giọt mật ngọt cho đời. Dựa theo (Nguyễn Tuân Tờ hoa, Tuyển tập bộ đề đọc hiểu ôn thi THPT Quốc gia, https://vanhay.edu.vn) Từ suy ngẫm về loài bướm và loài ong nói trên em hãy rút ra bài học cuộc sống cho bản thân. Câu 2: Có ý kiến cho rằng: Nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật là thước đo tài năng người nghệ sỹ. Qua nhân vật Bé Thu trong tác phẩm Chiếc lược ngà của tác giả Nguyễn Quang Sáng, em hãy làm sáng tỏ nhận định trên. Ký duyệt Người soạn Huỳnh Lưu Ngọc Thúy 5
- Ngày soạn: 28/12/2020. PHỤ ĐẠO HỌC KÌ II NGỮ VĂN 9 LUYỆN TẬP VĂN BẢN NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG VÀ NGHỊ LUẬN TƯ TƯỞNG ĐẠO LÍ. A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm đợc kiến thức về văn bản nghị luận sự việc hiện t ợng và nghị luận t tởng đạo lí. Hiểu rõ đợc yêu cầu từng phần của dàn ý mỗi kiểu bài. 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh có kỹ năng tạo lập văn bản nghị luận. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức chuẩn bị bài ở nhà, ý thức thực hành viết bài. B. Chuẩn bị: Thầy: Nghiên cứu soạn nội dung chuyên đề. Trò: Soạn bài học bài C. Tiến trình lên lớp. 1 Ổn định tổ chức 2 Kiểm tra bài cũ: 3 Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động I: Nghị luận về một sự I. Nghị luận về một sự việc hiện tu ợng việc hiện tợng trong đời sống. trong đời sống. ? Thế nào là nghị luận về một sự việc hiện tợng đời sống xã hội. 1. Khái niệm: Là bàn về một sự việc hiện Hs: Là bàn về một sự việc hiện tợng tợng có ý nghĩa đối với xã hội, đáng khen, có ý nghĩa đối với xã hội, đáng khen, đáng chê hay có vấn đề đáng suy nghĩ. đáng chê hay có vấn đề đáng suy nghĩ. ? Yêu cầu chung của kiểu bài này là gì Hs: Phải nêu rõ đợc sự việc, hiện tợng có vấn đề, phân tích mặt sai, mặt đúng, mặt lợi, mặt hại của nó; chỉ ra nguyên nhân và bày tỏ thái độ, ý kiến nhận định của ngời vết. ? Yêu cầu về hình thức của kiểu bài này. Hs: Bố cục mạch lạc,; luận điểm rõ 2. Đề bài văn nghị luận về một sự việc ràng; luận cứ xác thực, phép lập luận hiện tợng đời sống. phù hợp; lời văn chính xác sống động. ? Cho biết các dạng đề bài văn nghị luận về một sự việc hiện t ợng đời sống. Hs: + Dạng đề bài đi từ các sự việc * Ví dụ dạng đề bài: hiện tợng trong đời sống XH Hiện nay hiện tơng vứt rác bừa bãi ở cả + Dạng đề bài đi từ một câu nông thôn và thành thị trở thành hiện tợng chuyện kể rồi yêu cầu dựa vào nội dung đáng báo động. Em có suy nghĩ gì về vấn của câu chuyện kể đó để nghị luận. đề này.
