Thch Văn Mnh TYD-K55
ĐỀ CƢƠNG ÔN THI HẾT HỌC PHẦN
MÔN: Bệnh do rối loạn dinh dƣỡng
Học kỳ II năm học 2012-2013
1. Ngộ độc HCN ở động vật nuôi? Cách điều trị?
a. Đặc điểm:
HCN có chứa trong 1 số loại thực phẩm như trong sắn, măng tươi, cao lương,cỏ su
đăng, dầu cao su với hàm lượng HCN như sau
+ Sn c: 10 490 mg/kg, nhiu nhất 785 mg/kg
+ Lá sn ơi: 14,4 - 442,3 mg/kg
+ Thân cao ơng: 17,8 - 20,8 mg/kg
b. Cơ chế gây độc (nếu có):
HCN kết hợp với Fe2+ -> cyanohemoglobin -> làm cho hồng cầu mất khả năng vận
chuyển oxi
Ngăn chặn sự hoạt động của các enzym đặc hiệu
Ngừng sản xuất ATP, các bào quan trong mô bào mất chức năng -> chết
- Trong cơ thể, cyanogen dưới tác dụng của men nên giải phóng cyanide
- Nhóm cyanidec dụng vào hệ thống men hấp ni o của hồng cầu (Cytochrome
oxydase) tạo thành hợp chất mất khnăng vận chuyển oxy làm cho máu có màu đen rồi
ngạt th.
- GS non mẫn cảm với cyanide hơn con vật tởng thành
- Khng y độc ca cyanide phụ thuộc o:
+ ợng cyanide trong thức ăn
+ Tốc độ giải phóng cyanide khỏi dạng liên kết
+ Khng hp thu cyanide của con vật
+ Độ mn cảm của từng li
- Gan có chức năng giải độc cyanide (biến HCN thành SCN - thyocyanate) dễ y ớu
cổ.
c. Triệu chứng:
*Thể cấp tính:
- Co giật, sùi bọt mép; n mê, giăn đồng tử, tiu tin ba i.
- Niêm mạc mt, mũi, miệng tím tái
- Dịch nhày chảy miệng, mũi
- Lượng cyanide ăn vào lớn chết sau i phút đến vài gitrong nh trạng ngạt thở.
- Ngừng thở trưc khi tim ngừng đập.
* Th mạnnh:
- Thức ăn thường xuyên chứa cyanide với lượng thấp làm con vật gầy, yếu; gan dễ b
nhiễm độc (do gan cơ quan giải độc).
Thch Văn Mnh TYD-K55
- Thyocyanate (sản phẩm của quá t nh gii độc) tích trong thể s ức chế đồng a, hấp
thu iod của tuyến giáp y ớu cổ.
d. Tác hại đối với con người và vật nuôi:
Trên người : đau đầu thần kinh ataxic nhiệt đới, gây bướu cổ, mất myelin của thần
kinh thị giác, thính giác và ống thần kinh ngoại vi.
Động vật : thoái hóa ống thần kinh, không tự tiểu tiện, viêm bàng quang, dị tật bẩm
sinh
e. Phòng và điều trị:
Kiểm soát băi chăn thả, đảm bảo không có các thực vật độc hại, nếu có cần di dời đàn
GS đến i an tn và loại bcác y có đc tố.
- Sử dụng các thực vật chứa cyanide cần có nghiên cứu, áp dụng các biện pháp sử
dụng hợp .
- HCN tập trung m lượng cao trong vỏ nên cho ăn sn ơi cần bóc vỏ.
- HCN dễ h a tan trong nước nên ngâm nước s làm giảm chất này trong sắn
- HCN dễ bay hơi nên đun, luộc chín (mở vung) hoặc phơi khô s làm giảm độc tố.
- Có thể ủ chua lá sắn làm thức ăn cho trâu, bò (sau 1 tuần giảm 86% lƣợng HCN).
- Truyền tĩnh mạch 75 - 150 ml dung dịch NaNO3 1% và Thiosulfate Natri 25%.
- Đưa dung dịch Thiosulfate Natri 30% và Natri nitrit 2% o dạ dày đkhHCN với
ợng: ĐGS: 30 - 50 ml/con. TGS: 10 - 20 ml/con.
