
Thạch Văn Mạnh TYD-K55
1
Dược lý học lâm sàng thú y
1. Phân tích những khó khăn/trở ngại đến từ đối tượng điều trị (bệnh súc) trong
chọn và sử dụng thuốc trong lâm sàng thú y?
Bệnh súc và môi trường chăn nuôi
- Đa dạng loài, giống : mỗi loài có đặc điểm giải phẫu, sinh lý khác nhau
nên thuốc vào cơ thể sẽ tác động khác nhau.
- Điều kiện vệ sinh, tiêu độc và phòng bệnh!
Bệnh cảnh
- Số lượng bệnh súc: lẻ tẻ, số lượng lớn
- Triệu chứng không điển hình khó chẩn đoán khó chọn thuốc
điều trị khó khăn.
- Đáp ứng khác nhau giữa các cá thể : mỗi cá thể có đáp ứng với thuốc khác
nhau phụ thuộc tính biệt, độ tuổi, trạng thái sinh lý, bệnh lý
2. Phân tích và lấy ví dụ những trở ngại/khó khăn đến từ chủ trang trại/chủ bệnh
súc trong việc lựa chọn và sử dụng thuốc?
Chủ gia súc
- Điều kiện kinh tế : điều kiện kinh tế tốt thì việc điều trị dễ dàng hơn do
việc lựa chọn thuốc tốt, cơ sở vật chất, dinh dưỡng, chăm sóc tốt giúp con
vật mau khỏi bệnh.
- Sự hợp tác của gia chủ giúp người điều trị tìm được ra đúng nguyên nhân, kịp
thời điều trị cho con vật đồng thời trong quá trình điều trị có các biện pháp chăm
sóc hợp lý hơn, con vật khỏi nhanh hơn.
3. Phân tích những trở ngại/khó khăn đến từ phía người điều trị/bác sỹ thú y
trong việc lựa chọn và sử dụng thuốc trong lâm sàng thú y?
Người điều trị
Tâm huyết nghề nghiệp
Kiến thức chuyên môn
- Kiến thức lâm sàng: Người điều trị có kiến thức lâm sàng giỏi sẽ chẩn đoán
nhanh và đúng bệnh, từ đó có phương pháp điều trị sớm và kịp thời.
- Hiểu biết về thuốc : Nếu người điều trị không có hiểu biết sẽ dễ dẫn tới việc
dùng thuốc sai, gây ngộ độc or thuốc k có tác dụng điều trị hay gây ra những tác
hại không mong muốn,ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi.

Thạch Văn Mạnh TYD-K55
2
4. Nêu cơ sở để bác bỏ/không khuyến cáo sử dụng thuốc kháng sinh trong lâm
sàng thú y với mục đích phòng bệnh, đặc biệt là với động vật non?
- Sử dụng kháng sinh không đúng cách, đặc biệt trong phòng bệnh gây ra những hậu quả
sau:
Tạo sự kháng thuốc với các chủng vi khuẩn gây bệnh như E.coli,
Salmonella,… khó khăn cho điều trị khi bệnh phát sinh trong đàn.
Chọn lọc chủng vk gây bệnh ở người khó khăn trong điều trị bệnh ở người
Ảnh hưởng đến phát triển xương răng, đặc biệt là với gia súc non: nhóm
tetracycline
dùng thường xuyên, quá liều gây hại cho cơ quan giải độc: gan, thận.
Gây suy giảm miễn dịch
Giảm phẩm chất sản phẩm chăn nuôi
Tồn dư trong sản phẩm chăn nuôi ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
5. Ý nghĩa và ứng dụng của thông số dược động học “Diện tích dưới đường cong
biểu diến nồng độ” trong lâm sàng?
Sự thay đổi lượng thuốc trong máu theo thời gian
Đơn vị tính mg.h.l-1 hoặc µg.h.ml-1
Yếu tố ảnh hưởng
- Đường đưa thuốc
- Dạng bào chế
- Tương tác thuốc
- Yếu tố khác
6. Ý nghĩa và ứng dụng của thông số dược động học “Sinh khả dụng của thuốc”
trong lâm sàng thú y?
Lượng thuốc hấp thu vào máu còn hoạt tính so với lượng thuốc đã sử dụng
- Sinh khả dụng tuyệt đối
F < 1
- Sinh khả dụng tương đối
F <> 1
- Yếu tố ảnh hưởng
Đường đưa thuốc
Thuốc: Bào chế; Cấu trúc
Fampicillin ~ 50%; FAmoxicillin ~ 95%

