intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập luật Dân sự

Chia sẻ: Phan Van Le | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

1.786
lượt xem
702
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Lý thuyết. 1. Đối tượng điều chỉnh cuả Luật dân sự? Đặc trưng của từng nhóm quan hệ? 2. Phương pháp điều chỉnh của Luật dân sự? Đặc điểm phương pháp điều chỉnh của Luật dân sự ? 3. Trình bày các nguyên tắc của Luật dân sự ? 4. Quan hệ pháp luật là gì? Đặc điểm quan hệ pháp luật dân sự? 5. Thành phần của quan hệ pháp luật dân sự? Sự kiện pháp lý là gi? Các loại sự kiện pháp lý? ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập luật Dân sự

  1. Đề cương ôn tập luật Dân sự Sunday, 25. July 2010, 05:58 Lý thuyết. 1. Đối tượng điều chỉnh cuả Luật dân sự? Đặc trưng của từng nhóm quan hệ? 2. Phương pháp điều chỉnh của Luật dân sự? Đặc điểm phương pháp đi ều ch ỉnh c ủa Luật dân sự ? 3. Trình bày các nguyên tắc của Luật dân sự ? 4. Quan hệ pháp luật là gì? Đặc điểm quan hệ pháp luật dân s ự? 5. Thành phần của quan hệ pháp luật dân sự? Sự kiện pháp lý là gi? Các loại s ự ki ện pháp lý? 6. Tại sao nói quan hệ pháp luật dân s ự t ồn t ại ngay cả trong trường h ợp ch ưa có quy ph ạm pháp luật dân sự trực tiếp điều chỉnh? 7. Trình bày năng lực pháp luật dân sự, năng l ực hành vi dân s ự c ủa cá nhân? 8. So sánh năng lực chủ thể của người chưa thành niên và người hạn ch ế năng l ực hành vi dân sự, người không có năng lực hành vi dân sự và người mất năng lực hành vi dân s ự? 9. Trình bày giám hộ? 10. Khái niệm đặc điểm các loại pháp nhân? 11. Trình bày địa vị pháp lý và các yểu tố lí lịch của pháp nhân? Trình bày thành l ập và ch ấm dứt pháp nhân? 12. Trình bày khái quát đặc điểm hộ gia đình, t ổ hợp tác? 13. Trình bày khái niệm thời hạn, ý nghĩa, các loại thời h ạn và th ời đi ểm xác định th ời h ạn, cách tính thời hạn? 14. Trình bày khái niệm thời hiệu, ý nghĩa của thời hiệu, cách tính thời hi ệu? 15. Quyền sở hữu là gì? Trình bày các thành phần của quan h ệ pháp luật dân s ự v ề quy ền s ở hữu? 16. Phân biệt chiếm hữu bất hợp pháp ngay tình và bất h ợp pháp không ngay tình? 17. Trình bày các căn cứ xác lập quyền sở hữu? Các căn cứ ch ấm d ứt quyền s ở h ữu? 18. Bảo vệ quyền sở hữu là gì? Trình bày các phương thức bảo vệ quyền sở h ữu? 19. Trình bày khái niệm chung về quyền thừa kế? Các nguyên t ắc chung về quyền th ừa k ế? Trình bày các quy định chung về quyền thừa kế? 20. Trình bày thanh toán và phân chia di s ản? Thừa k ế theo di chúc? Th ừa k ế theo Pháp lu ật? 21. So sánh thừa kế theo di chúc và thừa k ế theo Pháp luật? a) Thừa kế theo di chúc.