2. Bệnh bò điên trên bò (BSE)? Biện pháp phòng chống?
a. Đặc điểm, tác hại gây ra ở động vật:
- Là bệnh truyền nhiễm
- Gây thoái hóa thần kinh và não
- Gây chết gia súc
- Thời gian ủ bệnh kéo dài 4-5 năm
- Khi phát bệnh có thể chết sau vài tuần hoặc vài tháng
- Bệnh lây lan qua đường ăn uống , động vật hoặc con người
- Khó phát hiện lúc mới bị bệnh
- Bò có thay đổi bất thường : hay đá người vắt sữa.
- Thỉnh thoảng bị co giật nhẹ, lắc đầu, đi hụt bước, phối hợp chân không nhịp
nhàng.
- Hay nghiêng đầu kêu rống
- Khi bệnh nặng s làm giảm sữa, gầy yếu, trở nên hung dữ, chạy lung tung,
húc đầu vào tường rào.
b. Nguồn gốc
- Dịch tễ học ở Anh
- Thức ăn của bò được chế biến từ mô bò đã bị nhiễm BSE
c. Nguyên nhân
- BSE có trong não gây ảnh hưởng tới não, tủy sống gia súc.
Thch Văn Mnh TYD-K55
- Tổn thương đặc trưng bởi những thay đổi làm cho mô não như bọt biển
- Tác nhân gây bệnh là prion = protein + ion
- Prion là các protein truyền nhiễm xuất hiện để tái tạo bằng cách chuyển đổi 1
protein của tế bào tình thường thành bản sao của các prion này
- Thức ăn được chế biến từ động vật bị bệnh : bột thịt, bột xương
- Tác nhân bền khi bị đông lạnh , sấy khô, đun nấu ở nhiệt độ nấu ăn bình
thường thậm trí cả khi sử dụng chất khử trùng thông thường.
d. Biện pháp ngăn chặn sự lây lan
- Năm 2001, EU đã cấm sử dụng bột thịt xương cho tất cả các động vật.
- Năm 1996 Không cho bán thức ăn và thực phẩm có thịt bò từ Anh.
- Bò phải liên tục được giám sát BSE.
- Cấm nhập khẩu bò sống, sản phẩm bột thịt, bột xương từ các nước đang có
dịch BSE.
- Giết và giám địnhnão những con nghi bị BSE.
- Kiểm tra tất cả bò từ 30 tháng tuổi chở lên = sinh thiết tổ chức não.
3. Một số bệnh do thiếu vitamin nhóm B trên gà nuôi công nghiệp? Nguồn bổ
sung?
* Vitamin B1: nh điển hình Beri Beri
a. Triệu chứng khi thiếu:
- Làm cho gà bị gầy mòn
- Giảm sản lượng trứng
- Viêm đa dây thần kinh
- Thoái hóa hệ thần kinh
- Làm liệt cơ cổ gây nghoẹo cổ, ngửa mặt lên trời.
b. Nguồn cung cấp:
- Động vật : lòng đỏ trứng, gan , thận, cơ của lợn
- Thực vật: Ngũ cốc, hạt có dầu, cỏ
- Tổng hợp : Thiamin
- Các sản phẩm lên men
* Vitamin B2:
a. Triệu chứng khi thiếu:
- Gây viêm lưỡi.
- Loét miệng.
- Bong da.
- Mắt bị cương tụ kết mạc.
- Viêm giác mạc , chảy nước mắt.
- Gà đẻ : gan sưng to, gan nhiễm mỡ, giảm tỉ lệ ấp nở.
- Gà con : chậm lớn, yếu ớt, ỉa chạy,da khô, chân co cứng, bại liệt.
b. Nguồn cung cấp:
Thch Văn Mnh TYD-K55
- Động vật : gan, bơ, sữa.
- Thực vật: cỏ xanh non, cỏ 3 lá.
- Tổng hợp : riboflavin tổng hợp.
- Các sản phẩm lên men : Nấm men
4. Bệnh Ascitis trên gà thịt nuôi công nghiệp? Biện pháp hạn chế?
a. Loài ảnh hƣởng:
- ảnh hưởng chủ yếu trên gà thịt nuôi công nghiệp đặc biệt là gà Broiler ở
giai đoạn sinh trưởng nhanh.
b. Phân bố:
- Xảy ra trên toàn thế giới đặc biệt là vùng cao
c. Nguyên nhân
- Môi trường thông thoáng kém, vùng cao. Nuôi mật độ đông => thiếu oxi,
không khí không đảm bảo, nhiều khí độc :NH3,CO,CO2
- Do tiến bộ di truyền về giống tạo giống gà thịt có tốc độ sinh trưởng cao.