- ? Lờy một ssó ví dụ về các đề bài văn Hiện tượng tham nhũng, mê tín dị đoan, nghị luận v một sự việc hiện tợng. bệnh thành tích, tai nạn giao thông, chất Hs: Hiện tợng tham nhũng, mê tín dị độc màu da cam, H5N1, những tấm gương đoan, bệnh thành tích, tai nạn giao trong học tập , xem thêm đề trong SGK… thông, chất độc màu da cam, H5N1, 3. Cách làm bài nghị luận về một sự việc những tấm gơng trong học tập , xem hiện tợng. thêm đề trong SGK… a. Tìm hiểu đề, tìm ý. + Xác định kiểu loại đề + Hiện tượng, sự việc gì được nêu trong đề bài. + Đề yêu cầu gì. ? Yêu cầu khi tìm hiểu đề, tìm ý cho bài văn nghị luận về một sự việc hiện tư b. Lập dàn bài: ợng là gì. + Mở bài: Giới thiệu sự việc hiện tượng có Hs: + Xác định kiểu loại đề vấn đề. + Hiện tượng, sự việc gì được nêu + Thân bài: Liên hệ thực tế, phân tích các trong đề bài. mặt, đánh giá nhận định. + Đề yêu cầu gì. + Kết luận khẳng định, phủ định, lời ? Nêu những yêu cầu chung về dàn ý khuyên. của bài văn nghị luận về mộ sự việc hiện tượng. Hs: + Mở bài: Giới thiệu sự việc hiện tượng có vấn đề. + Thân bài: Liên hệ thực tế, phân tích các mặt, đánh giá nhận định. + Kết luận khẳng định, phủ định, lời khuyên. * Thực hành Đề bài1: Hiện nay ngành giáo dục đang phát động phong trào “ Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục” . Em có suy nghĩ gì về vấn đề này. * Gợi ý dàn ý: Dạng đề bài Lý thuyết Thực hành Hiện nay ngành giáo 1. Mở bài: NQTƯ2 khẳng định: “…GD ĐT là quốc dục đang phát động Giới thiệu sách hàng đầu”. Năm 2006 ngành GD phát phong trào “ Nói sự việc, hiện t động phong trào “ Nói không với tiêu cực không với tiêu cực ợng có vấn đề. trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo trong thi cử và bệnh dục” 7
- thành tích trong giáo dục” . Em có suy nghĩ gì về vấn đề Dạng đề bài tơng 2. Thân bài: tự: Hiện nay ngành giáo a. Nêu rõ bản *NX: Tiêu cực trong thi cử và bệnh thành dục đang phát động chất sự việc tích trong giáo dục , trở thành căn bệnh khá phong trào “ Nói hiện tợng có trầm trọng và phổ biến hiện nay. Nó thể không với tiêu cực vấn đề hiện qua một số biểu hiện chính sau: trong thi cử và bệnh Tiêu cực: thành tích trong giáo + Xin điểm, chạy điểm dục” . Em có suy nghĩ + Mua bằng cấp gì về vấn đề này? + Xin, chạy cho con vào trờng chuyên, lớp chọn Hiện nay hiện tơng + Đờng dây chạy điểm vào THPT, Đại vứt rác bừa bãi ở cả học…. nông thôn và thành thị + Thi hộ, thi thuê…. trở thành hiện tợng + Chạy chức chạy quyền… đáng báo động. Em có Bệnh thành tích trong giáo dục : suy nghĩ gì về vấn đề +Báo cáo không đúng thực tế này. + Bao che khuyết điểm để lấy thành tích + Coi trọng số lợng chứ không coi trọng chất lợng +HS: Học để lấy bằng cấp, phát biểu chỉ để cộng điểm… + Số GSTS, các nhà khoa học nhiều nh ng ít có những cải tiến sáng tạo Bệnh thành tích b. Phân tích : - Lợi: trớc mắt cho cá nhân Đúng, sai, lợi, không cần bỏ công sức nhiều nhng vẫn đạt hại kết quả cao - Hại là rất nghiêm trọng để lại hậu quả lâu dài: +Các thế hệ HS đợc đào tạo ra không có đủ trình độ để tiếp cận với công việc hiện đại, đất nớc ít nhân tài + Tạo thói quen cho HS ngại học, ngại thi, ngại sáng tạo + Tạo ra sự bất bình đẳng trong xã hội Tai nạn giao thông c. Chỉ ra - Do gia đình : Không muốn nguyên nhân con vất vả mà vẫn đạt kết quả cao - Do nhà trờng: Muốn HS có thành tích cao để báo cáo - Do XH: Hệ thống luật cha 8
- nghiêm, cụ thể; cha thực sự coi trọng nhân tài; nhận thức của nhiều ngời còn hạn chế … Chất độc màu da d. Đánh giá - Phải giáo dục nhận thức cam nhận định, đề cho HS , và toàn XH để họ hiểu rằng chỉ có xuất, biện kiến thức thực sự họ mới có chỗ đứng trong pháp xử lý XH hiện đại - XH phải thực sự coi trọng những ngời có kiến thức, có thực tài và lấy đó là tiêu chuẩn chính để sử dụng họ - Phải có một hệ thống pháp luật, luật giáo dục chặt chẽ, nghiêm ngặt, xử lý nghiêm nhữnh sai phạm. Cách ra đề thi coi chấm thi phải đổi mới để sao cho HS không thể hoặc không dám tiêu cực Hiện tợng tham 3. Kết bài : Ngành GD phát động phong trào là phù hợp nhũng, mê tín dị đoan Khẳng định, với thực tế đất nớc. Có tác dụng thúc đẩy phủ định, hoặc nền GD phát triển đa ra lời Mọi ngời hãy tích cực hởng ứng khuyên Đề bài 2: Hiện nay hiện tượng vứt rác bừa bãi ở cả nông thôn và thành thị trở thành hiện t ượng đáng báo động. Em có suy nghĩ gì về vấn đề này. Rác thải Mối đe doạ của toàn nhân loại * Gợi ý dàn ý: I. Mở bài: Giới thiệu sự việc hiện tợng có vấn đề. II. Thân bài: 1. Những biểu hiện: Vứt rác bừa bãi là hiện tợng khá phổ bến ở nước ta. Ở bất kỳ đâu như: Bến xe, công viên vỉa hè bờ hồ, di tích lịch sử, bài biển... ta cũng có thể đư ợc chứng kiến những cảnh tượng rất không đẹp mắt này. Công viên, bờ hồ... là nơi công cộng mà con ngư ời có thể thư giãn, hít thở không khí trong lành, dạo chơi, ngắm cảnh... vứt rác bừa bài không những làm cho cảnh quan xung quanh không đẹp mà còn làm cho con ngời không còn cảm giác thoải mái khi đến đây. Ở những khu dân cư đông đúc, rác không những vứt lung tung mà còn chất thành đống, bốc mùi hôi thối, có khi đống rác to lấn chiếm cả lòng lề đư ờng, cản trở giao thông. Các khu chợ từ nông thôn đến thành thị, sau buổi họp chợ là một bài chiến trường với đầy đủ các chủng loại rác và mùi hôi thối. 2. Nguyên nhân: 9
- Do ý thức con người, đó là thái độ vô trách nhiệm, lối sống ích kỷ. Họ chỉ biết làm sạch cho mình mà không nghĩ đến môi trường xung quanh. Họ cha ý thức được tác hại của rác thải đối với sức khởe của con người. Các cấp chính quyền chưa có được giải pháp hợp lí đối với vấn đề rác thải như: Chư a xây dựng được những nơi chứa rác tập trung, cha trang bị đầy đủ các thùng rác nơi công cộng, cha xây dựng các nhà máy xử lí rác thải... 3. Hậu quả: Rác thải bừa bãi sẽ gây Ô nhiễm môi trường, không khí mất trong lành, thay vào đó là sự hôi thối ngột ngạt đến khó chịu. Đây la nguyên nhân gây ra