  2. =>Là việc dịch chuyển tài sản của người chết cho người khác còn s ống theo quy đ ịnh c ủa ng ười đó trước khi chết được thể hiện trong di chúc. =>Cở sở : là ý chí đơn phương của người để lại di chúc. =>Người được nhận di sản có quyền từ chối việc nhận di sản, trừ trường hợp Pháp luật c ấm. =>Trường hợp ý chí của người để lại di chúc bị hạn chế. Điều 669 thừa kế không ph ụ thuộc vào nội dung di chúc. a) Thừa kế theo Pháp luật. =>Là việc dịch chuyển tài sản của người chết cho người khác không còn s ồng theo quy định của Pháp luật khi không có di chúc hoặc di chúc không hợp pháp. =>Cơ sở: Là quan hệ hôn nhân, quan hệ huyết thống, quan hệ nuôi d ưỡng. =>Người được nhận di sản có quyền từ chố việc nhận di sản, trừ trường hợp Pháp luật c ấm. =>Tất cả các trường hợp đều phân chia di sản theo hàng thừa k ế. I. Nhận định. 1. Bộ luật dân sự năm 2005 có hiệu lực đối với t ất cả các quan h ệ dân s ự trên lãnh th ổ Vi ệt Nam? Trả lời: Sai. Theo điều 2 BLDS 2005 ngoài được áp dụng trên lãnh thổ nước CHXHCNVN còn được áp dụng đối với quan hệ dân sự thuộc yếu t ố nước ngoài. 2. Quan hệ thừa kế là quan hệ tài sản, thuộc đối tượng đi ều ch ỉnh của Luật dân s ự? Trả lời: Đúng. Vì đối tượng của quan hệ thừa kế là tài sản nên vì vậy thuộc đ ối t ượng đi ều ch ỉnh của Luật dân sự. 3. Năng lực Pháp luật dân sự của cá nhân luôn không b ị h ạn ch ế? Trả lời: Sai. Năng lực cá nhân không thể bị hạn chế trừ trường hợp pháp luật có quy đ ịnh là h ạn chế. 4. Cá nhân có quyền Pháp luật từ khi còn thai nhi? Trả lời: Sai. Vì phải được sinh ra và còn sống. 5. Người có năng lực dân sự chưa đầy đủ không được tham gia các giao dịch dân s ự? Trả lời: Sai. Vì theo điều 20 BLDS 2005 có thể tham gia các giao d ịch dân s ự nh ỏ ph ục v ụ cho sinh hoạt hàng ngày, giao dịch trao tay. 6. Người có năng lực hành vi dân sự chưa đầy đủ là người dưới 6 tuổi? Trả lời: Sai. Theo điều 21 BLDS 2005 người chưa đủ 6 tuổi không có năng l ực hành vi dân s ự, giao dịch dân sự của người chưa đủ 6 tuổi không có năng lực hành vi d ấn s ự. Giao dịch dân s ự của người chưa đủ 6 tuổi phải do người đại diện theo Pháp luật xác lập thực hi ện. 7. Tất cả các giao dịch dân sự của người chưa đủ 16 tuổi phải do ng ười đ ại di ện theo pháp lu ật xác lập thực hiện? Trả lời: Sai. Theo điều 20 BLDS “Người từ đủ sáu tuổi đến chưa đ ủ m ười tám tuổi khi xác l ập, thực hiện giao dịch dân sự phải được người đại diện theo pháp luật đ ồng ý, trừ giao d ịch nh ằm phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày phù hợp với lứa tuổi hoặc pháp luật có quy đ ịnh khác ’’. 8. Người bị bệnh tâm thần hoặc bị các bệnh không có khả năng nhận th ức là ng ười mất năng lực hành vi dân sự ? Trả lời: Sai. Vì người bị mất năng lực hành vi dân sự phải đ ược s ự giám định y khoa và đ ược Tòa án tuyên bố. 9. Người mất năng lực hành vi dân sự, giao dịch dân sự do ng ười đ ại diện Pháp lu ật xác l ập? Trả lời: Đúng. Theo K2. Điều 22 BLDS 2005 “ Giao dịch dân sự do ng ười đ ại di ện Pháp lu ật xác lập thực hiện “. 10. Nội dung giao dịch dân sự do đại diện cho người bị hạn ch ế năng lực hành vi dân s ự xác lập? Trả lời: Sai. Người đại diện chỉ có quyền cho hay không cho chứ không có quy ền quy ết định. Nội dung giao dịch do người bị hạn chế năng lực hành vi quyết định. 11. Người từ đủ 18 tuổi trở lên, có trí tuệ bình thường mới có quyền l ập di chúc?
