Thch Văn Mnh TYD-K55
ĐỀ CƢƠNG ÔN THI HẾT HỌC PHẦN
MÔN: Bệnh lý học thú y II
Học kỳ I năm học 2013-2014
1. Các loại viêm bao tim hay gặp ở gia súc, gia cầm ?
a. Đặc điểm chung:
+ Phổ biến ở gia súc, gia cầm
+ Tích DRV ở xoang bao tim
b. Các loại viêm:
- Viêm thanh dịch
- Viêm thanh dịch tơ huyết
- Viêm tơ huyết
- Viêm xuất huyết
- Viêm hỗn hợp
c. Nguyên nhân: vi khuẩn, virus
Đường xâm nhập của vi khuẩn:
+ Từ máu tới, trong bệnh TN, nhiễm khuẩn huyết.
+ Vi khuẩn từ bên cạnh lan sang: trong các bệnh viêm màng phổi, viêm phổi.
+ Do vật lạ đâm từ dạ tổ ong xuyên qua cơ hoành -ở trâu bò.
+ Do ký sinh trùng mang vi khuẩn tới.
1. Bao tim viêm thanh dịch và thanh dịch tơ huyết
Pericarditis serosa serofibrosa
- Tích nước trong xoang bao tim, nước trong hoặc hơi đục, màu vàng, trắng đục.
- Gặp trong các bệnh cúm bò, ngựa, viêm bao tim do virus ở lợn, Hung mạc phế viêm TN
ngựa.
2.Bao tim viêm thanh dịch tơ huyết xuất huyết
+ Xoang bao tim có DRV màu vàng nhạt, hơi hồng, đục. Mỡ vành tim, NTM xuất huyết điểm,
sù sì có thể hình thành lông nhung
+ Vi thể: tơ huyết có dạng sợi, bắt màu hồng tạo thành lớp trên bề mặt, TB trương to, TB cơ
tim thoái hóa, kẽ cơ tim xung huyết và phù nhẹ.
+ Gặp trong các bệnh: ND, THT gia cầm, lợn, bê, DTL. Lao ở bê, chó…
3. Bao tim viêm tơ huyết(Pericarditis fibrinosa)
+ ĐT:Bao tim căng, sù sì vì tơ huyết bám đầy, xoang bao tim chứa đầy tơ huyết. Tơ huyết bị tổ
chức hóa gây thô dày, viêm dính. Khi nhiễm khuẩn sẽ có mủ hoặc rất thối.
4. Bao tim viêm lao
+ Các hạt lao nhỏ như hạt kê màu vàng, trắng xám, vàng xám bám dày đặc trên bề mặt bao tim
gặp trong lao kê.
+ Các hạt lao có thể bằng hạt đậu, hạt ngô, màu trắng xám. Mặt cắt có màu vàng, có thể khô
bở. Khi làm tiêu bản vi thể có tổn thương đặc trưng của hạt lao gặp trong lao ở tim của gà,
bò, chó, mèo, vượn, khỉ,
Thch Văn Mnh TYD-K55
2. Phân biệt các loại viêm nội tâm mạc?
a.Đặc điểm chung:Loại viêm này gặp nhiều ởtrâu bò, chó săn. Hay xảy ra ở van tim.
Tổn thương đặc trưng của loại mô này là:
- Tăng sinh TB gây thô thám nội mạc
- Hình thành huyết khối
- Xơ hoá huyết khối.
+ Tuỳ theo vị trí bị viêm mà ta sẽ có:
• Viêm van tim: Endovalvulais
• Viêm nội mạc thành tim: Endocatalis
• Viêm dây chằng: Endocarditis chordilis
• Viêm chân cầu: Endocarditis papillais
Ở gia súc thường gặp 2 loại viêm van tim chủ yếu là:
Viêm van tim thể chai (Endovalvularis verrucoza)
Quá trình viêm xảy ra như sau: Độc tố của vi khuẩn tác động vào lớp nội mạc huyết
quản làm cho TB bị thoái hoá, hoại tử, lớp nội mạc bị thô nhám, sợi hồ, sợi chun bị ảnh
hưởng, biến tính thành chất đồng nhất; các TB viêm tăng sinh, huyết khối dễ hình
thành, sau đó bị xơ hoá cục huyết khối làm cho van tim dày lên màu trắng xám. Thể
viêm này hay gặp trong bệnh lợn đóng dấu mạn tính.