- Nhu cầu các chất dinh dưỡng và thức ăn lớn -> trao đổi chất mạnh -> tăng
oxi
- Phổi gia cầm kém giãn nở nên ko đáp ứng được trong giai đoạn sinh
trưởng tăng cao.
d. Triệu chứng: Bệnh báng nƣớc
- Chết đột ngột ở những con đang phát triển.
- Gà khó thở, thở hổn hển do các túi khí trong bụng bị chèn ép.
- Kèm theo hơi thở hổn hển là tiếng nước róc rách do tích dịch trong xoang
bụng.
- Chúi đầu, xù lông.
- Xanh tím trên da và mào gà.
e. Mổ khám:
- Thấy hiện tượng đỏ sẫm ở mô cơ.
- Tim phình to.
- Trong bụng có nhiều dịch lỏng.
- Gan sưng to.
f. Điều trị:
- Bổ sung vitamin C liều lượng 500 ppm.
- Giới hạn thức ăn.
- Thông thoáng khí.
g. Phòng bệnh.
- Tạo điều kiện thông khí, thông thoáng chuồng nuôi.
- Hạn chết thức ăn trong 3 tuần tuổi đầu gà broiler vì gà có tốc độ sinh
trưởng nhanh -> dễ mắc bệnh -> cần giảm cung cấp thức ăn -> giảm trao
đổi chất -> giảm oxi -> giảm mắc bệnh.
Thch Văn Mnh TYD-K55
- Giảm giờ chiếu sáng -> giảm thu nhận thức ăn.
- Cho ăn cách nhật.
5. Một số bệnh do thiếu một số chất khoáng vi lƣợng trên động vật nuôi? Nguồn
bổ sung? (Fe/Cu/Mn/Zn/Co/I...)
Nội dung
Fe
Cu
Zn
Bệnh khi thiếu,
triệu chứng
Bệnh thiếu máu Anemia
- Giảm tính thèm ăn
- Giảm sinh trưởng
- Lông thô, ỉa chảy
- Niêm mạc lợi, miệng, mí
mắt nhợt nhạt
- Gây thiếu máu
- Mất màu lông và tóc
- Cong chân,sưng khớp,
yếu chân
- Gãy xương đột ngột
Da hóa sừng
(parakeratosis) trên lợn
- rụng lông
- biếng ăn
- mệt mỏi
- ỉa chảy
Nguyên nhân
- Do thiếu sắt trong khẩu
phần hoặc không đáp ứng đủ.
- Giai đoạn đầu đời cơ thể
phát triển mạnh nhưng sữa
mẹ không áp ứng đủ và chưa
có nguồn thức ăn khác.
- Do thiếu Cu trong khẩu
phần hoặc không đáp ứng
đủ.
- Do thiếu Zn trong
khẩu phần hoặc không
đáp ứng đủ.
Nguồn cung cấp
- Động vật : thịt có màu đỏ
- Thực vật : lá , vỏ hạt có màu
xanh
- Tổng hợp : Dextran - Fe
- Thực vật : Mầm ngũ
cốc
- Tổng hợp : ZnCO3,
ZnSO4.6H2O
- Động vật : cá hồi, gan
động vật
- Thực vật : Lạc , đậu
tương, cỏ 4-5mg/kg
VCK
- Tổng hợp :
CuSO4.5H2O
6. Bệnh do thiếu và thừa vitamin D trên động vật nuôi?
a. Bệnh do thiếu :
- Con non : Còi xương ( thiếu vita D => ruột hấp thu Ca,P chậm)
- Con trưởng thành : mềm xương, xốp xương, loãng xương.
- Chân bị biến dạng.
- Gây suy thận
- Gia cầm :
+ giảm tỉ lệ ấp nở
+ giảm chất lượng vỏ trứng
+ giảm khả năng sinh trưởng
b. Bệnh do thừa :
- Gây tăng hấp thu Ca,P
Hàm lượng Ca,P trong máu tăng cao
Gây sỏi đường tiết niệu