  3. Trả lời: Sai. Chỉ đúng trong trường hợp người đó có đủ năng l ực hành vi Pháp lu ật dân s ự và có tài sản. 12. Những người từ đủ 15 tuổi trở lên đến 18 tuổi có quyền l ập di chúc nếu có tài s ản và đ ược sự đồng ý của người đại diện hoặc người giám hộ? Trả lời: Sai. Phải lập di chúc bằng văn bản, không được l ập di chúc b ằng miệng ( K2. Đi ều 652). 13. Những người bị khuyết tật về thể xác có thể lập di chúc bằng văn b ản? Trả lời: Đúng.( Theo K3. Điều 652). 14. Cha mẹ là người giám hộ đương nhiên của người chưa thành niên? Trả lời: Sai. Vì cha mẹ là người đại diện cho con khi chưa thành niên. 15. Người được ủy quyền chiếm hữu sử dụng, định đoạt là người chủ s ở hữu ? Trả lời: Sai. Nếu trong trường hợp không có hai chữ ủy quyền mới đ ược đ ứng tên ch ủ s ở h ữu, còn đã có chữ ủy quyền thì không được. 16. Căn cứ làm chấm dứt quyền sở hữu này là phát sinh quyền sở h ữu kia? Trả lời: Sai vì tài sản có từ hoa lợi, lợi t ức và lao động sản xuất kinh doanh không làm ch ấm d ứt quyền sở hữu của ai cả? 17. Khi một hành vi pháp lý đơn phương là một giao dịch dân s ự? Trả lời: Sai. Vì có thể một người từ bỏ quyền sở hữu với tài sản của mình, m ột ng ười khác l ại xác lập giao dịch dân sự bằng cách nhặt về. 18. Người được hưởng di sản phải là người còn sống vào thời điểm mở th ừa kế? Trả lời: Sai. Vì thai nhi đã hình thành trước khi mở thừa k ế và đ ược sinh ra và còn s ống sau th ời điểm mở thừa kế. 19. Người lập di chúc là người phải có năng lực hành vi dân sự đ ầy đ ủ? Trả lời: Sai. Vì theo K6. Điều 660 BLDS 2005 về vấn đ ề giá trị c ủa di chúc b ằng văn b ản thì người bị hạn chế năng lực vẫn có quyền lập di chúc. 20. Người bị tước quyền thừa kế không được thừa hưởng di sản thừa k ế theo Pháp luật? Trả lời: Sai. Vì họ vẫn được hưởng thừa kế nếu di chúc không có ch ỉ đ ịnh. 21. Nhà nước là người được hưởng di sản thừa kế theo di chúc? Trả lời: Đúng. Vì theo điều 644 BLDS 2005 . 22. Năng lực pháp luật dân sự của người bị mất năng l ực hành vi dân s ự và ng ười bình th ường và khác nhau? Trả lời: Sai. Bởi vì theo K2. Điều 14 – BLDS 2005 quy đ ịnh: Mọi cá nhân đều có năng lực Pháp luật dân sự như nhau . Điều đó có nghĩa là năng l ực Pháp luật dân sự của cá nhân không bị hạn chế, nó có t ừ khi sinh ra cho t ới chết. 23. Nơi cư trú là nơi có hộ khẩu thường trú? Trả lời: Sai.Bởi vì theo điều 52 – BLDS 2005 quy định: Nơi cư trú là nơi người đó thường xuyên sinh sống. Trong trường hợp không xác đ ịnh đ ược nơi cư trú của cá nhân theo điều kiện trên thì nơi cư trú được xác định là nơi ng ười đó đang sinh sống. 24. Tất cả tài sản của cá nhân tuyên bố mất tích được chia theo Pháp luật thừa k ế? Trả lời: Sai. Bởi vì: Khi một người bị