Viêm van tim thể loét sùi (Endovalvularis ulcerosa)
Do tác động trực tiếp của độc tố, van tim bị thoái hoá, hoại tử hình thành vẩy, các vẩy
này chịu sự tác động của men do bạch cầu tiết ra và do tác động của dòng máu chảy sẽ
tan dần đi, để lại vết loét sâu. Huyết khối cũng bị xơ hoá, song ở dạng này huyết khối
thường rất to nên quá trình xơ hoá không đồng đều ở mọi chỗ mà sùi lên từng vùng như
hoa súp lơ, có khi nút kín cả van tim, gây hở, hẹp van tim, gây nhiều hậu quả nghiêm
trọng. Khi bị nhiễm khuẩn, mảnh huyết khối nhiễm khuẩn cóthể lây lan theo dòng máu
chảy. Thể viêm này hay gặp trong bệnh ĐDL mạn tính, nhiễm các loại vi khuẩn sinh
mủ: Streptococcus, Staphylocccus, Corynebacterium Pyogenes…Gặp ở bò, ngựa gây tối
MD để chế huyết thanh, Bệnh thiếu u truyền nhiễm ngựa, xoắn khuẩn, thương hàn
chó, nhiễm mủ da, nhiễm độc niệu do KST (Strongylus vulgaris).
3. Các yếu tố gây rối loạn quá trình thông khí?
- Quá trình thông khoạt động bình tng nh sự hoạt động tốt ca bộ máyhấp, và
thành phn, áp lực không k bình n.
a. Thay đổi thành phn không khí:
- Không k trong lành gm: 20,92% O2, 0,03% CO2, 79% N2.
- Khi lượng O2 trong không khí giảm đi hoặc lưng k CO2 tăng lên, li có thêm các
loi k độc hi khác như NH3, H2S... s nh hưởng ti quá trình thông khí.
- Điu này xy ra khi chung tri v sinh kém, thông thoáng kém, mật độ GS, GC quá
cao làm cho bu tiu k hu trong chung nuôi b ô nhim.
- Trong mt s trưng hợp không k còn b ô nhim bi các loi k độc khác như:
SO2, CO, NO, NO2,...
- Lượng CO2 chiếm 7 8% s gây khó thở; 8 10% gây ngạt; 15 20% gây ngạt ức
chế toàn thân; đến 30% GS chết do lit hấp.
- Khi lượng O2 < 17% quá trình thông k s rất khó khăn.
Thch Văn Mnh TYD-K55
- Sự chịu đựng vi tình trng thiếu oxy còn phụ thuộc vào trng thái thn kinh ca con
vật, phụ thuộc vào loi động vật.
b. Do các bệnh ca bộ máy hô hp:
- Bnh gây liệt hô hp: Các hô hấp (cơ hoành, cơ gian n, cổ) th bị tn
thương do tn thương thn kinh tủy sống, do viêm dây thn kinh, do tn thương các
đốt sống, khi liệt một phn t quá trình thông khí gim, khi liệt hoàn toàn, con vt có th
b chết ngạt.
- Tn thương lng ngc:
+ Lng ngực tn thương s ảnh hưng ti áp lc ca lng ngực như gy xương n, vẹo
cột sng. Đặc biệt là
tràn
khí,
tràn dch phế mạc.
+ Tràn khí lng ngực do tn tơng làm thủng lng ngực, xoang ngực thông vi k tri,
làm mất áp lực âm, phi b xẹp hn chế din tích hô hấp (ngực hơi).
+ Tràn dch lng ngực, dch p hoặc dch r viêm, hoặc máu (do xuất huyết ni) tích
trong xoang ngực chèn ép lên phi hn chế tính đàn hi.
- Tr ngi đường hô hp:
+ Tr ngi đường hô hấp trên bị viêm, phù, u so, dị vật chèn ép đường hô hấp trên.
+ Khí qun, phế qun bị viêm, gây p sưng niêm mạc, hẹp lòng kqun, phế qun;
viêm phế qun mn tính, tăng sinh tb làm hẹp lòng phế qun, gây k thở.
+ Tr ngi đường hô hấp dưới: chủ yếu là các bệnh gây viêm phi như tụ huyết trùng, suyn
ln, các bnh viêm các phế qun nh. Các bnh này cũng nh hưởng ti quá trình khuếch
tán.