các bệnh về đường hô hấp. Rác dưới sông ngòi ao hồ sẽ làm ô nhiễm nguồn nước của chính con ngời. Nguồn n ước ô nhiễm sinh ra các bệnh về đường tiêu hoá, da liễu, làm chết các loại sinh vật có lợi như: Tôm, cua , cá... Rác thải nơi công cộng sẽ làm mất đi vẻ đẹp tự nhiên mà con ng ười đã cố gắng tạo ra. Giá trị của của người Việt Nam sẽ bị hạ thấp trong con mắt của người nước ngoài. Trong khu dân c các loại rác khó phân huỷ nh túi ni lông vứt bừa bãi sẽ gây ra hiện tư ợng tắc nghẽn nguồn nớc thải... 4. Biện pháp xử lí: Giáo dục, tyuên truyền cho mọi ngời biết được tác hại do rác thải gây ra. Mỗi người phải có ý thức trách nhiệm với môi trường. Các cơ quan chức năng phải có kế hoạch phân loại rác thải và xử lí rác thải một cách hợp lí. Xây dựng các hố rác xa nơi dân cư... III. Kết bài: Kết luận, khẳng định đưa ra lời khuyên. * Đề bài2 Nước ta có nhiều tấm gương vợt lên số phận học tập thành công (như anh Nguyễn Ngọc Ký bị hỏng tay, dùng chân viết chữ, anh Hoa Xuân Tứ bị cụt tay, dùng vai viết chữ, anh Đỗ Trọng Khơi bị bại liệt đã tự học thành nhà thơ; anh Trần Văn Thước bị tai nạn lao động, đã tự học (học giỏi…) lấy nhan đề "Những người không chịu thua số phận" em hãy viết bài văn nêu suy nghĩ của mình về những con ng ười ấy. * Gợi ý dàn ý: 1. Mở bài: Giới thiệu nhân vật chính của bài viết: Người ấy là ai? Có đặc biệt gì về nghị lực vượt khó? anh Nguyễn Ngọc Ký quê ở Hải Hậu.. 2. Thân bài: Nêu những suy nghĩ của em về những con ngư ời không chịu thua số phận đã được khái quát ở mở bài. + Anh Nguyễn Ngọc Ký quê ở Hải Hậu sinh ra bị liệt cả hai tay anh rát thích học một hôm mẹ dẫn đến trừơng nhưng thầy cô giáo không nhận về nhà anh nhìn thấy đàn gà bới thóc bằng chân anh nảy sinh ra ý nghĩ mình có thể viết bằng chân đ ược thế là anh tập viết bằng chân chữ rất đẹp lên đợc cô giáo nhận vào trường từ đó anh gắn liền với manh chiếu ngồi dưới lớp hết cấp một anh đợc bác hồ tặng huy hiệu anh học hết cấp 10
- hai hết cấp ba và được chuyển thẳng vào đại học tổng hợp khoa văn anh học xong về dạy học ở quê nhà trở thành một giáo viên dạy giỏi + Nêu những sự việc thể hiện phẩm chất và nghị lực phi th ờng vợt lên trên hoàn cảnh khó khăn của con ngời đó. Nêu suy nghĩ của em về những phẩm chất và nghị lực của con người được giới thiệu. + Họ chính là những tấm gương sáng để chúng ta những người học sinh rất cần học hỏi. + Họ chính là những tấm gương sáng để chúng ta những người học sinh rất cần học hỏi. + Ôi chao! những người đó mới dũng cảm và kiên cường vì mục đích của mình mà giám vượt qua những số phận mà ông trời đã đặt ea cho họ thật đáng kính + Họ thật là dũng cảm, vì mục đích tơng lai cuộc sống đã vợt lên chính số phận khắc nghiệt của mình để vơn dậy. Rút ra bài học từ tấm gương con người vợt lên số phân. 3. Kết bài: Nêu khái quát ý nghĩa và tác động của tấm gương quyết tâm vượt lên số phận. Chúng ta không bị như họ, nên không. * Hoạt động II: Nghị