tuyên bố mất tích thì năng l ực ch ủ th ể c ủa ng ười này ch ỉ tạm thời bị đình chỉ mà nó không chấm dứt hẳn. Bởi vậy, tài s ản của người này không thể chia được. Tài sản của người bị tuyên bố mất tích được bảo quản, gìn giữ theo quy đ ịnh c ủa Pháp luật. 25. Tất cả các tổ chức đều là pháp nhân? Trả lời: Sai. Bởi vì: Tổ chức chỉ được coi là pháp nhân khi tổ ch ức đ ủ 4 đi ều ki ện sau: 1 – Được thành lập hợp pháp. 2 – Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ. 3 – Có tài sản độc lập với cá nhân, t ổ chức khác và t ự chịu trách nhi ệm bằng tài s ản đó. 4 – Nhân danh mình tham gia các quan hệ phápluaajt m ột cách đ ộc lập. 26. Quyền định đoạt tài sản của pháp nhân được đa s ố thành viên đ ồng ý? Trả lời: Sai. Bởi vì: Do tài sản của pháp nhân được hình thành t ừ nhi ều ngu ồn khác nhau; và m ọi hoạt động của pháp nhân đều trong phạm vi luật cho phép. Chính vì tính đ ộc l ập cá bi ệt đó mà quyền định đoạt tài sản của pháp nhân phải được toàn bộ thành viên đ ồng ý. 27. Năng lực pháp luật dấn sự và năng lực hành vi dân sự của hộ gia đình phát sinh đ ồng th ời cùng một lúc? Trả lời: Sai. Bởi vì: Năng lực pháp luật dân s ự và năng lực hành vi dân s ự c ủa h ộ gia đình phát
  4. sinh đồng thời cùng một lúc. Chỉ khi hộ gia đình đó với t ư cách là ch ủ th ể c ủa Luật dân s ự khi tham gia vào trong giao lưu dân sự mà thôi. 28. Tât cả chủ thể quan hệ pháp luật dân sự đều chịu trách nhiệm vô hạn? Trả lời: Sai. Bởi vì: Trong giao lưu dân s ự chỉ có cá nhân và pháp nhân ph ải ch ịu trách nhi ệm vô hạn mà thôi. Còn các chủ thể còn lại chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn. 29. Thời hiệu là thời hạn do Pháp luật quy định? Trả lời: Sai. Bởi vì: Theo quy định tại điều 154 – BLDS 2005 thì th ời hi ệu là th ời h ạn do Pháp luật quy định mà khi kết thúc thời hạn đó thì chủ thể được hưởng quyền dân s ự, đ ược mi ễn tr ừ nghĩa vụ dân sự hoặc mất quyền khởi kiện vụ án dân sự, quyền yêu cầu giải quy ết vi ệc dân s ự. 30. Mọi sự thỏa thuận đều là hợp đồng? Trả lời: Sai. Bởi vì: Hợp đồng là sự thỏa thuận của các bên khi tham gia vào giao l ưu dân s ự. Nhưng trong trường hợp thỏa thuận giữa 2 người trai và gái để tiến tới hôn nhân l ại không đ ược coi là hợp đồng được. 31. Cha mẹ là người giám hộ đương nhiên của con mất năng l ực hành vi dân s ự ch ưa có v ợ, chồng, con hoặc có mà vợ, chồng, con đều không đủ đi ều kiên làm ng ười giám h ộ? Trả lời: Đúng. Theo quy định tại K3. Điều 62 – BLDS thì cha mẹ là ng ười giám h ộ đ ương nhiên cho con mất năng lực hành vi dân sự. 32. Việc ủy quyền cá nhân chấm dứt khi công việc ủy quyền đã hoàn thành? Trả lời: Sai. Bởi vì: Theo quy định của BLDS thì ngoài vi ệc ch ấm d ứt khi công