4. Các yếu tố gây rối loạn quá trình khuếch tán?
- Din tích khuếch tán: là bề mặt phế nang thông khí tốt tiếp xúc vi màng mao mch phi
có tun hoàn lưu thông tốt. Khi hít vào phế nang n rng để đón không khí, khi thở ra phế
nang nh li nhưng không xẹp hn, đó là nh tính đàn hi ca nhu mô phi và
sức căng bề mt, các phân t ca nó b kéo giãn ra khi hít vào và xít li vi nhau khi thở ra,
do vy phế nang không xp hn xung.
- Màng khuếch tán: gm 5 lp: màng phế bào, khe gia phế bào và mao mch, màng
mao mch, huyết tương và màng hng cu.
+ Tất cả hợp thành mt phức hợp gi là màng trao đổi dày khong 4 µm. Tất cả các chất
khí mun trao đổi t phi hòa tan trong dch gian bào xuyên qua 5 lớp màng này để vào
hng cu.
+ Độ hòa tan ca CO2 ln hơn độ hòa tan ca O2 24 ln, kh năng khuếch tán ca CO2
ln hơn kh năng khuếch tán ca O2 20 ln, nhưng bù li, tỷ l O2 trong không kgấp
500 ln t l CO2, do đó nếu s chênh lch phân áp hai bên màng trao đổi là 1 mmHg
thì trong mt phút O2 khuếch tán được 20ml, k CO2 khuếch tán được 17ml. Khi tăng
ng t kh năng khuếch tán còn được tăng lên.
- Hiu số khuếch tán: Kh năng KT còn phụ thuộc vào sự chênh lch áp lc ca các chất
khí trong phế bào và mao mch phi.
5. Hậu quả của rối loạn hô hấp? Thích nghi của cơ thể khi thiếu oxy?
Thch Văn Mnh TYD-K55
- Các nguyên nhân sau đều dn đến tình trng đói O2 ca các mô bào (Hypoxia):
+ Không k th nghèo oxy
+ Trung khu hấp b tn thương
+ Bệnh ca bộ máy hô hấp
+ Bệnh ca h tun hoàn và máu
+ Các mô bị nhim độc,...
- Thiu năng giai đoạn nào ca quá trình hô hấp cũng dn đến đói O2.
- Đói oxy gm 4 nhóm chính là:
+) Đói oxy do cung cấp thiếu (hypoxic hypoxia) vi đặc đim là phân áp O2 ca máu
động mch bị gim.
+ Nguyên nhân có th do áp lực ca O2 trong k th bị gim khi lên cao; do gim thông
khí, gim khuếch tán.
+) Đói oxy do thiếu máu (anemic hypxia) vi đặc đim là phân áp O2 bình thường
nhưng Hb O2 gim.
+) Đói oxy do trệ (stagnant): đói oxy cc bộ (ischemic hypoxia)
+ Mc O2 được cung cấp đầy đủ, phân áp O2 và lượng Hb bình thường nhưng lượng
máu ti cc bộ b thiếu
ht,
do
chèn ép (u, so, garo,...) máu ngoi vi trong suy tim phi.
+) Đói oxy do các mô bào bị nhim độc (histotoxic hypoxial): số lượng oxy được phân phi
đầy đ nhưng các mô bào không s dụng được bị nhim độc, các chất độc ức chế quá trình
oxy hóa tế bào.
- Hu qu ca mô bào thiếu oxy dn ti:
+ Rối lon chuyn a, tích t các sản phẩm độc gây nhim độc tế bào.
+ Kích thích tăng sinh tế bào xơ làm xơ cng các cơ quan.
+ Nhim độc axit gây nên các rối lon chức năng khác.
2. Xanh tím: trng thái bnh xut hin khi lượng Hb không bão hòa oxy tăng cao tại các
mao mch, biu hin màu xanh tím da, niêm mạc (cyanose).
- Nguyên nhân:
+ Thiếu oxy do phi: hemoglobin khử tăng cao và cả máu động mch và tĩnh mch.
+ Do trệ tun hoàn: suy tim, sốc, hemoglobin kh tăng cao nh mch.
+ Do tăng hng cầu: khi s lượng hng cu quá thừa, hemoglobin tăng, khi qua phi
không được oxy hóa hết, do đó lượng Hb khử cao.
+ Do ng độc: khi Hb b nhim độc chuyn thành methemoglobin, sunfhemoglobin t
xanh tím xuất hiện, loi xanh này sm màu hơn các loi khác.