luận về một tư tư II. Nghị luận về một tư tưởng đạo lí. ởng đạo lí. 1. Khái niệm: ? Thế nào là kiểu bài nghị luận về một Nghị luận về một vấn đề t tởng đạo lí là bàn vấn đề t tởng đạo lí. về vấn đề thuộc t tởng đạo đức, lối sống của Hs: Là bàn về vấn đề thuộc t tởng đạo con ngời. đức, lối sống của con ngời. ? Cho biết yêu cầu về nội dung của kiểu bài này. * Ví dụ vấn đề t tởng đạo lí: Tranh giành và nh Hs: Làm sáng tỏ đợc các vấn đề t tởng ờng nhịn, Thời gian là vàng, có chí thì nên... đạo lí bằng cách giải thích, chứng minh, so sánh, đối chiếu, phân tích,... để chỉ ra chỗ đúng hay chỗ sai của một t tởng nào đó nhằm khẳng điịnh t tởng của ngời viết. ? Yêu cầu về hình thức của kiểu bài này là gì Hs: Phải có bố cục ba phần; có luận điểm đúng đắn, sáng tỏ; lời văn chính xác, sinh động. ? Lấy ví dụ về các vấn đề t tởng đạo lí trong cuộc sống mà em biết. Hs: Tranh giành và nhờng nhịn, Thời gian là vàng, có chí thì nên 2. Cách làm bài nghị luận về một vấn đề t t ưởng đạo lí. ? Em hãy nêu các bớc khi làm bài văn 11
- nghị luận về một vấn đề t tởng đạo lí. a. Tìm hiểu đề, tìm ý. Hs: Nêu, Gv khái quát, chốt kiến thức. ? Phần tìm hiểu đề, tìm ý yêu cầu chúng + Tính chất của đề ta xác định những nội dung gì. + Yêu cầu về nội dung. Hs: + Tính chất của đề + Tri thức cần có + Yêu cầu về nội dung. + Tìm nghĩa câu tục ngữ bằng cách giải thích + Tri thức cần có nghĩa đen, nghĩa bóng của nó... + Tìm nghĩa câu tục ngữ bằng cách giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng của 2. Lập dàn bài nó... ? Em hãy nêu yêu cầu từng phần của + Mở bài: Giới thiệu vấn đề tư dàn bài văn nghị luận về một vấn đề t t tưởng đạo lí cần bàn luận ởng đạo lí. Hs: + Mở bài: Giới thiệu vấn đề t tởng + Thân bài: đạo lí cần bàn luận Giải thích nội dung ý nghĩ của vấn đề t tởng + Thân bài: đạo lí. Giải thích nội dung ý nghĩ của vấn đề Nhận định, đánh giá nội dung ý nghĩa của tư t tưởng đạo lí. tưởng đạo lí. Nhận định, đánh giá nội dung ý nghĩa Liên hẹ thực tế cuộc sống lấy lía lẽ, dẫn của tư tưởng đạo lí. chứng để chứng minh t tởng đạo lí Liên hẹ thực tế cuộc sống lấy lía lẽ, Bàn bạc mở rộng vấn đề t tởng đạo lí trong dẫn chứng để chứng minh t tởng đạo lí hoàn cảnh xã hội chung, riêng. Bàn bạc mở rộng vấn đề t tởng đạo lí trong hoàn cảnh xã hội chung, riêng. + Kết bài: Kết luận, tổng kết, nêu nhận thức + Kết bài: Kết luận, tổng kết, mới, tỏ ý khuyên bảo hoặc tỏ ý hành động. nêu nhận thức mới, tỏ ý khuyên bảo hoặc tỏ ý hành động. ? Muốn làm tốt bài văn nghị luận về một vấn đề t tởng đạo lí, em cần lu ý điều gì. Gv: Lu ý: Muốn làm tốt bài văn nghị luận về một vấn đề t tởng đạo lí cần vận dụng linh hoạt các phép lập luận: Giả thíc, chứng minh, phân tíc tổng hợp. * Thực hành Đề bài 1. Suy nghĩ của em về câu tục ngữ “ Trăm hay không bằng tay quen” * Gợi ý dàn ý: Dạng đề Lý thuyết Thực hành 12