Thạch Văn Mạnh TYD-K55
3
Tương tác thuốc
Thức ăn, tuổi, trạng thái bệnh lý
- Phân bố thuốc
o Thuốc ở đâu khi được hấp thu?
Trạng thái tồn tại?
Ý nghĩa lâm sàng?
o Tuần hoàn đưa thuốc tới mô
Thuốc có mặt trong máu đều được tới mô?
Cơ sở tính liều lượng
7. Ý nghĩa và ứng dụng của thông số dược động học “Thể tích phân bố” trong lâm
sàng thú y?
pd CQV /
Q: Lượng thuốc đưa vào (liều)
Cp: Nồng độ thuốc trong huyết tương
Liều Ampicillin cho chó 15kg, Fpo.= 0,5; Vd = 85 ml/kg; Cp = 1 µg/ml
Phân bố thuốc
Chủ yếu trong máu: Vd ~ Vhuyết tương
Chủ yếu ở dịch kẽ: Vd ~ Vnước của cơ thể
Gắn chủ yếu với mô ngoại vi: Vd >> thể tích cơ thể
Trạng thái khác, có thể qua nhau thai và tới sữa
Chuyển hóa thuốc
Phần lớn thuốc đều bị chuyển hóa
Tan trong lipid
Hai pha của chuyển hóa
Pha I (giáng hóa): oxy hóa, khử, trung hòa và thủy phân
Pha II (liên hợp): liên hợp với chất nội sinh
1. => tăng khả năng tan trong nước => dễ thải trừ
Enzyme và chuyển hóa thuốc
Nhóm cytochrome P450 và glucuronide hợp
Tăng chuyển hóa => tăng giải độc
Mèo thiếu enzyme glucuronide hợp
Thải trừ
FCVD pd /).(

Thạch Văn Mạnh TYD-K55
4
Thận đóng vai trò quan trọng
Cơ chế thải trừ thuốc qua thận
pH nước tiểu chi phối tốc độ thải trừ
Ứng dụng giải độc
Thải trừ qua gan
Gan => dịch mật => đường tiêu hóa
Thuốc có chu kỳ gan-ruột => kéo dài hoặc gây độc
8. Ý nghĩa và ứng dụng của thông số dược động học “Độ thanh thải” trong lâm
sàng thú y?
Đơn vị tính khả năng thanh lọc (thải trừ) thuốc ra khỏi tuần hoàn
Độ thanh thải của thận
Độ thanh thải của gan
Ý nghĩa
Thuốc có Cl cao => thải trừ nhanh
Tính liều duy trì
Thuốc duy trì = Cl (ml/min) x [Ct (mg/ml)]
Ct : Nồng độ thuốc cần đạt được
9. Ý nghĩa và ứng dụng của thông số dược động học “Thời gian bán thải” trong
lâm sàng thú y?
Thời gian cần để nồng độ thuốc trong huyết tương giảm một nửa
T1/2 = k.Vd/Cl (k = 0,693) ʬ
Cơ sở để tính:
Khoảng cách giữa “hai” lần đưa thuốc
Thời gian cách ly
10. Tương tác dược lực học của thuốc, ý nghĩa và ứng dụng trong lâm sàng?
Thay đổi tác dụng hoặc độc tính của thuốc khi sử dụng đồng thời
Hiệp đồng
Cho tác dụng sớm
Tăng tác dụng của nhau
Kéo dài tác dụng
Đối kháng

Thạch Văn Mạnh TYD-K55
5
Giảm hoặc mất tác dụng
Tăng độc lực
=> Kết quả của tương tác dược lực hoặc động lực
Tương tác dược lực học Thường diễn ra tại receptor
Trên cùng receptor
Thường giảm hoặc mất tác dụng (đối kháng)
Ứng dụng trong giải độc (còn lại chống chỉ định hoặc nên
tránh khi phối hợp)
Trên các receptor khác nhau
Cùng đích tác dụng
Bất lợi
Thông tin khi phối hợp thuốc
* Ý nghĩa tương tác
Cải thiện tác dụng của thuốc
Tăng hoạt tính, không thay đổi độc tính và tránh kháng thuốc
Cải thiện dược động học
Giải độc
Tương tác cần tránh
Tăng độc tính hoặc tác dụng phụ
Giảm tác dụng dược lý hoặc kết quả điều trị
11. Tương tác dược động học của thuốc, ý nghĩa và ứng dụng trong lâm sàng?
Thay đổi hấp thu
- Thay đổi nhu động đường tiêu hóa
i. Tạo phức khó hấp thu
ii. Ngăn cản tiếp xúc với niêm mạc đường tiêu hóa
- Co mạch tại chỗ
- Biệt dược tác dụng kéo dài!
Thay đổi phân bố
- Thuốc tự do có thể qua thành mạch
- Cạnh tranh liên kết protein huyết tương
i. Tránh phối hợp thuốc cùng nhóm
Thay đổi chuyển hóa
- Ức chế hoặc cảm ứng men gan
i. Cảm ứng men gan: DDT
ii. Ức chế men gan
1. Quinolone ức chế isoenzyme Cyt P450 khi chuyển hóa
Theophylin
iii. Các chất giảm chức năng gan