vi ệc ủy quy ền đã hoàn thành thì còn có những trường hợp sau: - Thời hạn ủy quyền đã hết. - Người ủy quyền đã hủy bỏ việc ủy quyền hoặc người được ủy quyền từ chối vi ệc ủy quyền. - Người ủy quyền hoặc người được ủy quyền chết, mất năng lực hành vi dân s ự, b ị h ạn ch ế năng lực hành vi dân sự, mất tích, chết. 33. Cá nhân có năng lực pháp luật dân sự t ừ khi còn thai nhi? Trả lời: Sai. Bởi vì năng lực của người này được bảo l ưu cho t ới thời điểm sinh ra tr ước đó 300 ngày. 34. Thời hiệu yêu cầu Tòa tuyên bố một người chết luôn luôn là 5 năm? Trả lời: Sai. Bởi vì: Theo Các điểm a, b,c K.1. Điều 81 – BLDS. 35. Chỉ khi nào các bên trong giao dịch dân sự yêu cầu Tòa án tuyên b ố giao d ịch vô hi ệu thì Tòa mới tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu? Trả lời: Sai. Bởi vì: Theo quy định của Pháp luật thì ngoài vi ệc khi các bên yêu c ầu tòa án tuyên bố thì các giao dịch mà các bên xác lập do vi phạm những điều Pháp luật c ấm, trái v ới đ ạo đ ức xã hội. Sẽ bị Tòa án tuyên bô vô hiệu mà không cần các bên yêu cầu. 36. Pháp nhân chỉ không được hoạt động trong trường hợp pháp nhân phi pháp nhân? Trả lời: Sai. Bởi vì: Pháp nhân chỉ được hoạt động trong lĩnh vực, ph ạm vi, nhi ệm v ụ mà pháp nhân đó được phép hoạt động. 37. Thời hạn không được tính bằng phút? Trả lời: Sai. Bởi vì: Theo quy định tại K2. Đi ều 149 – BLDS thì th ời h ạn có th ể đ ược xác l ập bằng phút, ngày, giờ… 38. Người tham gia giao dịch dân sự phải có năng lực hành vi dân s ự đ ầy đ ủ? Trả lời: Sai. Bởi vì: Theo quy định tại điều 20 – BLDS thì ngoài ngoài nh ững ng ười tham gia giao dịch dân sự phải có năng lực hành vi đầy đủ, thì người chưa đủ 6 tuổi đến ch ưa đ ủ 18 tuổi cũng có quyền xác lập, thưc hiện những giao dịch nhỏ nhằm phục vụ nhu cầu hàng ngày. Đ ồng th ời những người từ đủ 15 tuổi => dưới 18 tuổi cũng được xác lập thực hiện các giao dịch nếu có tài sản riêng. Trừ trường hợp Pháp luật có những quy định khác. 39.Năng lực dân sự vô hiệu không phát sinh quyền và nghĩa vụ của các bên t ừ th ời đi ểm Toàn án tuyên bố giao dịch đó vô hiệu? Trả lời: Sai. Bởi vì: Theo quy định của BLDS thì khi một giao dịch đ ược coi là vô hi ệu s ẽ không phát sinh quyền và nghĩa vụ của các bên từ thời điểm phát hi ện giao dịch đó vô hi ệu. Ch ứ không cần đến thời điểm Tòa tuyên bố giao dịch đó là vô hiệu, mới không làm phát sinh quy ền và nghĩa vụ các bên. 39. Năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự của cá nhân cách 6 tu ổi? Trả lời: Đúng. Bởi vì: Theo quy định của BLDS 2005 thì năng lực pháp luật c ủa cá nhân có t ừ thời điểm cá nhân đó được sinh ra, và năng lực hành vi dân s ự của cá nhân có đ ược k ể t ừ khi cá nhân đó đủ 6 tuổi.