3. Rối lon nhịp hô hp:
a. Rối lon nhịp hô hp:
- Th sâu nhanh: tăng cả tần s và tăng c biên độ, gặp khi GS thích nghi do vn động quá
nhiu.
- Th nông nhanh: tăng tn số - gim biên độ, thường gặp trong ty phế viêm, viêm
màng phi, viêm phế qun phi.
- Th sâu đơn độc: (hít vào sâu và khó) gặp trong tình trng k qun, phế qun co thắt,
lòng phế qun hẹp hoặc b p hng, trong các bệnh như nhiệt thán, dch tả ln, đậu gà th
yết hu.
Thch Văn Mnh TYD-K55
- Th ra khó: gặp trong tình trng k phế, rối lon trung khu điu hòa hô hấp.
b. Th chu k: khi thn kinh hô hấp kém nhy cm vi CO2 s phát sinh tình trng hô
hấp đặc biệt chu k gi là hô hấp chu kỳ.
- Th kiu Chayne stoker: do thn kinh hô hấp kém nhy cm vi CO2 nên hô hấp
ngng để ch tích y lượng CO2 trong máu.
- Th kiu Bios: do tính mn cm ca thn kinh hấp gim quá nhiu, nên thi gian
ngng th phi kéo dài để tích lũy lượng CO2 khá nhiu mi có th kích thích ni thn
kinh hấp.
- Th kiu Kussmau: kiu th này chỉ biu hin lúc hấp hi, th từng nhịp đơn độc, lúc này
thn kinh hô hấp đã b lit. Hoạt động hô hấp do hành tủy điu khin, kiu th này gi là
th ngáp cá, th ra là chủ yếu còn hít vào không đáng kể.
4. Thích nghi ca cơ th khi thiếu oxy:
- Thích nghi ca phi: th nhanh và sâu để đắp lượng oxy b thiếu, khi lượng oxy trong
máu gim, lượng CO2 tăng sẽ kích thích thụ cm cung ĐMC và xoang ĐM cnh gây
hưng phn thn kinh hô hấp tăng nhp hô hấp cả tần s và biên độ.
- Thích nghi ca tun hoàn: do tăng hô hấp làm tăng sức hút ca lng ngực, máu v tim
nhiu, th tích máu tun hoàn tăng. Mặt khác thiếu oxy và thừa CO2 cũng kích thích
trung khu vn mch gây tăng nhịp tim, tăng huyết áp.
- Thích nghi ca máu: khi thiếu oxy có s phân bố li máu, máu tp trung nhiu cho tim, não.
Máu d trữ gan, lách được đưa vào vòng tun hoàn.
+ Do pH ca máu thay đổi mt s enzyme tăng ng hoạt động giúp cho sự phân ly
kết hợp HbO2 dễ dàng hơn. Nếu thiếu oxy kéo dài t tủy xương tăng sinh hng cu.
- Thích nghi ca các mô: các enzyme trong tế bào tăng ng hoạt động để ch HbO2
ly oxy cho quá trình chuyn hóa. Tăng chuyn hóa k khí, tăng tn dụng oxy và kh
năng chịu đng ca các mô.
+ Hoạt động thích nghi này nhanh chóng hay kéo dài, nhiu hay ít tùy thuộc vào mc độ
thiếu oxy và tình trng cơ thể.
6. Thế nào là phế quản phế viêm? Nguyên nhân và biến đổi bệnh lý của Phế quản phế
viêm ?
Phế qun phế viêm (Viêm phế qun phi): là một quá trình viêm cấp tính xy ra phế
qun và phi, các đc trưng như sau:
- Quá trình viêm bt đầu từ các phế qun ri lan sang các phế nang (phế qun phế viêm).
- Thành phn dch rỉ viêm trong lòng các phế qun và phế nang bao gm: thanh dch, tế bào
long và bạch cu, th này còn gi là phế viêm cata.
- Xuất phát ca quá trình viêm là mt tiu thùy ri lan sang các tiu thùy khác nên gi là phế
viêm tiu ty.
- Do đặc đim này mà tính chất tn thương phi không đồng đều (cũ mi, nng
nhẹ, to nhỏ xen kẽ nhau).
- Trên đây là nhng đặc đim chung nhất, song nó không hoàn toàn c định và nhất
quán trong viêm phi GS.
+ Viêm phi ln, dch rỉ viêm ít huyết mà chủ yếu là thanh dch và mủ, quá trình