- Suy nghĩ của em về câu tục 1. Mở bài 1. Mở bài : ngữ “ Trăm hay không Dẫn dắt vấn đề: Dựa vào nội dung: Bàn về MQH bằng tay quen” giữa lí thuyết và thực hành Nêu vấn đề: “ Trăm hay không bằng tay quen” Dạng đề bài tơng tự: 2. Thân bài : a. Giải thích: 1. "Có công mài sắt có ngày Trăm hay: Học lí thuyết nhiều nên kim" Nghĩa đen: qua sách, báo , ở nhà trờng … 2. “Tốt gỗ hơn tốt nớc sơn” Tay quen : Làm nhiều, thực hành 3. “Cái nết đánh chết đẹp” nhiều thành quen tay. 4.“Nhiễu điều… thơng nhau cùng” 5. “Bầu ơi … một giàn” Nghĩa bóng: 6. “Là lành đùm lá rách Học lí thuyết nhiều không bằng 7. “Công cha … đạo con” Nghĩa cả câu: thực hành nhiều. 8. “Uống nớc nhớ nguồn" b. Khẳng định vấn Câu tục ngữ trên đúng. Vì sao? 9. “Đi một ngày đàng học một đề: đúng, sai + Chê học lý thuyết nhiều mà sàng khôn” Khẳng định: thực hành ít (dẫn chứng) Liên hệ thực tế + Khen thực hành nhiều ( dẫn chứng minh vấn chứng) đề. 10. “Gần mực thì đen Nhiều ngời chỉ chú trọng học lí Gần đèn thì rạng” Quan niệm sai thuyết nhiều mà không thực hành trái: (Và ngợc lại). 11. “Học thầy không tày học Có ý cha đúng: Đối với những bạn” Bàn bạc mở công việc phức tạp đòi hỏi kỹ “Không thầy đố mày làm nên” rộng: thuật cao. 12. “Có tài mà không có đức là Học phải đi đôi với hành vì : ngời vô dụng. Có đức mà + Lí thuyết giúp thực hành nhanh không có tài thì làm việc gì hơn, chính xác hơn hiệu quả cao cũng khó” hơn. + Thực hành giúp lí thuyết hoàn thiện, thực tế hơn 13. “Thời gian là vàng” 3. Kết bài: Nhận thức cho mỗi ngời trong đời Giá trị đạo lí đối sống phải chú trọng nhiều đến 14. “Tri thức là sức mạnh” với đời sống mỗi thực hành. con ngời. Gợi nhắc chúng ta hoàn thiện 13
- 15. “ Xới cơm thì xới lòng ta" So đũa thì phải so ra lòng ng ời” Bài học hành hơn động cho mọi ng Trong cuộc sống hiện đại 1. Đề bài: Suy nghĩ về đạo lí Uống nớc nhớ nguồn. *B ớc 1: Tri thức cần có: + Hiểu biết về tục ngữ Việt Nam. + Vận dụng cái tri thức về đời sống. Tìm ý: * B ớc 2: Lập dàn bài: a, Mở bài: Giới thiệu câu tục ngữ và nêu t tởng chung của nó. b, Thân bài: Giải thích nội dung câu tục ngữ. Đánh giá nội dung câu tục ngữ. c, Kết bài: Khẳng định một truyền thống tốt đẹp của dân tộc. Nêu ý nghĩa của tục ngữ với ngày hôm nay. * B ớc 3: Viết bài: a, Viết đoạn mở bài: Có nhiều cách mở bài tuỳ theo góc độ nhìn nhận vấn đề. Đi thẳng vào vấn đề: Uống nớc nhớ nguồn đang là truyền thống đạo lí tốt đẹp của ng ời Việt. Để hiểu một cách đầy đủ ý nghĩa sâu sắc của đạo lí đó chúng ta cùng bàn luận. b, Viết đoạn thần bài Giải thích câu tục ngữ: (Giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng). + Nớc là mọi thành quả mà con ngời đợc hởng thụ từ các giá trị đời sống vật chất (nh cơm ăn, áo mặc, điện thắp sáng, nớc dùng, cả non sống gấm vóc, thống nhất hoà bình) cho đến các giá trị tinh thần (văn hoá phong tục tín ngỡng, nghệ thuật…) + " Nguồn" là những ngời làm ra thành lịch sử truyền thống sáng tạo, bảo vệ thành quả. "Nguồn" là tổ tiền, xã hội, dân tộc, gia đình… Nhớ nguồn là thể hiện