  5. 40. Mọi cá nhân đều có năng lực hành vi dân sự như nhau? Trả lời: Sai. Bởi vì: Năng lực hành vi dân sự của cá nhân căn c ứ vào đ ộ tu ổi và trình đ ộ nh ận thức. Do đó, cá nhân khác nhau thì có năng lực hành vi là khác nhau. 41. Tất cả mọi sự ủy quyền phải được lập thành văn bản? Trả lời: Sai. Bởi vì: Trong trường hợp cha ủy quyền cho con thì không ph ải thành l ập văn b ản. 42. Việc định đoạt tài sản của hộ gia đình thì không phải đ ược đa s ố thành viên đ ồng ý? Trả lời: Sai. Bởi vì: Theo quy định tại K2. Đi ều 109 – BLDS thì vi ệc đ ịnh đo ạt tài s ản là t ư li ệu sản xuất, tài sản chung có giá trị lớn thì phải được các thành viên t ừ đ ủ 15 tuổi tr ở lên đ ồng ý, đối với các loại tài sản chung khác phải được đa số thành viên t ừ đ ủ 15 tuổi tr ở lên đ ồng ý. 43. Việc định đoạt tài sản của tổ hợp tác được đa s ố thành viên đ ồng ý? Trả lời: Sai. Bởi vì: Theo quy định tại K2. Đi ều 114 – BLDS Thì vi ệc định đo ạt tài s ản là t ư li ệu sản xuất phải đưojc toàn thể tổ viên đồng ý, đối với các loại tài s ản khác đ ược đa s ố t ổ viên đồng ý. 44. Giao dịch dân sự có điều kiện chính là giao dịch dấn s ự thỏa mãn các đi ều các ki ện có hi ệu lực của một giao dịch dân sự(GDDS)? Trả lời: Sai. Bởi vì: Ngoài những điều kiện có hiệu lực của GDDS, thì GDDS có điều ki ện đó x ảy ra (do các bên thỏa thuận với nhau) thì mới phát sinh quyền và nghĩa v ụ. Đi ều đó có nghĩa, GDDS có điều kiện là giao dịch mà phải có điều kiện xảy ra thì m ới có hiệu lực c ủa giao dịch được các bên thỏa thuận. 45. Sự thực hiện trong luật Dân sự được gọi là sự thể hiện ý chí và hoài v ọng ý chí? Trả lời: Sai. Bởi vì: sự thựuc hiện trong luật Dân s ự được gọi là s ự th ể hiện ý chí và bày t ỏ ý chí. 46. Đại diện chỉ bao gồm đại diện theo Pháp luật và đại diện theo ủy quy ền? Trả lời: Đúng. Bởi vì: theo quy định của BLDS 2005 thì đ ại di ện ch ỉ bao g ồm hai lo ại: + Đại diện theo Pháp luật. + Đại diện theo ủy quyền. 47. Mọi giao dịch dân sự của người có năng lực hành vi dân sự ch ưa đ ầy đ ủ đ ều đ ược thông qua hành vi của người đại diện hoặc giám hộ? Trả lời: Sai. Bởi vì: Căn cứ điều 20 – BLDS thì người có năng l ực hành vi dân s ự ch ưa đ ầy đ ủ cũng có quyền xác lập, thực hiện một số giao dịch nhằm phục vụ yêu cầu hàng d ưới 18 tuổi nếu có tài sản riêng cũng có quyền◊ngày; đồng thời người tư đủ 15 xác lập, thực hiện giao dịch với người khác. Trừ trường hợp bắt buộc phải thông qua hành vi của ng ười đ ại di ện hoặc giám hộ. 48. Nội dung giao dịch dân sự của người bị hạn chế năng lực hành vi dân s ự ph ải do ng ười đ ại diện hoặc người giám hộ quyết định? Trả lời: Sai. Bởi vì: Theo quy định tại K2- Điều 23 - BLDS thì giao dịch d ấn s ự liên quan đ ến tài sản của người bị tuyên bố hạn chế năng lực hành vi dân sự thì phải có s ự đồng ý của ng ười đ ại diện theo Pháp luật, trừ giao dịch phục vụ đời s ống hàng ngày. 49. Chỉ khi nào có sự thỏa thuận thì mới được xem là hợp đồng dân s ự? Trả lời: Sai. Bởi vì: Có những trường hợp không có s ự thỏa thuận mà v ẫn đ ược xem là h ợp đồng. 50. Năng lực hành vi dân sự (NLHVDS) của cá nhân là hành vi ổn định? Trả lời: Sai. Bởi vì: Do NLHVDS của cá nhân căn cứ vào đ ộ tuổi và trình đ ộ nh ận th ức, cho nên ở từng thời điểm cá nhân có thể thay đổi năng lực hành vi dân sự của mình. 51. Thời hiệu tuyên bố một giao dịch dân sự mất hiệu lực là 1 năm? Trả lời: Sai. Bởi vì: Theo quy định tại điều 136 – BLDS thì thời hi ệu Toàn án tuyên b ố giao d ịch dân sự vô hiệu là 2 năm; và đối với các giao dịch do vi ph ạm đi ều c ấm Pháp lu ật, trái đ ạo đ ức xã hội, do giả tạo là vô hạn. 52. Người bị mắc bệnh tâm thần, mắc bệnh khác àm không thể nhận thức đ ược hành vi c ủa mình được gọi là người bị hạn chế năng lực hành vi dân s ự ( NLHVDS)? Trả lời: Sai. Bởi vì: Theo quy định tại điều 22 – BLDS thì ng ười đó đ ược g ọi là ng ười m ất năng lực hành vi dân sự. 53. Chỉ khi nào một quan hệ xã hội được một quy phạm Pháp luật dân s ự đi ều chỉnh thì quan h ệ xã hội đó được gọi alf quan hệ Pháp luật dân s ự? Trả lời: Sai. Bởi vì: Đời sống của xã hội ngày càng biến đổi mà các QPPLDS thì ổn đ ịnh không tiến kịp với những quan hệ xã hội đó. Bởi vậy, Luật dấn s ự điều chỉnh ngay cả trong trường h ợp chưa có QPPL ( áp dụng tương tự luật). Do đó, quan hệ xã hội đó cũng đ ược g ọi là quan h ệ
  6. Pháp luật dân sự. 54. Uỷ ban nhân dân các cấp có được gọi là pháp nhân không? Trả lời: Được. Bởi vì: UBND các cấp có đủ 4 điều kiện quy định t ại điều 84 – BLDS 2005. 55. Các bên chủ thể trong quan hệ Pháp luật dân sự luôn luôn đ ược xác định? Trả lời: Sai. Bởi vì: Trong quan hệ Pháp luật dân s ự, ch ủ th ể quy ền luôn luôn đ ược xác đ ịnh, còn chủ thể nghĩa vụ có thể xác định alf một cá nhân cụ thể, cũng có th ể là t ất c ả nh ững ng ười còn lại. 56. Trong mọi trường hợp các bên giao dịch dân sự( GDDS) thỏa mãn điều ki ện làm phát sinh hiệu lực hợp đồng thì khi điều kiện đó xảy ra các bên phải thực hi ện theo thỏa thuận đó? Trả lời: Sai. Bởi vì: Trong trường hợp có sự tác động củ m ột bên hoặc ng ười thứ 3 c ố ý thúc đ ẩy cho điều kiện đó xảy ra các bên klhoong phải thực hiện theo s ự thỏa thuận đó. 57. Quyền nhân thân gắn với tài sản khác gì với quyền tài s ản g ắn với quy ền nhân thân? Trả lời: + Giống nhau: Đều là đối tượng điều chỉnh của Luật dân s ự. + Khác nhau: Quyền nhân thân gắn với tài sản không mang nội dung kinh t ế, không tính ra đ ược thành tiền, và không được chuyển giao trong giao dịch dân s ự. Trừ trường h ợp luật cho phép. 58. Thời hiệu yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch dân s ự vô hi ệu là 2 năm? Trả lời: Sai. Bởi vì: hiệu yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch dân s ự vô hi ệu là 2 năm ch ỉ trong các giao dịch( giao dịch do người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân s ự, ng ười b ị hạn chế năng lực hành vi xác lập, giao dịch do nhầm lẫn, giao dịch do b ị l ừa d ối, đe dọa; giao dịch do người xác lập không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình, giao d ịch do không tuân thủ quy định về hình thức). Còn thời hiệu yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch dân s ự vô hi ệu là vô h ạn trong trường hợp( giao dịch dân sự vô hiệu do vi phạm điều cấm Pháp luật, trái đ ạo đ ức xã h ội, giao d ịch do giả tạo). 59. Năng lực Pháp luật và năng lực hành vi dân s ự của cá nhân phát sinh đ ồng th ời cùng lúc? Trả lời: Sai. Bởi vì: NLPL của cá nhân có t ừ khi sinh ra, nh ưng năng l ực c ủa cá nhân có khi cá nhân đó đạt đến một độ tuổi nhất định, và phụ thuộc vào trình đ ộ nh ận thức. 60. Năng lực Pháp luật dân sự ( NLPLDS) và năng l ực hành vi dân s ự ( NLHVDS) c ủa pháp nhân phát sinh cùng một thời điểm ? Trả lời: Đúng. Bởi vì: Theo K2. Điều 86 – BLDS 2005 thì NLPL và NLHVDS c ảu pháp nhân phát sinh từ thời điểm pháp nhân được thành lập và chấm dứt khi pháp nhân ch ấm d ứt. 61. Tổ chức phi chính phủ có phải là pháp nhân không? Trả lời: Không. Bởi vì: Không đủ 4 điều kiện quy định t ại điều 84 – BLDS 2005. 62. So sánh tuyên bố mất tích và tuyên bố chết? => Giống nhau: Cả hai trường hợp đều phát sinh qusan hệ Pháp luật dân s ự và h ậu qu ả Pháp lý. Đều do Tòa án tuyên bố. => Khác nhau: - Năng lực Pháp luật và năng lực hành vi dân s ự của tuyên b ố m ất tích ch ỉ b ị đình chỉ t ạm th ời. - Năng lực Pháp luật và năng lực hành vi dân s ự của tuyên b ố là ch ết thì b ị ch ấm d ứt luôn. 63. Tại sao nói hộ gia đình là chủ thể hạn chế của Luật dân sự? Trả lờ: Bởi vì: Hộ gia đình chỉ được tham gia hoạt động trong các lĩnh vực: Nông – Lâm – Ng ư nghiệp mà thôi. 64. Khi một người chiếm hữu một tài sản mà không biết mình chi ếm h ưũ bất h ợp pháp thì h ọ được coi là chiếm hữu bất hợp pháp nhưng nagy tình? Trả lời: Sai. Bởi vì: Người chiếm hữu không biết nhưng Pháp luật buộc h ọ ph ải bi ết. II. Tình huống. 1. Một em bé 9 tuổi mẹ cho 100.000 đồng. Nó được tham gia vào quan h ệ Pháp lu ật t ặng cho đó. Nó ăn sáng 50.000 đồng, mua đồ chơi 30.000 đ còn l ại 20.000 đ ồng nó mua 1 vé s ố. T ất c ả các giao dịch dân sự trên đều hợp pháp, sau đó nó l ập di chúc trúng thưởng cho m ột ng ười khác khi không được giao dịch di chúc này không có giá trị Pháp luật, nếu không có ng ười đ ại di ện hợp pháp và di chúc này không dược lập thành văn bản,. 2. Một người bị bệnh tâm thần và một người bình thường có năng l ực Pháp luật dân s ự nh ư nhau. Các cá nhân khác nhau có năng lực dân sự như nhau. 3. A có vợ là B đáng mang thai, A bị tai nạn chết. Thai nhi có đ ược h ưởng th ừa k ế c ủa A không? Theo điều 633 khi được bảo lưu năng lực Pháp luật về thừa kế, đứa trẻ đ ược h ưởng thừa k ế
  7. nếu sinh ra và còn sống. 4. A và B là hai vợ chồng sau đó A mất tích một thời gian và Tòa án tuyên b ố A đã ch ết. N ếu 10 năm sau A quay về và khôi phục nhân thân thì: - Nếu B chưa kết hôn, A và B có thể khôi phục lại nhân than nếu cả hai t ự nguy ện đ ồng ý. - Nếu B đã kết hôn với C thì : Hôn nhân mới được t ồn tại và công nh ận. - Nếu B kết hôn với C nhưng đã ly hôn và đang sống độc thân: Luật ch ưa quy định. 5. A được Tòa án tuyên bố là đã chết. A để lại số tiền là 100 tri ệu, B và C đ ược th ừa k ế nh ưng thực tế A còn sống. B không biết A còn sống đem 50 triệu đi mua đất, C biết A còn s ống nh ưng c ố tình d ấu di ếm. Cả B và C đem số tiền thừa kế đi mua đất. Khi A quay về tài s ản của C ph ải trả 100%, còn B ch ỉ phải trả phần tài sản bằng số được hưởng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2