lòng biết ơn đối với những ngời làm ra thành quả. Đạo lí "Uống nớc nhớ nguồn" là đạo lí của ngời hởng thụ thành quả. + Nhớ nguồn thể hiện tâm, trách nhiệm của ngời đợc hởng thành quả đối với ngời tạo ra thành quả. Bình: + Câu tục ngữ nêu đạo lí làm ngời. + Câu tục ngữ nêu truyền thống tốt đẹp của dân tộc. + Câu tục ngữ nêu một nền tảng tự duy trì và phát triển của xã hội. + Câu tục ngữ là lời nhắc nhở đối với ai vô ơn. + Câu tục ngữ khích lệ mọi ngời cống hiến cho xã hội, dân tộc. Luận: + Giá trị của câu tục ngữ trong hoàn cảnh XH hiện nay. + Phê phán những biểu hiện sai trái. c, Viết đoạn kết bài: 14
- Đi từ nhận thức tới hành động. * B ớc 4: Đọc lại và sửa lỗi. Lập luận giải thích, chứng minh và phân tích tổng hợp. 4. Củng cố: Gv hệ thống lại các kiến thức về kiểu bài nghị luận về một sự việc hiện tượng và kiểu bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí đã ôn tập qua chuyên đề. 5. Hướng dẫn về nhà: Ôn tập chuẩn bị kiểm tra 8 tuần học kỳ II. Xem l ại n ội dung ôn tập SGK. Duyệt BGH 2 /1/ 2020. Tăng Hoàng Khánh 15
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập HK2 môn GDCD 12 năm 2017-2018 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
41 p | 163 | 11
-
Đề cương ôn tập HK2 môn Toán 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Thăng Long
5 p | 41 | 6
-
Đề cương ôn tập HK2 môn Tiếng Anh 6 năm 2019-2020 - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh (Chương trình hiện hành)
9 p | 48 | 5
-
Đề cương ôn tập HK2 môn Công nghệ 6 năm 2019-2020 - Trường THCS Giá Rai A
4 p | 54 | 4
-
Đề cương ôn tập HK2 môn GDCD 12 năm 2017-2018 - Trường THPT Phúc Thọ
13 p | 95 | 4
-
Đề cương ôn tập HK2 môn Địa lí 6 năm 2019-2020 - Trường THCS Thăng Long
2 p | 47 | 3
-
Đề cương ôn tập HK2 môn Công nghệ 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Giá Rai A
2 p | 42 | 3
-
Đề cương ôn tập HK2 môn Công nghệ 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh
6 p | 35 | 3
-
Đề cương ôn tập HK2 môn Công nghệ 6 năm 2019-2020 - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh
3 p | 40 | 3
-
Đề cương ôn tập HK2 môn Tin học 6 năm 2019-2020 - Trường THCS Thu Bồn
3 p | 20 | 2
-
Đề cương ôn tập HK2 môn Sinh học 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Phước Nguyên
2 p | 34 | 2
-
Đề cương ôn tập HK2 môn Lịch sử 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh
7 p | 40 | 2
-
Đề cương ôn tập HK2 môn Hóa học 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Giá Rai A
2 p | 42 | 2
-
Đề cương ôn tập HK2 môn GDCD 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Phước Nguyên
3 p | 42 | 2
-
Đề cương ôn tập HK2 môn Công nghệ 6 năm 2019-2020 - Trường THCS Phước Nguyên
2 p | 49 | 2
-
Đề cương ôn tập HK2 môn Công nghệ 6 năm 2019-2020 - Trường THCS Thăng Long
1 p | 21 | 2
-
Đề cương ôn tập HK2 môn Công nghệ 6 năm 2019-2020 - Trường THCS Thu Bồn
2 p | 35 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn